intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Khánh, Ninh Bình

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hoá nền tảng lý thuyết về phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại các ngân hàng thương mại; đánh giá thực trạng việc phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình giai đoạn 2014-2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Khánh, Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --------------------------------------- ĐÀM TUẤN HIẾU - C00901 PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI AGRIBANK VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH NINH BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ HOA Hà Nội – Năm 2018
  2. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 1. Trong những năm gần đầy, sự chuyển biến tích cực của môi trường kinh tế xã hội nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường hoạt động của các cá nhân, doanh nghiệp trong mở rộng tìm kiếm các bạn hàng, đối tác để bán các sản phẩm dịch vụ của mình nhưng cũng chứa đựng các rủi do trong quá trình ký kết và thực hiện các cam kết, hợp đồng giữa các bên do đó đòi hỏi có một bên thứ 3 có uy tín được các bên tin tưởng đứng ra bảo đảm cho quán trình thực hiện các cam kết hoạt động đó diễn ra suôn xẻ, nắm bắt được điều này ngân hàng đã cung ứng sản phẩm bảo lãnh nhằm tạo điều kiện cho các hoạt động hợp tác giữa các cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước được diễn ra đúng cam kết và thỏa thuận của các bên, Sự ra đời của Bảo lãnh ngân hàng đã đáp ứng được yêu cầu và đòi hỏi bức thiết đó, đã góp phần thúc đẩy thương mại trong và ngoài nước phát triển. Trong các hoạt động ngân hàng, bảo lãnh là một trong những nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, nó là một hình thức cấp tín dụng tạo ra lợi nhuận nhưng chứa đựng rủi ro thấp hơn nghiệp vụ tín dụng truyền thống do đó bảo lãnh được các ngân hàng thương mại hiện nay đặc biệt muốn thúc đẩy nhằm đa rạng hóa nguồn thu và hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình là một chi nhánh ngân hàng nằm trong hệ thống Agribank Việt Nam một trong những ngân hàng lớn và có uy tín, với lợi thế về thương hiệu, cùng mạng lưới rộng lớn, sẽ là cơ sở để phát triển nghiệp vụ bảo lãnh. Hơn nữa, trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh của Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình đã mang lại một khoản thu nhập 1
  3. đáng kể trong tổng thu nhập của ngân hàng, số dư nghiệp vụ bảo lãnh không ngừng gia tăng và không có món bảo lãnh nào phải trả thay. Xác định được tầm quan trọng, cũng như lợi ích của nghiệp vụ bảo lãnh mang lại nhưng nghiệp vụ bảo lãnh tại chưa được phát triển tương xứng với tiền năng và lợi ích nó mang lại tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình do trong quá trình triển khai và thực hiện vẫn còn nhiều hạn chế, cần phải được phát triển hơn nữa để tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ: “Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hoá nền tảng lý thuyết về phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại các ngân hàng thương mại. Đánh giá thực trạng việc phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình giai đoạn 2014- 2017. Đề ra những giải pháp nhằm phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình giai đoạn 2018- 2023. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Nghiệp vụ bảo lãnh trong nước tại Agirbank chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình từ năm 2014-2017. 2
  4. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học như: phương pháp thống kê, so sánh; phương pháp lập luận logic; Phương pháp phân tích, tổng hợp; diễn dịch quy nạp. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các sơ đồ bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo Luận văn gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nghiêp vụ bảo lãnh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank Việt nam - chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản. a. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại b. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại 1.1.2 Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng của Ngân hàng thương mại. 1.1.2.1 Khái niệm nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ 3
  5. đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.” 1.1.2.2 Đặc điểm của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng Thứ nhất, bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập Thứ hai, dịch vụ bảo lãnh là mối quan hệ nhiều bên, phụ thuộc lẫn nhau Thứ ba, bảo lãnh là hoạt động ngoại bảng Thư tư, bảo lãnh ngân hàng là giao dịch được xác lập và thực hiện dựa trên chứng từ 1.1.2.3 Vai trò của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng. 1.1.3 Các hình thức bảo lãnh ngân hàng Tùy theo nhu cầu của khách hàng, ngân hàng phân loại bảo lãnh theo các tiêu chí khác nhau:  Căn cứ theo mục đích bảo lãnh Bảo lãnh dự thầu (Bid bond/ Tender guarantee) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Guarantee): Bảo lãnh tiền ứng trước(Advanced Payment Guarantee): Bảo lãnh bảo hành chất lượng sản phẩm theo hợp đồng (Maintenance Guarantee): Bảo lãnh bảo đảm thanh toán(Payment Guarantee): Bảo lãnh vay vốn (Repaymnet Guarantee):  Căn cứ theo điều kiện thanh toán Bảo lãnh có điều kiện: Bảo lãnh vô điều kiện: Căn cứ theo phương thức phát hành bảo lãnh Bảo lãnh trực tiếp Bảo lãnh gián tiếp Đồng bảo lãnh 4
  6.  Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ Bảo lãnh trong nước Bảo lãnh quốc tế 1.2 Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Quan điểm phát triển nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng Mọi hoạt động đều cần đến sự phát triển và sự phát triển đó giúp cho các hoạt động ngày càng tăng trưởng và trở lên hoàn thiện hơn. Các nhà triết học đã đưa ra hai quan điểm về sự phát triển: Quan điểm siêu hình, phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, đồng thời phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp. Quan điểm biện chứng duy vật cho rằng, phát triển là sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật. 1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển nghiệp vụ bảo lãnh của NHTM  Sự tăng trưởng về dư nợ (số dư) bảo lãnh:  Sự tăng trưởng về doanh số bảo lãnh  Sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm bảo lãnh  Mức độ đa dạng hoá sản phẩm bảo lãnh  Mức độ đa dạng hóa ngành nghề sử dụng sản phẩm bảo lãnh  Mức độ đa dạng hóa về đối tượng sử dụng sản phẩm bảo lãnh  Tỷ lệ số dư bảo lãnh mà ngân hàng trả thay  Các chỉ tiêu về thu từ nghiệp vụ bảo lãnh 5
  7. 1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển nghiệp vụ bảo lãnh của NHTM 1.3.1 Yếu tố chủ quan Đây là các yếu tố nội tại bên trong của ngân hàng và là yếu tố quyết định phần lớn đến sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh trong ngân hàng.  Yếu tố con người  Chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng:  Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh:  Chất lượng công tác thẩm định  Uy tín, thương hiệu của ngân hàng phát hành bảo lãnh  Hoạt động marketing của ngân hàng  Quy mô nguồn vốn, khả năng tài chính của ngân hàng  Công nghệ ngân hàng 1.3.2 Yếu tố khách quan Môi trường kinh tế chính trị xã hội Môi trường pháp lý Yếu tố cạnh tranh trong ngành Yếu tố khách hàng CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH 2.1 Giới thiệu về Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh Tên chính thức: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Yên Khánh Ninh Bình TÊN VIẾT TẮT: Agribank Chi nhánh Huyện Yên Khánh Ninh Bình 6
  8. Trụ sở: Khu phố 1- thi trấn Yên Ninh – Huyện Yên Khánh - tỉnh Ninh Bình 2.1.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Yên Khánh Ninh Bình Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của Agribank CN huyện Yên Khánh Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Kế toán ngân Kế hoạch kinh Hành chính và quỹ doanh Nhân sự PGD PGD PGD PGD Khánh Khánh Khánh Khánh An Nhạc Trung Thiện Khách hàng doanh khách hàng cá nhân nghiệp (Nguồn: Agribank Chi nhánh huyện Yên Khánh ) Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh huyện Yên Khánh 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh 7
  9. 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn 2.1.3.2 Hoạt động tín dụng Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ bình quân tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh Đơn vị: Triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỉ Tỉ Tỉ Tỉ Chỉ tiêu Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng (%) (%) (%) (%) Dƣ nợ theo thời hạn 610.096 100 690.985 100 791.970 100 900.155 100 Ngắn hạn 407.070 58,75 434.376 61,63 514.743 66,25 585.506 63,20 Trung, dài hạn 203.026 41,25 256.609 38,37 277.227 33,75 314.648 36,80 Dƣ nợ theo loại tiền 610.096 100 690.985 100 791.970 100 900.155 100 Dư nợ nội tệ 610.096 100 690.985 100 791.970 100 900.155 100 Dư nợ ngoại tệ (quy đổi VND) 0 0 0 0 Dƣ nợ theo đối tƣợng KH 610.096 100 690.985 100 791.970 100 900.155 100 Dư nợ Hộ sx và cá nhân 510.808 83,73 585.409 84,72 683.130 86,26 802.558 89,16 Dư nợ cho vay Doanh nghiệp 99.288 16,27 105.576 15,28 108.840 13,74 97.596 10,84 (Nguồn: Báo cáo năm 2014->2017- P. Kế hoạch kinh doanh) 8
  10. 2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ 2.1.3.4 Kết quả kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh Đơn vị tính: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm CHỈ TIÊU 2014 2015 2016 2017 THU NHẬP 69.763 78.930 95.756 107.028 + TN từ hoạt động tín dụng 65.930 73.087 87.837 100.836 + TN từ hoạt động dịch vụ 3.508 3.836 4.064 5.232 + Thu nhập từ HĐKD ngoại hối 73 65 86 97 + Thu nhập HĐKD khác 115 70 81 94 + Thu nhập khác 136 1.872 3.689 769 CHI PHÍ 55.481 52.725 63.781 76.556 + Chi phí HĐ tín dụng 32.394 32.499 42.881 52.327 + Chi phí HD dịch vụ 1.203 1.057 1.096 1.268 + Chi HĐ KD ngoại hối 40 34 48 58 + Chi nộp thuế và phí, lệ phí 206 106 103 148 + Chi phí HĐ KD khác 278 319 435 604 + Chi phí cho nhân viên 5.305 7.957 8.284 9.332 + Chi cho HĐ quản lý và công vụ 3.022 3.357 3.549 4.470 + Chi về tài sản 7.133 5.696 5.327 5.624 + Chi về dự phòng, bảo toàn và BHTG 5.886 1.693 1.907 2.463 + Chi phí khác 13 5 154 262 Chênh lệch thu – chi nội bảng 14.282 26.204 31.975 30.472 (Nguồn số liệu: Báo cáo năm 2014->2017Agribank CN huyện Yên Khánh) 9
  11. 2.2 Thực trạng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh 2.2.1 Chính sách quy trình bảo lãnh 2.2.1.1 Chính sách bảo lãnh  Chính sách khách hàng  Chính sách phí bảo lãnh 2.2.1.2 Quy trình dịch vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh a. Các văn bản pháp lý có liên quan b.Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh 2.2.2 Phân tích sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh. 2.2.2.1 Phân tích sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh chung tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh 2.2.2.2 Phân tích sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh trong nước tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh  Sự tăng trưởng về dư nợ bảo lãnh trong nước tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh  Số dư bảo lãnh, tốc độ tăng trưởng của nghiệp vụ bảo lãnh Bảng 2.5: Dƣ nợ bảo lãnh tại Agribank CN huyện Yên Khánh Đơn vị: Triệu đồng Thời điểm 31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016 31/12/2017 Dư nợ bảo lãnh 2.313 3.844 15.987 27.625 Chênh lệch - 1.531 12.142 11.638 Tốc độ tăng trưởng 39,8% 76,0% 42,1% (Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán chi tiết ngày 31/12/2014-> 31/12/2017 Phòng Kế toán Ngân quỹ Agribank CN huyện Yên Khánh) 10
  12. Dư nợ nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh có xu hướng tăng từ năm 2014 đến năm 2017.  Sự tăng trưởng về doanh số bảo lãnh trong nước tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh  Sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm bảo lãnh  Mức độ đa dạng hóa sản phẩm bảo lãnh Nhìn chung, số lượng sản phẩm bảo lãnh của các ngân hàng trên địa bàn là như nhau và có sự tương đồng rất lớn. Vì vậy, các ngân hàng hiện tại chủ yếu cạnh tranh nhau dựa vào chất lượng của dịch vụ bảo lãnh cung ứng, cùng với chính sách phí ưu đãi của các ngân hàng. Bảng 2.15: Sản phẩm bảo lãnh trong nƣớc của một số ngân hàng STT Agribank Vietcombank Viettinbank Techcombank 1 BL vay vốn BL vay vốn BL vay vốn BL vay vốn BL thanh toán/ 2 BL thanh toán Thư tín dụng dự phòng BL thanh toán BL thanh toán 3 BL dự thầu BL dự thầu BL dự thầu BL dự thầu BL thực hiện hợp BL thực hiện BL thực hiện 4 đồng BL thực hiện hợp đồng hợp đồng hợp đồng BL bảo đảm chất BL bảo đảm chất 5 lượng sản phẩm lượng sản phẩm BL bảo hành BL bảo hành BL hoàn trả tiền BL thanh toán tiền ứng BL hoàn trả BL hoàn thanh 6 ứng trước trước tiền ứng trước toán 7 Đồng bảo lãnh BL đối ứng BL đối ứng Xác nhận bảo 8 lãnh Đồng bảo lãnh Đồng bảo lãnh 9 Xác nhận bảo lãnh 10 Bảo lãnh du học (Nguồn: agribank.com.vn, Vietcombank.com.vn, Vietinbank.vn, techcombank.com.vn) 11
  13.  Sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh theo ngành nghề kinh doanh  Mức độ đa dạng hóa về đối tượng sử dụng sản phẩm bảo lãnh  Chất lượng bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh  Thu nhập từ nghiệp vụ bảo lãnh trong nước 2.3 Đánh giá sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh 2.3.1 Thành tựu nghiệp vụ bảo lãnh giai đoạn 2014-2017  Tốc độ tăng trưởng dư nợ bảo lãnh rất mạnh mẽ  Doanh số bảo lãnh tăng mạnh  Chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh tốt  Đóng góp lớn vào thu nhập hoạt động dịch vụ của Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh  Góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ 2.3.2 Hạn chế của nghiệp vụ bảo lãnh Bên cạnh những kết quả tích cực đã đạt được, nghiệp vụ bảo lãnh thời gian qua vẫn tồn tại những bất cập, những khó khăn cần phải giải quyết. Việc chỉ ra những thiếu sót, những hạn chế sẽ là cơ sở để đề ra những giải pháp nhằm tháo gỡ, nâng cao hiệu quả và phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh trong thời gian tới. Thứ nhất, chưa mở rộng được số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm bảo lãnh. Đối với bất kỳ hoạt động nào, việc mở rộng được khách hàng sử dụng sản phẩm cung ứng có vai trò rất quan trọng, mở rộng được khách hàng đồng nghĩa với việc chiếm lĩnh được thị phần, thị trường sản phẩm tiêu thụ. Đối với nghiệp vụ bảo lãnh cũng vậy, tuy nhiên trong giai đoạn vừa qua nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank 12
  14. chi nhánh huyện Yên Khánh vẫn chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng cũ, đây là một hạn chế lớn để có thể phát triển nghiệp vụ bảo lãnh. Thứ hai, mức độ đa dạng các ngành nghề sử dụng nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh còn thấp. Nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh chủ yếu mới chỉ tập trung vào một nhóm ngành nghề xây dựng và thương mại dịch vụ, chứ các ngành nghề khác thì có số dư rất thấp, với một tỷ trọng rất khiêm tốn. Thứ ba,các đối tượng khách hàng sử dụng bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh chưa được đa dạng. Các đối tượng khách hàng là công ty cổ phần và công ty TNHH có xu hướng tăng trưởng mạnh và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn, trong khi đó các đối tượng còn lại thì có xu hướng giảm mạnh hoặc tỷ trọng đóng góp là không đáng kể. Thứ tư,Sản phẩm bảo lãnh được triển khai tại Chi nhánh chưa đa dạng. Trong số 9 sản phẩm bảo lãnh cung cấp, Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh mới chỉ tập trung vào phát triển 5 sản phẩm thông dụng. 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế Với quy trình bảo lãnh hiện tại của Agribank: quy trình này có nhược điểm là thủ tục còn rườm rà, tốn kém thời gian, chi phí của ngân hàng, ít nhiều gây khó khăn cho khách hàng. Đặc biệt còn có một số điểm lỏng lẻo có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng, đó là toàn bộ quá trình xem xét thẩm định đề nghị cấp bảo lãnh, thẩm định tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh đều diễn ra tại phòng kinh doanh.  Nguyên nhân chủ quan 13
  15. Thứ nhất, Trình độ của cán bộ nhân viên vẫn còn hạn chế, nhiều cán bộ chưa nhận thức đứng đắn về lợi ích của hoạt động bảo lãnh nên chưa chú tâm phát triển. Đôi lúc còn coi nhẹ: Đưa ra các ý kiến không đánh giá đúng năng lực của khách hàng, dẫn đến chậm trễ gây khó khăn cho khách hàng. Bên cạnh đó việc cấp ấn chỉ bảo lãnh phụ thuộc vào trưởng quỹ nên khi quỹ bận, đi vắng không lấy được ấn chỉ kịp thời dẫn đến chậm trễ trong phát hành bảo lãnh gây mất thời gian đi lại và cơ hội của khách hàng cũng là một yếu tố làm giảm số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh. Thứ hai, Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh chưa định ra chính sách cụ thể cho nghiệp vụ bảo lãnh. Nghiệp vụ bảo lãnh thực sự chưa được phát huy một cách hiệu quả và chặt chẽ như hoạt động cho vay. Thứ ba, Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh được áp dụng tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh còn quá rườm rà, có quá nhiều các khâu, và có quá nhiều người kiểm soát,… Thứ tư, Việc ứng dụng marketing vào phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh chưa được chú trọng phát triển, chưa xây dựng được một quy trình marketing trong việc đưa sản phẩm bảo lãnh đến khách hàng có nhu cầu. Ngân hàng vẫn quá chú ý vào phục vụ khách hàng truyền thống của mình, chưa có sự quan tâm đúng mức để mở rộng các đối tượng khách hàng. Hiện nay khách hàng bảo lãnh của Ngân hàng tập trung vào đối tượng là khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xây dựng- thương mại dịch vụ. Dù lĩnh vực này là lĩnh vực có nhu cầu bảo lãnh cao hơn các lĩnh vực khác nhưng sự tập trung quá lớn vào một lĩnh vực sẽ làm giảm sự coi trọng các lĩnh vực còn lại từ đó làm giảm sự đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, dẫn đến ngân hàng sẽ 14
  16. tăng rủi ro khi có những nhân tố bất lợi tác động đến lĩnh vực xây dựng thương mại dịch vụ. Thứ năm, Quy định về tài sản bảo đảm cho nghiệp vụ bảo lãnh của khách hàng tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh, cũng là yếu tố gây ra khó khăn trong thời gian vừa qua. Rất nhiều các khách hàng thực hiện các dự án lớn, do tài sản đảm bảo giá trị thấp, hoặc phải ký quỹ cao đã không thể thực hiện bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh, trong khi chế độ của Agribank Việt Nam cho phép đánh giá khách hàng để phát hành bảo lãnh một phần không có tài sản bảo đảm.  Nguyên nhân khách quan: Thứ nhất, môi trường kinh tế xã hội vĩ mô trong giai đoạn này diễn biến nhanh có nhiều thay đổi, ngân hàng chưa cập nhật nắm bắt kịp thời để từ đó đưa ra các văn bản quy định hướng dẫn phù hợp được, ngân hàng chú trọng nhiều đến hoạt động cho vay và hoạt động dịch vụ thẻ, chưa thực sự có điều kiện để đầu tư vào sản phẩm bảo lãnh. Các doanh nghiệp vẫn khó khăn trong việc tìm kiếm và ký kết hợp đồng đầu tư, thị trường bất động sản có sự hồi phục nhưng diễn biến phức tạp dẫn đến ròng vốn chẩy vào bất động sản giảm lượng vốn trong đầu tư nên khu cầu bảo lãnh hạn chế. Thứ hai, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra một cách gay gắt. Hiện nay ở tỉnh Ninh Bình số lượng các ngân hàng cùng các chi nhánh, phòng giao dịch tương đối lớn. Tại huyện Yên Khánh đa phần các ngân hàng đều có xu hướng mở rộng hoạt động dịch vụ, vì thế sự cạnh tranh về dịch vụ thanh toán, bảo lãnh là rất lớn. Sự đầu tư công nghệ thông tin vào nghiệp vụ bảo lãnh của nhiều ngân hàng là chuyên nghiệp và đồng bộ, rất nhiều ngân hàng có hệ thống truy xuất 15
  17. thư bảo lãnh trực tuyến, nhờ đó đã tăng uy tín của mình với khách hàng trong khi hệ thống Agribank chưa đạt được điều đó. Thứ ba, thông tin phục vụ cho công tác thẩm định bảo lãnh còn chưa đầy đủ và thiếu minh bạch. Tính minh bạch trên thị trường tài chính của nước ta còn rất kém. Các báo cáo tài chính thường công bố chậm trễ, độ chính xác, tin cậy chưa cao do các doanh nghiệp thường cố gắng “làm đẹp” báo cáo của mình nhằm thông qua việc thẩm định của ngân hàng. Các báo cáo doanh nghiệp gửi tới ngân hàng thường không phản ánh chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện chưa có doanh nghiệp nào có báo cáo tài chính được kiểm toán. Do vậy kết quả thẩm định chưa thực sự phản ánh một cách chính xác nhất tình hình tài chính cũng như năng lực của khách hàng. Hơn nữa cán bộ của chi nhánh cũng khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin từ các đối tác của khách hàng, cơ quan thuế hay các cơ quan quản lý khác. Điều đó cũng gây khó khăn cho công tác thẩm định của cán bộ làm nghiệp vụ bảo lãnh Thứ tư, do Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh là chi nhánh cấp 2 của Agribank Việt Nam nên trong hoạt động bảo lãnh còn nhiều phụ thuộc như: phải tuân thủ quy trình bảo lãnh, tuân thủ mức phí bảo lãnh, giới hạn cấp hạn mức bảo lãnh cho khách hàng. Đặc biệt, trong thời gian vừa qua trong hệ thống ngân hàng nói chung, Agribank Việt Nam nói riêng, nghiệp vụ bảo lãnh đang gặp rất nhiều rủi ro: Lừa đảo, gian lận, làm sai quy trình… cùng với đó là những vụ kiện từ nghiệp vụ bảo lãnh kéo dài gây ra tổn thất về chi phí. Trước tình hình như vậy, Agribank Việt Nam đã đưa ra quy trình quản lý bảo lãnh rất chặt chẽ cho tất cả các chi nhánh để đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, đó là một yếu tố hạn chế sự phát triển củanghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh khi 16
  18. mà nghiệp vụ bảo lãnh vẫn đang được quản lý tốt, dẫn đến thời gian để hoàn thiện một bảo lãnh gửi cho người hưởng bị kéo dài, làm tăng khối lượng công việc cho cán bộ quản lý. Thứ năm,Phí bảo lãnh bảo lãnh của Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh tương đối cạnh tranh đối với các ngân hàng trên địa bàn. Tuy nhiên, chưa thực sự là linh hoạt và đối với những khách hàng lớn, Quy định thời gian thu phí trước khi phát hành bảo lãnh dài thu một lần trước khi phát hành đối với bảo lãnh ngắn hạn < 12 tháng, và tối thiểu 12 tháng/kỳ đối với bảo lãnh > 12 tháng. Thu đầu mỗi kỳ và không trả lại phí trong bất kỳ trường hợp nào, không linh hoạt thu phí tốt như các ngân hàng cổ phần. Đó là do, mức phí bảo lãnh của Agribank chi nhánh huyện Yên Khánh phải nằm trong một khoảng cố định trong biểu phí của Agribank Việt Nam. CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN YÊN KHÁNH NINH BÌNH 3.1 Định hƣớng phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh giai đoạn 2018-2023 3.1.1 Định hướng phát triển chung Mục tiêu cụ thể năm 2018 - 2019: - Nguồn vốn huy động tăng từ 16% so với năm trước - Thu dịch vụ tăng 18% so với năm trước - Tốc độ tăng trưởng dư nợ: khoảng 12-15%/năm - Tỷ lệ cho vay doanh nhiệp vừa và nhỏ: tối thiểu 15%/Tổng dư nợ - Duy trì tỷ lệ nợ quá hạn:
  19. - Tỷ lệ cho vay trung dài han: tối thiểu 40% - Phấn đấu đủ qũy thu nhập để chi lương theo thông báo và quy định của Agribank Việt Nam - Trích và xử lý rủi ro đúng quy định của ngành, hạn chế tối đa nợ tồn đọng phát sinh mới - Tập trung thu nợ các khoản nợ đến hạn cả gốc và lãi, nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, nợ đã xử lý rủi ro. 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh Tiếp tục thực hiện việc đa dạng hóa các loại hình bảo lãnh theo các sản phẩm dịch vụ được Agribank Việt Nam định hướng, mở rộng và đa dạng hóa đối tượng khách hàng, nghành sản xuất kinh doanh. Chi nhánh chủ trương tiếp tục củng cố mối quan hệ với các khách hàng truyền thống bên cạnh việc đẩy mạnh công tác tiếp thị, marketing để thu hút những khách hàng mới có nhu cầu bảo lãnh. Tăng dần tỷ trọng doanh thu từ nghiệp vụ bảo lãnh lên chiếm 10% doanh thu nghiệp vụ tín dụng , tránh việc phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động cho vay truyền thống, xây dựng một danh mục sản phẩm dịch vụ đa dạng của chi nhánh và một cơ cấu tín dụng hợp lý Tiếp tục tìm hiểu và phối hợp thực hiện chính xác kịp thời quy trình nghiệp vụ, tạo sự thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng trên cơ sở vẫn đảm bảo sự chặt chẽ, an toàn vốn cho Ngân hàng. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ thực hiện hoạt động tín dụng, thường xuyên tổ chức đào tạo, cập nhật thông tin cho cán bộ ngân hàng nói chung và cán bộ tham gia cung cấp sản phẩm bảo lãnh nói riêng. Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh, thời gian xử lý, gắn 18
  20. với công tác tăng cường quản trị rủi ro, tuân thủ đúng quy định cấp tín dụng, thông qua tuyên truyền, đôn đốc, giám sát và nhắc nhở thường xuyên, kèm chế tài cụ thể đối với cán bộ về lề lối, tác phong, thái độ phục vụ. Đẩy mạnh việc bán chéo sản phẩm, kết hợp việc cung cấp dịch vụ bảo lãnh với các hoạt động khác như cho vay, tư vấn tài chính, v.v..để đẩy mạnh sự phát triển của các hoạt động kinh doanh khác, góp phần gia tăng nguồn thu cho Chi nhánh. 3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank chi nhánh Huyện Yên Khánh 3.2.1 Phát triển nguồn nhân lực 3.2.2 Xây dựng chính sách nghiệp vụ bảo lãnh phù hợp với từng giai đoạn phát triển  Thực hiện nghiên cứu thị trường  Triển khai phát triển chính sách sản phẩm  Thực hiện hiệu quả chính sách giá cả  Xây dựng chính sách giao tiếp khuyếch trương  Xây dựng chiến lược khách hàng 3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát: 3.2.6 Nới lỏng điều kiện về tài sản bảo đảm cho bảo lãnh 3.2.7 Tập trung phát triển dịch vụ bảo lãnh trong ngành nghề xây dựng-thương mại dịch vụ, đồng thời mở rộng sang các ngành nghề khác. 3.2.8 Thực hiện nghiêm túc chấm điểm xếp hạng khách hàng 3.3 Kiến nghị 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước 3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước Thứ nhất, Ngân hàng Nhà nước phát huy vai trò tích cực 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2