intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại cơ quan trung ương Liên Hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

Chia sẻ: Ocxaodua999 Ocxaodua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn gồm có 3 chương được trình bày như sau: Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các tổ chức chính trị-xã hội; Thực trạng quản lý tài chính tại Cơ quan Trung ương Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam; giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Cơ quan Trung ương Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại cơ quan trung ương Liên Hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA U T U UẢ TÀ C TẠ C U T U Ệ C C Ộ O ỌC VÀ T U T V ỆT u nn n : c n –N n n Mã số: 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN HẠ SĨ ÀI HÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - Ă 2019
  2. ôn trìn được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA gười hướng dẫn khoa học : TS. ĐẶNG TH HÀ Phản biện 1: .......................................................................... .......................................................................... Phản biện 2: .......................................................................... .......................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hộ đồng chấm luận văn t ạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa đ ểm: Phòng họp …....N ...... - Hộ trường bảo vệ luận văn t ạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77 - Đườn N u ễn an - Quận Đốn Đa – TP H Nộ Thời gian: vào hồ …… ờ ……ngày ...... t án …… năm 20..... Có thể tìm hiểu luận văn tạ ư v ện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc tr n tran Web K oa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia
  3. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề i ă Tổ chức c n trị – ộ (CT-XH) là một trong những tổ chức ộ p p ần vào việc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước Tổ chức CT-XH là nhữn đ n vị được thụ ưởng các nguồn kinh phí chủ yếu là nguồn n n sác n nước cấp để thực hiện các chức năn v n ệm vụ của mình. Do vậ oạt độn t c n tron các tổ chức CT-XH cần phả được quản lý chặt chẽ nhằm sử dụng tiết kiệm kinh phí và bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ m N nước giao cho. Liên hiệp Các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam (Liên hiệp Hội Việt Nam) là một tổ chức CT-XH do Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập v l n đạo, l n tập hợp lực lượng trí thức khoa học và công nghệ tron v n o nước, có nhiệm vụ tập hợp trí thức khoa học và công nghệ trong cả nước, đ ều hòa và phối hợp hoạt động của các hội thành viên. Hoạt độn quản lý tài chính (QLTC) tại quan run ư n L n ệp Hộ V ệt Nam trong nhữn năm vừa qua đ được o n thiện, tăn t n c ủ động linh hoạt để hoàn thành các nhiệm vụ c n trị được ao, u động và sử dụng hợp l các n uồn lực t c n để phục vụ các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hiệp Hội Việt Nam. u n n, v n c n n ều hạn chế n ư n uồn n p oạt độn không ổn định, phân bổ kinh phí còn phân tán khiến hiệu quả hoạt động của đ n vị c n ạn chế, công tác quản lý tài chính còn có những u c ưa được chặt chẽ, một số địn mức c c ưa ợp l d n đến tìn trạn l n p , sử dụn ôn ệu quả... Từ thực trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đ o tạo và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác, với mong muốn đ n p n ữn đề xuất để hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở c quan, tác giả lựa chọn đề t “Quản lý tài chính tạ quan run ư n L n ệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam” để làm luận văn t ạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứ iê q a đế đề tài lu ă Quản l t c n n c un v c c ế tự chủ tài chính nói riêng là vấn đề nhận được quan tâm của nhà quản lý, các nhà nghiên cứu. Hoàn thiện việc quản lý tài chính n c un v c c ế tư c ủ tài chính n r n đứng từ c độ quản l n nước đ được tiếp cận ở nhiều đề tài, nhiều phạm vi khác nhau. Hiện nay, việc QLTC tạ các c quan n c n n nước, các tổ chức CT-XH v đ n vị sự nghiệp ở nước 1
  4. ta luôn được ác định là một trong những nội dung trọng tâm của cải cách tài chính công - là vấn đề quan trọn tron c ư n trìn tổng thể cả các n c n n nước ở nước ta. Có thể kể đến một số đề tài, công trình nghiên cứu tại Việt Nam: Đ n Quốc Khánh (2017), Quản lý tài chính tại Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Bình, Luận văn ạc sĩ c n - Ngân hàng, Học viện H n n Quốc a. Phan Nguyễn Hoàng Minh (2016), Cơ chế tự chủ tài chính trong trường đại học y dược Huế, Luận văn ạc sĩ c n - Ngân hàng, Học viện H n c n Quốc a. Lưu ị Bình (2014), Quản lý tài chính ở Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật, Luận văn ạc sĩ K n tế, Đại học Kinh tế. Nguyễn Văn N ọc (2012), Quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách địa phương tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Lâm Đồng; Luận văn t ạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, có một số luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học khác, nghiên cứu về QLTC tạ các c quan n c n n nước v đ n vị sự nghiệp thuộc các lĩn vực khác nhau. 3. Mục đích hiệm vụ của lu ă Mục đích: ôn qua p n t c , đán á t ực trạn quản l t c n tại quan run ư n L n ệp Hộ V ệt Nam, luận đề xuất một số giả p áp n ằm o n t ện côn tác quản l t c n của đ n vị trong thời gian tới. Nhiệm vụ: Để t ực ện mục đ c tr n, luận văn c n ệm vụ: - Hệ thốn a c sở l luận về quản lý tài chính tại các tổ chức CT-XH; - n t c , đán á t ực trạng quản lý tài chính tại quan run ư n L n ệp Hộ V ệt Nam; - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện côn tác quản lý tài chính tại quan run ư n L n ệp Hộ V ệt Nam. 4. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu của lu ă Đối tượng nghiên cứu: ôn tác quản l t c n c t ường xuyên tại quan run ư n L n ệp Hộ V ệt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018. - Phạm vi về ôn an: quan W Liên hiệp Hội Việt Nam. 5. hươ g pháp phươ g pháp ghiê cứu của lu ă - Phương pháp luận: Dựa tr n c sở p ư n p áp luận của chủ n ĩa u vật b ện chứng và Duy vật lịch sử của Chủ n ĩa Mác - Lê nin. 2
  5. - Phương pháp nghiên cứu: + ư n p áp n n cứu tài liệu+ ư n p áp t u t ập số liệu: Thu thập nguồn số liệu thực tế qua hệ thống chứng từ, báo cáo liên quan. + ư n p áp p n t c số liệu. 6. ghĩa ý n và thực tiễn của lu ă - Về lý luận: Đề t ệ thống hoá, phân tích làm rõ các vấn đề lý luận về quản l t c n tạ các tổ c ức -XH. Đ l tài liệu tham khảo đối với việc học tập, nghiên cứu c sở l luận về quản lý tài chính tại các tổ c ức -XH v các c quan, đ n vị sự n ệp c t u. - Về thực tiễn: Đề t c á trị thực tiễn đối với việc hoạc định, nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp để quản l t c n tạ quan run ư n L n ệp Hội Việt Nam. 7. Kết cấu của lu ă Để l m r nộ dun n n cứu, n o p ần mở đầu v ết luận, luận văn được bố cục ồm 3 c ư n : Chương 1: sở lý luận về quản lý tài chính trong các tổ c ức c n trị – ộ. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tạ quan run ư n Liên hiệp các Hộ K oa ọc v Kỹ t uật V ệt Nam. Chương 3: Giả p áp o n t ện quản lý tài chính tạ quan run ư n L n ệp các Hộ K oa ọc v Kỹ t uật V ệt Nam. Chươ g 1 C SỞ U V UẢ TÀ C T O C C TỔ C CC T - Ộ 1.1. Tổ g q a ề q ả ý i chí h r g các ổ chức chí h r – h i 1 1 1 h ng v n đề cơ ản về các t chức chính t – h i hái niệm t ch c chính trị – ã hội Đ c đi m của các t ch c chính trị – ã hội ai tr của các t ch c chính trị – ã hội 1 1 2 uản l t i chính t ng các t chức chính t – h i hái quát v tài chính của các t ch c chính trị – ã hội c n tron các tổ c ức -XH được ểu l các oạt động thu và chi bằng tiền của các tổ c ức -XH để đảm bảo hoạt độn t ường xuyên của tổ c ức -XH, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó. gu n inh phí h ạt đ ng c các t chức chính t – h i Nguồn n p để duy trì hoạt độn của các tổ c ức -XH chủ 3
  6. yếu bao gồm 3 nguồn: Nguồn thu từ ngân sách nhà nước, nguồn tự thu của tổ c ức -XH và nguồn ác t eo qu định. Cụ thể: * N uồn t u từ NSNN * Nguồn tự thu * Các nguồn t u ác t eo qu định của pháp luật Các h ản chi t ng các t chức chính t – h i - ác oản c t ường xuyên - ác oản c oạt độn ôn t ường xuyên - Quản lý tài chính trong các t ch c CT-XH là quá trình áp dụng các công cụ và phương pháp quản lý nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ ti n tệ trong các t ch c CT-XH đ đạt những mục tiêu đã định. Chủ thể QLTC trong các tổ c ức -XH là bộ máy quản lý tài chính cụ thể là nhữn con n ười có trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp l n quan đến hoạt động quản lý tài chính. Đố tượng quản lý của Quản lý tài chính trong các tổ c ức - XH chính là hoạt động tài chính. Quá trình QLTC trong các tổ c ức -XH có thể được sử dụng nhiều p ư n p áp n ư: ư n p áp n c n , p ư n p áp tổ chức, p ư n p áp n tế cũn n ư n iều công cụ quản l ác n au: côn cụ p áp luật, các đ n bẩy kinh tế, kiểm tra giám sát... Đ c đi m quản tài chính trong các t ch c chính trị - ã hội Đặc đ ểm của quản lý tài chính trong tổ c ức -XH vừa mang nhữn nét c bản của quản l t c n côn đồng thời lại gắn vớ đặc đ ểm và mục đ c oạt động của mỗi tổ c ức -XH. Nhìn chung, QLTC trong tổ c ức -XH có nhữn đặc đ ểm l n quan đến chủ thể quản lý tài chính, nguồn lực tài chính và việc sử dụng nguồn lực tài chính trong tổ c ức. - - Nguyên tắc hiệu quả - Nguyên tắc thống nhất - Nguyên tắc tập trung, dân chủ - Nguyên tắc công khai, minh bạch 1.2. i g q ả ý i chí h r g các ổ chức chí h r – h i 121 chức á v ph n c p uản l t i chính t ng các t chức chính t – h i T ch c bộ máy quản tài chính Tổ chức bộ máy trực tiếp quản lý tài chính trong các tổ c ức CT-XH bao gồm: L n đạo c quan, rưởng phòng/ban Tài chính kế toán, Phòng/ban tài chính kế toán, rưởng các phòng/ban, bộ 4
  7. phận trong tổ chức. hân cấp quản tài chính ác tổ c ức -XH trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được thống nhất tổ chức t n các đ n vị dự toán các cấp: Đ n vị dự toán cấp I, Đ n vị dự toán cấp II, Đ n vị dự toán cấp III. 1.2.2. Quy trình quả -– 1.2.2.1. Lập dự toán thu – chi tài chính Lập dự toán l quá trìn p n t c , đán á, tổng hợp, lập dự toán nhằm xác lập các chỉ tiêu thu chi của đ n vị dự kiến có thể đạt được tron năm ế hoạc , đồng thời xác lập các biện pháp chủ yếu về kinh tế - t c n để đảm bảo thực hiện tốt các chỉ t u đ đề ra. * Ý nghĩ c a việc lập dự toán: * Yêu cầu c a việc lập dự toán: * Các ước c a việc lập dự toán: Quá trình lập dự toán được tiến hành lần lượt theo trình tự các bước: Thông báo số kiểm tra, Lập dự toán và Hoàn chỉnh dự toán, trình cấp trên. 1.2.2.2. Chấp hành dự toán thu – chi tài chính Chấp hành dự toán của các tổ c ức -XH là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế – tài chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi ghi trong dự toán ngân sách của c quan, đ n vị trở thành hiện thực. * Mục tiêu của việc chấp hành dự toán: * Nguyên tắc của việc chấp hành dự toán: * N i dung chấp hành dự toán: - Chấp hành dự toán thu: - Lập và sử dụng các quỹ tron các tổ c ức -XH: 1.2.2.3. Quyết toán thu – chi tài chính Quyết toán là khâu cuối cùng trong quá trình quản lý tài chính năm. Quyết toán là quá trình ki m tra rà soát, chỉnh lý số liệu đã được phản ánh sau một kỳ chấp hành dự toán, t ng kết đánh giá quá trình thực hiện dự toán năm * Ý nghĩ c a việc quyết toán: * Quy trình quyết toán: - Khóa s thu chi ngân sách cuối năm: - Lập báo cáo quyết toán: - Xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán: 1.2.3. Kiể t th nh t t i chính t ng các t chức chính t - h i ron t ực t ễn, côn tác ểm tra, t an tra l một c ức năn 5
  8. t ết ếu ôn t ể t ếu được tron côn tác quản l n c un , tron quản l t c n n r n . ác p ư n t ức ểm tra oạt độn của quản l t c n tron các tổ c ức -XH ồm c : K ểm tra của các c quan qu ền lực N nước, ểm tra c u n n n , ểm tra n n d n ( ồm t an tra n n d n, ểm tra của tổ c ức đản , đo n t ể...) v tự ểm tra. 1 2 4 Cơ chế tự ch t i chính t ng các t chức chính t – h i c ế tự chủ tài chính là cách thức tổ chức, quản lý tài chính của các tổ chức CT-XH tr n c sở được trao quyền chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, nhằm hoàn thành tốt chức năn , n ệm vụ được ao; t úc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, n n cao năn suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí quản l n c n , tăn t u n ập c o n ườ lao động. Nội dung của c c ế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính trong các tổ chức CT-XH n ư sau: * Về sử dụng biên chế: * Về kinh phí quản lý hành chính: * Quản lý và sử dụng inh phí được giao: * Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệ được: * Xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu n i b và quản lý sử dụng tài sản công: 1.3. h ố ả h hưở g đế q ả ý i chí h ại các ổ chức chí h r – h i 1.3.1. Nhân tố khách quan Một là, chủ trư n c n sác của Đản v N nước đối với các tổ chức CT-XH và sự nhận thức đổi mớ c c ế quản lý của N nước trong từn a đoạn. Hai là, chính sách kinh tế - xã hội. Ba là, các qu định của pháp luật về quản lý tài chính. 1.3.2. Nhân tố ch quan Một là, sự nhận thức của c quan, đ n vị thuộc tổ chức CT-XH về quản lý tài chính. Hai là, lĩn vực hoạt động và chức năn được giao của tổ chức CT-XH. Ba là, năn lực quản lý tài chính của tổ chức CT-XH. Bốn là, hệ thống kiểm tra, giám sát của tổ chức CT-XH. N ư vậy, thông qua việc xem xét các nhân tố ản ưởn đến tự chủ tài chính trong các tổ chức CT-XH giúp cho việc đề ra và thực thi công tác quản lý tài chính trong các tổ chức CT-XH đạt được các mục t u đ định. 6
  9. T T TC 1 Chươ g 2 T CT Ạ UẢ TÀ C TẠ C U T U Ệ C C Ộ O ỌC VÀ T U T V ỆT 2.1. hái q á ề Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp các i h a học h Việ a 2 1 1 uá t nh h nh th nh v phát t iển c Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (Liên hiệp Hội Việt Nam) được thành lập theo Quyết định số 121 BT ngày 29/7/1983 của Hộ đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) nước Cộng hoà Xã hội Chủ n ĩa V ệt Nam. quan run ư n L n ệp Hội Việt Nam l c quan t am mưu, úp v ệc Đo n ủ tịch, Hộ đồn run ư n , l đầu mối kết nối Liên hiệp hội và các hội thành viên tổ chức thực hiện chức năn , nhiệm vụ của Liên hiệp Hội Việt Nam. 2 1 2 Chức n ng v nhiệ vụ c Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam quan run ư n Liên hiệp Hội Việt Nam có chức năn t am mưu, úp v ệc Hộ đồn run ư n v Đo n ủ tịch Liên hiệp Hội Việt Nam triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hộ đại biểu toàn quốc của Liên hiệp Hội Việt Nam, các nghị quyết, quyết định của Hộ đồn run ư n v của Đo n ủ tịch Liên hiệp Hội Việt Nam l n quan đến hoạt độn đối nộ v đối ngoại, các hoạt động của các hội thành viên và các tổ chức trực thuộc 213 chức á c Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Bộ máy của quan run ư n L n ệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam hiện nay gồm L n đạo quan (Chủ tịch và các Phó Chủ tịc ) v các p n ban c u n môn: Văn p n , Ban ổ chức và Chính sách Hội, Ban Khoa học, Công nghệ v Mô trường, Ban Truyền thông và Phổ biến kiến thức, Ban ư vấn phản biện và G ám định xã hội, Ban Hợp tác quốc tế 2.1.4. Tình hình tài chính c Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt gi i đ ạn 2016-2018 gu n inh phí h ạt đ ng c Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam eo Đ ều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, 7
  10. nguồn tài chính và tài sản của CQTW Liên Hiệp Hội Việt Nam gồm: - K n p v c sở vật chất do N nước cấp để bảo đảm hoạt động; - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do các c quan Đảng và Nhà nước giao; -Đ n p của các hội thành viên và các tổ chức trực thuộc; - Ủng hộ của các cá nhân, tổ chức ở tron v n o nước; - Các nguồn thu hợp pháp khác. Từ bảng số liệu 2.1: Tổng hợp nguồn thu của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam ta có thể thấy: * Về giá tr : - Tổng nguồn thu của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam a đoạn 2016-2018 tăn l n qua các các năm. ụ thể: Tổng nguồn t u năm 2017 tăn so vớ năm 2016 l 5.178,66 tr ệu đồn , tư n ứn tăn 13,39%; tổng nguồn t u năm 2018 tăn so vớ năm 2017 l 30.541,72 triệu đồn tư n ứn tăn 69,65%. N u n nhân do nguồn kinh phí NSNN cấp và nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp đều tăn l n qua các năm. - Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp tăn qua các năm: Năm 2017 tăn so vớ năm 2016 l 1.174,41 tr ệu đồn , tư n ứn tăn 36,6%; năm 2018 tăn so vớ năm 2017 l 822,98 triệu đồn , tư n ứn tăn 18,77%. * Về cơ c u: - Tỷ trọng nguồn kinh phí NSNN cấp luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn t u: Năm 2016 l 91,7%, năm 2017 l 90%, năm 2018 là 93%. - Nguồn kinh phí ngoài NSNN chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn t u: Năm 2016 l 8,3%, năm 2017 l 10% v năm 2018 l 7%; tron đ c ủ yếu là nguồn thu từ quản l p tăn dần qua các năm v chiếm bình quân trên 73% tổng nguồn thu ngoài NSNN cấp. Trong đ , tỷ trọng nguồn thu khác chiếm tỷ trọn 39,42% năm 2016, v giảm xuốn c n 20,48% năm 2017 v 20,38% năm 2018. 8
  11. Bả g 2.1: Tổ g hợp các g ồ h của Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng Chê h ệch Chê h ệch 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 STT UỒ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ ệ Tỷ ệ Số iề rọ g Số iề Số iề Số iề Số iề rọ g % rọ g % % % % I S cấp 35.461,00 91,70 39.465,25 90,00 69.183,99 93,00 4.004,25 11,29 29.718,74 75,30 1 ự chủ 9.201,20 25,95 10.034,41 25,43 10.449,39 15,10 833,21 9,06 414,98 4,14 2 khô g ự chủ 26.259,80 74,05 29.430,84 74,57 30.734,60 44,42 3.171,04 12,08 1.303,76 4,43 quản l n c n 1.440,00 5,48 410,00 1,39 330,00 1,07 -1.030,00 -71,53 -80,00 -19,51 Sự n ệp KH N 21.940,00 83,55 23.510,00 79,88 21.385,00 69,58 1.570,00 7,16 -2.125,00 -9,04 Sự n ệp K n tế 500,00 1,90 500,00 1,70 500,00 1,63 0,00 0,00 0,00 0,00 Sự n ệp BVM 1.200,00 4,57 1.450,00 4,93 3.780,00 12,30 250,00 20,83 2.330,00 160,69 Đ o tạo lạ 200,00 0,76 200,00 0,68 200,00 0,65 0,00 0,00 0,00 0,00 Hỗ trợ ộ 979,80 3,73 3.360,84 11,42 4.539,60 14,77 2.381,04 243,01 1.178,76 35,07 3 Đầ ư phá riể - - - - 28.000,00 40,47 - - 28.000,00 - II Thu ngoài NSNN 3.209,04 8,30 4.383,45 10,00 5.206,43 7,00 1.174,41 36,60 822,98 18,77 1 u quản l p 1.943,89 60,58 3.485,77 79,52 4.145,40 79,62 1.541,88 79,32 659,63 18,92 2 Thu khác 1.265,15 39,42 897,68 20,48 1.061,03 20,38 -367,48 -29,05 163,35 18,20 TỔ CỘ 38.670,04 100,00 43.848,70 100,00 74.390,42 100,00 5.178,66 13,39 30.541,72 69,65 Nguồn: Báo cáo tài chính Cơ quan Trung ương Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 9
  12. Các h ản chi t ng Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Bả g 2.2: i g chi của Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng Chê h ệch Chê h ệch 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 STT i g Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ ệ Tỷ ệ Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề Số iề % % % % % Chi ừ g ồ S A 34.712,09 92,50 38.550,64 92,73 68.695,88 93,77 3.838,55 11,06 30.145,25 78,20 (I+II+III) I K X được ao tự c ủ 8.636,79 24,88 9.465,02 24,55 10.161,28 14,79 828,23 9,59 696,26 7,36 K X ôn được ao II 26.075,30 75,12 29.085,62 75,45 30.534,60 44,45 3.010,32 11,54 1.448,98 4,98 tự c ủ đầu tư p át tr ển III - - - - 28.000,00 40,76 - - 28.000,00 - (XDCB) Chi khác ( g ồ g i B 2.814,51 7,50 3.022,54 7,27 4.562,15 6,23 208,02 7,39 1.539,61 50,94 NSNN) TỔ CỘ ( +B) 37.526,60 100,00 41.573,17 100,00 73.258,03 100,00 4.046,57 10,78 31.684,86 76,21 Nguồn: Báo cáo tài chính Cơ quan Trung ương Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 10
  13. * Chi từ ngu n NSNN c p: - n p t ườn u n được giao tự chủ: Bả g 2.3: i g chi T được gia ự chủ của Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng Chê h ệch Chê h ệch 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 STT i g Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ ệ Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề Số iề Tỷ ệ % % % % % T được gia ự chủ 8.636,79 100 9.465,02 100 10.161,28 100 828,23 9,59 696,26 7,36 1 Nhóm chi thanh toán cá nhân 5.542,91 64,18 5.392,98 56,98 5.850,41 57,58 -149,92 -2,70 457,43 8,48 - ền lư n 3.506,92 63,27 3.003,70 55,70 3.047,95 52,10 -503,22 -14,35 44,25 1,47 - ụ cấp lư n 986,73 17,80 1.490,95 27,65 1.637,40 27,99 504,23 51,10 146,44 9,82 - ác oản đ n p t eo lư n 1.049,26 18,93 898,33 16,66 1.165,07 19,91 -150,93 -14,38 266,74 29,69 2 Nhóm c quản l n c n 2.364,54 27,38 3.518,75 37,18 3.488,27 34,33 1.154,20 48,81 -30,48 -0,87 - an toán dịc vụ 531,98 22,50 551,65 15,68 617,56 17,70 19,68 3,70 65,91 11,95 - Vật tư văn p n 142,76 6,04 148,17 4,21 183,95 5,27 5,40 3,78 35,79 24,16 - ôn t n tu n tru ền 242,85 10,27 276,57 7,86 374,68 10,74 33,73 13,89 98,11 35,47 - Hộ n ị, côn tác p , t u mướn 1.138,40 48,14 2.137,90 60,76 1.781,40 51,07 999,49 87,80 -356,49 -16,67 -Sửa c ữa n ỏ, mua sắm S Đ 308,55 13,05 404,46 11,49 530,67 15,21 95,91 31,08 126,21 31,21 3 n ệp vụ c u n môn 169,03 1,96 14,48 0,15 139,90 1,38 -154,55 -91,43 125,42 866,16 4 Chi khác 560,30 6,49 538,81 5,69 682,70 6,72 -21,50 -3,84 143,89 26,71 Nguồn: Báo cáo tài chính Cơ quan Trung ương Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 11
  14. - t ườn u n ôn được giao tự chủ: bao gồm các n mc được nêu trong bảng 2.4. Bả g 2.4: i g chi ki h phí hườ g yê khô g được gia ự chủ của Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng Chê h ệch Chê h ệch 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 STT i g Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ ệ Tỷ ệ Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề rọ g Số iề Số iề % % % % % T khô g được gia ự chủ 26.075,30 100 29.085,62 100 30.534,60 100 3.010,32 11,54 1.448,98 4,98 1 Chi QLHC 1.425,37 5,47 410,00 1,41 330,00 1,08 -1.015,37 -71,24 -80,00 -19,51 - Hộ n ị, , t u mướn 553,35 38,82 - - - - - - - - - Sửa c ữa trụ sở 495,37 34,75 - - - - - - - - - n ệp vụ chuyên môn 376,65 26,42 410,00 100,00 330,00 100,00 33,35 8,85 -80,00 -19,51 2 sự n ệp KH N 21.840,00 83,76 23.178,82 79,69 21.185,00 69,38 1.338,82 6,13 -1.993,82 -8,60 3 sự n ệp BVM 1.157,73 4,44 1.450,00 4,99 3.780,00 12,38 292,27 25,25 2.330,00 160,69 4 sự n ệp n tế 500,00 1,92 500,00 1,72 500,00 1,64 0,00 0,00 0,00 0,00 5 đ o tạo lạ 200,00 0,77 200,00 0,69 200,00 0,65 0,00 0,00 0,00 0,00 6 đảm bảo ộ ( ỗ trợ ) 952,20 3,65 3.346,80 11,51 4.539,60 14,87 2.394,60 251,48 1.192,80 35,64 Nguồn: Báo cáo tài chính Cơ quan Trung ương Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 12
  15. - ôn t ườn u n: Năm 2018 p át s n oản c đầu tư p át tr ển (XDCB) với số tiền là 28.000 triệu đồng. NSNN chi cho côn tác đầu tư p át tr ển (X B) được bố trí trong kế hoạch dự toán n năm của CQTW. CQTW phải chấp n các qu định hiện hành của N nước về phân cấp quản lý, trình tự, thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn thực hiện dự án, các qu định về đấu thầu và các văn bản ướng d n của Bộ Tài chính. * Chi từ ngu n kinh phí ngoài NSNN c p: Tuy chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ n ưn cũn tăn dần qua các năm, năm 2017 tăn so vớ năm 2016 l 208,02 tr ệu đồn , tư n ứng tỷ lệ 7,39% v năm 2018 tăn so vớ năm 2017 l 2,568 tr ệu đồng, tư n ứn tăn 19.40%. 2.1.5. Hệ thống các v n ản quản lý tài chính tại Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Hiện nay, có rất nhiều văn bản pháp luật được ban n l m c sở p áp l để áp dụng cho hoạt động quản lý tài chính nói chung và quản lý tài chính tại CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam nói riêng. 2.2. Thực rạ g q ả ý i chí h ại Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp các i h a học h Việ a 221 chức á v ph n c p uản l t i chính tại Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam 2.2.1.1. T ch c bộ máy quản lý tài chính Bộ máy QLTC của CQTW Liên Hiệp Hội Việt Nam bao gồm: Ban l n đạo quan, bộ phận Kế toán thuộc Văn p n . - Ban l n đạo CQTW: Gồm Chủ tịch và 03 Phó Chủ tịch, trong đ ủ tịc l n ười chủ tài khoản, ủy quyền cho các Phó Chủ tịch quản lý việc u động và sử dụng nguồn lực t c n tron c quan. - Bộ phận Kế toán Hiện nay, bộ phận Kế toán gồm 01 Kế toán trưởng và 03 chuyên viên kế toán. ron đ , Kế toán trưởng phụ trách chung và các chuyên viên kế toán phụ trách trực tiếp các mảng: kế toán c t ường xuyên, kế toán chi sự nghiệp, kế toán tổng hợp và kế toán thuế. 2.2.1.2. Phân cấp quản lý tài chính Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam được tổ chức theo hệ thống dọc, vớ 3 đ n vị thành viên trực thuộc l quan run ư n L n ệp Hội Việt Nam, Quỹ Vifotec và Nhà xuất bản Trí thức. Liên hiệp Hội Việt Nam l đ n vị dự toán cấp I trực tiếp nhận dự toán n n sác n năm do ủ tướng Chính phủ quyết định và Bộ Tài chính giao. 13
  16. ác đ n vị trực thuộc Liên hiệp Hội Việt Nam là đ n vị sử dụng ngân sách, c tư các p áp nhân và quy chế chi tiêu nội bộ riêng, có trách nhiệm lập dự toán thu - c t c n định kỳ, trực tiếp sử dụng các nguồn lực t c n được phân bổ và nguồn thu tạ đ n vị để thực hiện nhiệm vụ được giao. 2.2.2. Quy trình quản l t i chính tại Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam 2.2.2.1. Lập dự toán thu, chi ngân sách H n năm, Q W L n ệp Hội Việt Nam có trách nhiệm lập dự toán t u, c n n sác n nước t eo qu định hiện hành gử đ n vị dự toán cấp trên tổng hợp và gửi Bộ Tài chính. Việc lập dự toán t u, c căn cứ vào nguồn thu và việc thực hiện dự toán năm trước và căn cứ vào nguồn thu và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm na . Bả g 2.5: p ự á ại Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng 2016 2017 2018 ST Thực trạng ập Dự Bộ TC Bộ TC Bộ TC T toán Dự toán Dự toán Dự toán giao giao giao 1 t ườn u n 12.050 10.430 11.800 9.880 11.300 10.210 ôn t ườn 2 39.145 24.630 32.149 28.921 36.496 30.110 xuyên Chi đầu tư p át 3 60.000 74.040 74.094 28.000 tr ển (X B) C g 111.195 35.060 117.989 38.801 121.890 68.320 Nguồn: Báo cáo tài chính CQTW Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 * Điều chỉnh dự t án thu chi ng n sách h ng n CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam thực hiện t eo qu định hiện hành của N nước và của Bộ Tài chính. 2.2.2.2. Phân b , chấp hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm * Phân b dự t án thu chi ng n sách nh nước: CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam: ăn cứ vào dự toán được đ n vị dự toán cấp trên giao, kinh phí của năm trước c ưa tr ển khai thực hiện được chuyển san năm sau (nếu có) và nhiệm vụ chuyên môn được giao, CQTW thực hiện phân bổ n p c o các đ n vị thuộc Q W để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được ao t eo qu định 14
  17. của Luật NSNN v các văn bản ướng d n hiện hành. Quy trình phân bổ dự toán thu – chi tại CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam: - Bước 1: ăn cứ vào quyết định giao ngân sách của Bộ Tài chính CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến về p ư n pháp và cách thức phân bổ ngân sách. - Bước 2: CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam tổ chức Hội nghị n n sác để thông báo kế hoạch ngân sách và thống nhất nguyên tắc phân bổ c o các đ n vị. - Bước 3: CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam ban hành quyết định phân bổ kinh ph c o các đ n vị để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao. * Ch p hành dự t án thu chi ng n sách nh nước: Chấp hành dự toán thu, chi bao trùm các hoạt độn l n quan đến việc thực thi các chính sách và các nhiệm vụ quản lý ngân sách. Quy trình chấp hành dự toán thu, chi tại CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam: - Bước 1: tr n c sở quyết định giao dự toán của Liên hiệp Hội Việt Nam, CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam lập dự toán chi tiết của từng nguồn kinh phí cụ thể theo mục lục n n sác đ được qu định trình Liên hiệp Hội Việt Nam phê duyệt trước khi gửi KBNN Hà Nội để l m căn cứ kiểm soát chi. - Bước 2: Tổ chức thực hiện dự toán NSNN đ được lập thông qua việc u động và sử dụng các nguồn lực c được để thực hiện các c n sác đ được phản ánh trong dự toán NSNN đáp ứng mục tiêu và yêu cầu đối với việc chấp hành dự toán thu, chi NSNN. 2.2.2.3. Công tác kế toán, quyết toán kinh phí CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam được giao dự toán thực hiện các nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán và quyết toán kinh p được ao n năm t eo đún qu định của Luật Ngân sách Nhà nước, mục lục n n sác n nước, chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp ban n èm t eo ôn tư 107/2017/ -BTC của Bộ Tài chính. Về thời gian chỉnh lý quyết toán n n sác n năm: được thực hiện từ n 01/01 đến hết n 31/1 năm sau đối với ngân sách run ư n . Thực tế cho thấy, CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam đ t ực hiện tốt chế độ lập báo cáo t c n , đảm bảo đún nội dung, hình thức, 15
  18. biểu m u v p ư n p áp lập, tạo đ ều kiện cho công tác kiểm tra, giám sát, thẩm định quyết toán n qu , năm t eo đún ế hoạc đ xây dựng góp phần nâng cao hiệu quả công tác QLTC của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam. Theo bảng 2.6, ta thấy, do công tác lập và chấp hành dự toán thu, chi của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam được thực hiện tốt, nên các khoản c đều được Bộ Tài chính chấp nhận quyết toán. Phần kinh phí từ nguồn NSNN cấp c n dư của các năm 2016 – 2018 lần lượt là 748,9 triệu đồng; 914,61 triệu đồng và 488,11 triệu đồng. Phần kinh phí này bao gồm kinh phí nghiên cứu đề tài khoa học và kinh phí chi t ườn u n được giao tự chủ tiết kiệm được chuyển san năm sau thực hiện tiếp t eo qu định. Ngoài ra còn có nguồn kinh phí khác tiết kiệm được sử dụng theo Quy chế của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam. Bả g 2.6: yế á h - chi của Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đ T: triệu đồng STT i g 2016 2017 2018 1 TỔ T U 38.670,04 43.848,70 74.390,42 1.1 NSNN 35.461,00 39.465,25 69.183,99 - thường uyên 35.461,00 39.465,25 41.183,99 - không thường uyên (ĐTXDCB) - - 28.000,00 1.2 N uồn K ác n o NSNN 3.209,04 4.383,45 5.206,43 2 TỔ C 37.526,60 41.573,17 73.258,03 2.1 N uồn NSNN 34.712,09 38.550,64 68.695,88 - thường uyên 34.712,09 38.550,64 40.695,88 - không thường uyên (ĐTXDCB) - - 28.000,00 2.2. N uồn K ác 2.814,51 3.022,54 4.562,15 3. CÒ D 3.1 N uồn NSNN - K t ườn u n 748,91 914,61 488,11 -K ôn t ườn xuyên(XDCB) N uồn K ác ( ưa cộn ư năm 3.2 394,53 1.360,91 644,28 trước c u ển san ) Nguồn: Báo cáo tài chính CQTW Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 16
  19. 2.2.3. Kiể t th nh t t i chính tại Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam Kiểm tra, thanh tra hoạt động tài chính là nhiệm vụ quan trọng trong việc quản lý tài chính tại CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam. Tại CQTW luôn có sự kiểm tra, thanh tra từ hệ thống kiểm soát nội bộ, từ KBNN v các c quan t uộc Bộ tài chính, Kiểm toán n nước, Thanh tra bộ tài chính, thuế… 2 2 4 Cơ chế tự ch t i chính tại Cơ u n ung ương Liên hiệp các H i Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam * Sử dụng kinh phí quản lý hành chính tiết kiệ được: CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam sử dụng kinh phí quản lý hành chính tự chủ tiết kiệm được n ư sau: - Bổ sung thu nhập cho cán bộ, nhân viên; - en t ưởn : t eo qu định hiện hành của Luật đua en t ưởng; - Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể; - Trích lập quỹ dự p n để ổn định thu nhập cho cán bộ, nhân viên. * Về Quy chế chi tiêu n i b : Quy chế chi tiêu nội bộ của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam đ được xây dựn t eo đún qu định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 của Chính phủ v t eo ướng d n tạ ôn tư l n tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Quy chế đ cập nhật đầ đủ các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của N nước, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế tạ c quan. Bả g 2.7: Tì h hì h chi rả h h p ă g hê cho CBCC ại Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp i Việ a giai đ ạ 2016-2018 Đvt: triệu đồng STT i g 2016 2017 2018 u n ập tăn t m c o B 1 817,4 908,8 919,7 (tr ệu đồn ) 2 Số lượn B (n ườ ) 58 56 56 u n ập tăn t m c o B 3 1,17 1,35 1,37 (bìn qu n tr ệu đồn /n ườ /t án ) Nguồn: Báo cáo tài chính CQTW Liên hiệp Hội iệt Nam năm 0 6, 0 7, 0 8 17
  20. * Về Quy chế quản lý, sử dụng tài sản: Việc quản lý và sử dụng tài sản côn tron đ n vị n ư tran t ết bị, làm việc, p ư n t ện đ lại, trụ sở làm việc, nguồn đ ện năn , nước sinh hoạt phục vụ hoạt động của đ n vị... cũn p p ần rất quan trọng trong việc tiết kiệm kinh phí. Nhận thức được đ ều này, CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam cũn đ dựng Quy chế quản lý và sử dụng tài sản rất chặt chẽ, đún qu định và phù hợp với tình hình thực tế. 2.3. Đá h giá hực rạ g q ả ý i chí h ại Cơ q a Tr g ươ g iê hiệp các i h a học h Việ a 2 3 1 h ng ết uả đạt được -. Về c bản, Q W đ t ực hiện tốt các chế độ, chính sách của N nước trong công tác QLTC, cố gắng tận dụng mọi nguồn lực tài chính hiện có tạ đ n vị để góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam, vì sự lớn mạnh chung của toàn Liên hiệp Hội. - Nhìn chung, kết quả các nguồn t u đều tăn qua các năm do c chỉ đạo sát sao của L n đạo CQTW, sự phối hợp tích cực, chủ động của các phòng ban chuyên môn, sự thực hiện chặt chẽ quy trình thu nhằm khai thác các nguồn thu của CQTW. - Các nộ dun c , định mức chi luôn tuân thủ t eo qu định, quy chế. - Bộ máy QLTC của CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam bước đầu đ đ v o nề nếp, đảm bảo sự đ ều hành, quản lý thống nhất và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính. - Việc phân cấp QL c o các đ n vị đ tạo đ ều kiện thuận lợi trong việc khai thác tốt nguồn thu và giảm chi phí, nâng cao hiệu quả công tác quản l , đ ều hành nguồn tài chính và trách nhiệm của từng cá n n, đ n vị trong CQTW. - Việc lập, phân bổ kinh phí và giao dự toán ngân sách thực hiện đún qu trìn , căn cứ để tính toán và phân bổ n n sác được xây dựng chi tiết và phù hợp với tình hình thực tế của từn đ n vị thuộc CQTW, tạo sự công bằng trong phân cấp kinh phí. - Công tác thanh tra, kiểm soát diễn ra định kỳ, t ường xuyên giúp cho CQTW hạn chế được những sai sót cần khắc phục và nghiêm túc rút kinh nghiệm. - CQTW Liên hiệp Hội Việt Nam được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm t c n đ c ủ động sử dụng kinh phí NSNN giao hiệu quả trên tinh thần tiết kiệm, chốn l n p , đồng thời chủ động sử dụng tài sản, nguồn vốn, nguồn nhân lực để phát triển và nâng cao 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2