intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài "Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh" là đề xuất với BIDV Hà Tĩnh những định hướng và giải pháp để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh

  1. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm và vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tếError! Bookmark not defined. 1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. 1.2. Huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc huy động vốn của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. 1.2.2. Các hình thức huy động vốn .................. Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn Error! Bookmark not defined. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của Ngân hàng tƣơng mạiError! Bookmark not defined. 1.3.1. Môi trường pháp lý và chính sách của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Môi trường kinh tế - xã hội .................... Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Tâm lý và thói quen của khách hàng gửi tiềnError! Bookmark not defined. 1.3.4. Sự cạnh tranh của các đối thủ ................ Error! Bookmark not defined. 1.3.5. Sự phát triển đa dạng của các loại hình đầu tưError! Bookmark not defined. 1.3.6. Nhu cầu vay vốn của khách hàng .......... Error! Bookmark not defined.
  2. 1.3.7. Nhân tố thuộc về ngân hàng .................. Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNHError! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Quá trình hình thành, nhiệm vụ, chức năngError! Bookmark not defined. 2.1.2. Kết quả kinh doanh chung của BIDV Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 2.2. Kết quả huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh 2012 -2016Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốnError! Bookmark not defined. 2.2.2. Cơ cấu vốn huy động vốn ...................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốnError! Bookmark not defined. 2.2.4. Sự hợp lý giữa lãi suất huy động vốn bình quân và lãi suất cho vay bình quân .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 2.3.1. Các chính sách của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 2012-2016Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 2.3.3. Tâm lý và thói quen của khách hàng gửi tiềnError! Bookmark not defined. 2.3.4. Các đối thủ cạnh tranh trong huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ...... Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Sự phát triển đa dạng của các loại hình đầu tưError! Bookmark not defined.
  3. 2.3.6. Nhu cầu vay vốn của Khách hàng ......... Error! Bookmark not defined. 2.3.7. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4. Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Thành tựu ............................................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Hạn chế .................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.3. Nguyên nhân ......................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Định hƣớng tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Các căn cứ định hướng .......................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Quan điểm và định hướng tăng cường huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà TĩnhError! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp tăng cƣờng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Áp dụng linh hoạt lãi suất ...................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốnError! Bookmark not defined. 3.2.3. Thực hiện phân loại khách hàng, đa dạng hóa khách hàngError! Bookmark not defined. 3.2.4. Chú trọng đến sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn .... Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Chú trọng tăng cường công tác MarketingError! Bookmark not defined. 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .... Error! Bookmark not defined. 3.2.7. Áp dụng cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán hàng theo hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, chỉ tiêu định lượng ( KPI)
  4. .......................................................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.8. Chi nhánh hỗ trợ chủ trì tổ chức Hội nghị “Các chính sách và giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập” tại Hà Tĩnh..... Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị .............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt NamError! Bookmark not defined. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam Vietinbnak Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Công thương Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Hà Tĩnh Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh BIDV Kỳ Anh Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kỳ Anh DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP Tổng sản phẩm quốc nội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương ma ̣i POS Máy chấp nhận thanh toán TCKT Tổ chức kinh tế TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TMCP Thương mại cổ phần USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới
  6. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hà TĩnhError! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Quy mô vốn huy động hàng năm của BIDV Hà TĩnhError! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng quy mô vốn huy động hàng nămError! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn của BIDV Hà TĩnhError! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn theo kỳ hạn .......... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn theo đối tượng...... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Kết quả huy động vốn theo loại tiền ........ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Kết quả huy động vốn theo sản phẩm huy độngError! Bookmark not defined. Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Tĩnh .......... Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU Nhu cầu về nguồn vốn luôn là yếu tố hết sức cần thiết và quyết định cho sự phát triển hay tụt hậu của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng. Vốn chính là tiềm lực tài chính, là yếu tố căn bản đảm bảo khả năng hoạt động và khả năng thanh khoản của các ngân hàng. Yêu cầu đặt ra cho mỗi ngân hàng là phải huy động được nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý nhất trên cơ sở tận dụng được các cơ hội và hạn chế bất cập trong hoạt động. Do vậy, việc khai thông đối với huy động vốn của các NHTM được đặt ra là rất cần thiết. Nhâ ̣n thức rõ tầ m quan tro ̣ng của vố n v à đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tin ́ du ̣ng khác trên thi ̣trường, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là BIDV Hà Tĩnh) rất quan tâm
  7. chú trọng đến công tác huy động vốn nên đã đạt được kết quả nhất định, cụ thể quy mô huy động vốn: năm 2012: 1.985 tỷ đồng, năm 2013: 2.417 tỷ đồng, năm 2014: 2.854 tỷ đồng, năm 2015: 3.412 tỷ đồng và năm 2016: 3.436 tỷ đồng). Do vậy tiềm lực về vốn của ngân hàng chưa mạnh, không có các điều kiện và lợi thế cạnh tranh như một số ngân hàng khác trên địa bàn, hơn nữa tại tỉnh Hà Tĩnh hiện nay ngày càng có thêm nhiều ngân hàng được thành lập, điều này làm cho BIDV Hà Tĩnh gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh nói chung và huy động vốn nói riêng. Khó khăn về huy động vốn thể hiện ở việc giảm thị phần, tốc độ tăng trưởng chậm lại, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, khó khăn về nhu cầu thanh khoản và hiệu quả kinh doanh tăng trưởng thấp. Vì vậy, việc tìm giải pháp tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh là rất cần thiết. Với mong muốn vận dụng những kiến thức đã được học vào nghiên cứu thực trạng huy động vốn của ngân hàng, đóng góp phần nào cho việc giải quyết những vấn đề bất cập, tồn tại của thực tiễn tại đơn vị đồng thời đáp ứng yêu cầu của công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới, tác giả đã chọn đề tài “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất với BIDV Hà Tĩnh những định hướng và giải pháp để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị trong thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu chung, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ thể sau: - Hình thành khung lý thuyết về huy động vốn của NHTM. - Phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh, đánh giá mặt đạt được và những hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại trong huy động vốn. - Đề xuất định hướng các biện pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh. Đối tượng nghiên cứu c ủa đề tài: Những vấn đề cơ bản về huy đô ̣ng vố n của NHTM nói chung và của BIDV Hà Tĩnh nói riêng . Phạm vi nghiên cứu : Kết quả huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh trong 5 năm từ 2012 đến hết năm 2016.
  8. Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Khung lý thuyết về huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Chương 3: Định hướng và giải pháp để tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. CHƢƠNG 1 KHUNG LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Chương này, luận văn tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận NHTM và hoạt động cơ bản của NHTM. Xuất phát từ những vấn đề bức xúc hiện nay tại đối tượng nghiên cứu ( hoạt động và kết quả huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh), trọng tâm của chương 1 tập trung nghiên cứu lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thương mại, bao gồm: Thứ nhất: Khái niệm, vai trò, nguyên tắc và các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Thứ hai: Tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn như: Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn hàng năm, cơ cấu huy động vốn, sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn, sự hợp lý giữa lãi suất huy động vốn bình quân và lãi suất cho vay bình quân. Thứ ba: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tại NHTM gồm có các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Đây được coi là những căn cứ cơ bản để tác giả tiếp tục phân tích thực trạng về huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016. CHƢƠNG 2
  9. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Sau khi khái quát về quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh, kết quả kinh doanh chung của chi nhánh, luận văn đi vào phân tích thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2016. Trọng tâm của chương này, tập trung phân tích kết quả huy động vốn qua: Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động vốn, cơ cấu vốn huy động, sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn, sự hợp lý giữa lãi suất huy động vốn bình quân và lãi suất cho vay bình quân. Luận văn đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Qua việc phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh, luận văn xác định đúng những thành tựu mà Chi nhánh đã đạt được và những vấn đề hạn chế, bất cập đồng thời chỉ rõ các nguyên nhân của các mặt hạn chế đó. Thứ nhất: Những thành tựu của Chi nhánh trong công tác huy động vốn Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước và toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam thời kỳ đổi mới, BIDV Hà Tĩnh đã từng bước khẳng định vị thế của mình trên địa bàn Hà Tĩnh với những thành tích đáng khích lệ. Mặc dù môi trường kinh doanh gặp không ít khó khăn, nhưng BIDV Hà Tĩnh bằng nội lực của mình đã biết khai thác tốt các nhân tố khách quan và chủ quan thuận lợi để vươn lên trong hoạt động kinh doanh của mình và đã đạt được những thành tích rất đáng kể, như sau: - Công tác huy động vốn, khối lượng huy động vốn năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi để tăng tỷ lệ vốn cho vay trung, dài hạn và điều hoà vốn cho hệ thống. Một thế mạnh nổi bật của BIDV Hà Tĩnh trong thời gian qua là ngân hàng có quy mô vốn khá lớn, tăng trưởng không ngừng, đảm bảo đáp ứng các nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhất là khách hàng lớn, dự án lớn. - BIDV Hà Tĩnh đã củng cố và tăng cường phát huy mối quan hệ chặt chẽ với các khách hàng truyền thống. Đồng thời, cũng mở rộng quan hệ với khách hàng mới nhằm huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức này.
  10. - Chi nhánh đã cố gắng hết mình trong công tác sử dụng vốn, tìm cách thức sử dụng vốn hiệu quả để bù đắp khoản chênh lệch lãi suất với Hội sở chính. Nguồn vốn của Chi nhánh có tính ổn định tương đối do nguồn tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động. - Chính sách huy động vốn tại Chi nhánh được bám sát diễn biến thị trường và chỉ đạo từ Hội sở chính, phản ứng kịp thời với mọi biến động trên thị trường huy động. Lãnh đạo Chi nhánh thường xuyên sát sao theo dõi biến động nguồn vốn hàng ngày, thường xuyên chỉ đạo các phòng, cán bộ tăng cường huy động vốn. Cán bộ toàn Chi nhánh nỗ lực hết mình trong công tác huy động vốn. - Công tác đào tạo luôn được chú trọng, định kỳ hàng quý, bán niên, BIDV Hà Tĩnh đều có những lớp đào tạo và kiểm tra nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ để phục vụ khách hàng được tốt hơn. - Chi nhánh quan tâm tốt việc đa dạng hoá khách hàng với các thành phần kinh tế, đa dạng hoá các hình thức, kỳ hạn tiền gửi khác nhau. - BIDV Hà Tĩnh đã quan tâm đến lợi ích của khách hàng thông qua việc áp dụng nhiều hình thức huy động vốn khác nhau, đưa ra mức lãi suất hợp lý, linh hoạt, với nhiều kỳ hạn khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn các phương án tối ưu cho mình. - Chi nhánh đã xây dựng được mạng lưới huy động vốn tại nhiều địa bàn huyện lỵ, tạo điều kiện thuận lợi để người dân có thể tiếp cận được với Ngân hàng. - Quy trình nghiệp vụ ngày càng được hoàn thiện, đổi mới, làm giảm thời gian giao dịch với khách hàng, làm tăng khối lượng vốn huy động trong cùng một thời gian làm việc. Hơn nữa, tác phong giao dịch chuyên nghiệp, nhiệt tình của nhân viên cũng thường xuyên được Chi nhánh chú trọng làm hài lòng khách hàng, tăng uy tín của ngân hàng trên thị trường. - Hiện tại, với trang thiết bị đầy đủ, cơ sở vật chất hiện đại tại Chi nhánh là yếu tố quan trọng, tạo hình ảnh đẹp thu hút khách hàng đến giao dịch, mặt khác tạo tâm lý tốt cho cán bộ làm việc, tạo điều kiện tăng trưởng nguồn vốn huy động. Thứ hai: Những hạn chế, bất cập - Hạn chế về quy mô huy động vốn
  11. + Sự thiếu ổn định trong quy mô huy động: Thời gian gần đây hoạt động huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh nảy sinh sự thiếu ổn định, cụ thể tăng trưởng về quy mô huy động giảm. + Thường xuyên không hoàn thành kế hoạch huy động vốn: Chỉ tiêu huy động vốn bình quân chưa đạt, chỉ tiêu huy động vốn dân cư, ngoại tệ chưa đạt mục tiêu Hội sở chính BIDV đề ra hàng năm. + Không bảo đảm nhu cầu vay vốn của khách hàng: Vốn huy động trung dài hạn của BIDV Hà Tĩnh chiếm tỷ trọng chưa cao không đáp ứng được nhu cầu cho vay dài hạn đối với các tổ chức. Giữa huy động vốn và sử dụng vốn chưa hợp lý về tốc độ tăng trưởng, kì hạn và loại tiền. Bên cạnh đó, nguồn vốn ngoại tệ bị giảm trong khi việc sử dụng ngoại tệ huy động được để cho vay đối với các nhu cầu ngoại tệ, kinh doanh ngoại tệ, chi trả ngoại hối,... ngày càng tăng lên. + Không bảo đảm yêu cầu dư nợ: Huy động vốn giảm nhưng tốc độ tăng trưởng tín dụng cao hơn. Tính cân đối dư nợ theo kỳ hạn bị giảm sút mạnh. + Hạn chế về cơ cấu vốn huy động: cụ thể về đối tượng và kỳ hạn. - Hạn chế giữa huy động vốn và sử dụng vốn Doanh số cho vay các năm 2013, 2014 và 2015 tăng cao hơn so với doanh số huy động dẫn đến dư nợ cho vay bình quân cao, còn dư nợ bình quân huy động vốn thấp. Huy động vốn so với nhu cầu cho vay và đầu tư đang bị mất cân đối - Chênh lệch đầu ra và đầu vào bị thu hẹp qua các năm nên lợi nhuận thu được từ huy động giảm dần. Thứ ba: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế, bất cập trong công tác huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh: - Những nguyên nhân khách quan: Nguyên nhân về phía chính sách của Ngân hàng nhà nước, từ phía đối thủ cạnh tranh, từ phía nhu cầu vay vốn của khách hàng. - Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của Hội sở chính: như các chính sách của Hội sở chính còn chưa mang tính đồng bộ, chính sách lãi suất chưa linh hoạt, hình thức huy động vốn chưa đa dạng, các sản phẩm thiếu tính cạnh tranh so với các NHTM khác.
  12. - Những nguyên nhân từ chính BIDV Hà Tĩnh như: Cơ chế lãi suất huy động của Chi nhánh chưa thực sự hấp dẫn khách hàng, chính sách huy động vốn trung và dài hạn chưa hợp lý, hình thức huy động vốn tại Chi nhánh còn ít, chưa đa dạng; Dịch vụ ngân hàng chưa phát triển, chủng loại chưa đa dạng; Mạng lưới, điểm giao dịch của BIDV Hà Tĩnh còn ít; Hoạt động Marketing trong công tác huy động vốn chưa được chú trọng đúng mức; Chính sách chăm sóc khách hàng còn hạn chế, Nguồn nhân lực bố trí cho công tác huy động có trình độ không đồng đều; Việc đánh giá hiệu quả công việc trong thời gian qua vẫn nặng tính định tính và không thực chất; Chưa gắn liền giữa huy động vốn và sử dụng vốn.
  13. CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH Sau khi khái quát định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh và định hướng tăng cường huy động vốn. Trên cơ sở xác định được nguyên nhân của những vấn đề huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh (Mục 2.4.3), luận văn đề xuất hệ thống giải pháp xử lý các nguyên nhân từ phía BIDV Hà Tĩnh như sau: Thứ nhất: Áp dụng linh hoạt lãi suất Hiện nay tất cả các chi nhánh trong hệ thống phải tuân theo biểu lãi suất do BIDV đưa ra. Tuy nhiên với chính sách lãi suất mềm dẻo, các chi nhánh vẫn được phép tự xác định lãi suất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh thực tế trong phạm vi lãi suất trần, sàn theo quy định. Thứ hai: Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. - Để tăng cường thu hút vốn, Chi nhánh cần phải đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn nhằm hấp dẫn và thoả mãn nhu cầu của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm gửi tiền. - Việc đa dạng hoá các sản phẩm của BIDV Hà Tĩnh cũng đã và sẽ dựa trên việc làm đó, cụ thể là: + Ngân hàng cần cải tiến các thủ tục sao cho đơn giản, rõ ràng, nhanh chóng, thanh toán có hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho khách hàng. Vì khách hàng tới gửi tiền, chuyển tiền, rút tiền,... ngoài mục đích thu lãi, an toàn, còn mong muốn thủ tục đơn giản, nhanh chóng. Do vậy, nếu thủ tục rườm rà quá lâu thì sẽ mất nhiều thời gian và gây tâm lý e ngại cho khách hàng. + Tăng cường các tiện ích cho tiền gửi thanh toán và thẻ ATM: Triển khai dịch vụ thanh toán hoá đơn điện thoại, internet,... qua tài khoản, thẻ ATM cho khách hàng nhằm
  14. huy động tiền gửi thanh toán và tăng nền khách hàng tiết kiệm trong tương lai. Bên cạnh đó, do dịch vụ đầu tư tự động với những khách hàng có số dư tiền gửi giao dịch lớn, nên khách hàng có thể yêu cầu Chi nhánh đầu tư theo ý mình. - Tạo sự linh hoạt, thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng hình thức tiền gửi tiết kiệm truyền thống - Phát triển các loại sản phẩm tiền gửi theo đối tượng gửi tiền dựa trên phân loại về thu nhập, tuổi tác, giới tính,.... Thứ ba: Thực hiện phân loại khách hàng, đa dạng hóa khách hàng Đây là công tác cần thiết đối với hoạt động huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh. Dựa trên cơ sở phân loại khách hàng để có những chính sách thu hút vốn riêng đối với từng loại khách hàng khác nhau, đa dạng hóa khách hàng, thực hiện ưu tiên, khuyến khích kịp thời đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn, ổn định. Việc đa dạng hóa khách hàng giúp ngân hàng có thể giảm rủi ro trong thanh khoản thay vì chỉ tập trung vào một nhóm khách có lượng tiền gửi quá cao. Đồng thời việc đa dạng hóa khách hàng giúp ngân hàng có một cơ cấu vốn hợp lý, linh hoạt hơn do mỗi nhóm khách hàng có những đặc điểm riêng về vốn. Thứ tư: Chú trọng đến sự phù hợp giữa huy động vốn với sử dụng vốn Chú trong qua quy mô giữa huy động và cho vay, tốc độ tăng trưởng của huy động vốn so với tốc độ tăng trưởng của cho vay, cơ cấu kỳ hạn cho vay và kỳ hạn sử dụng, cơ cấu huy động theo loại tiền tệ và cơ cấu cho vay vốn theo loại tiền tệ. Lấy việc sử dụng vốn là căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định khối lượng, cơ cấu nguồn vốn cần huy động. Thứ năm: Chú trọng tăng cường công tác Marketing BIDV Hà Tĩnh cần có một bộ phận chuyên trách thực hiện nghiên cứu chiến lược Marketing ngân hàng. Trong thời gian tới, BIDV Hà Tĩnh cần tăng cường áp dụng các chính sách Marketing theo hướng: - Duy trì tổ chức hội nghị khách hàng, một mặt để lấy ý kiến về mức độ hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng, mặt khác sẽ tạo sự gắn bó giữa ngân hàng với khách hàng. Tìm hiểu nguyên nhân của khách hàng ngừng giao dịch, rút tiền gửi chuyển sang
  15. ngân hàng khác để có biện pháp thích hợp nhằm khôi phục lại và duy trì quan hệ tốt với khách hàng. - Thành lập Phòng Marketing chuyên trách nghiên cứu thị trường, cũng như phụ trách công tác quảng bá thương hiệu của ngân hàng nhằm mở rộng thị phần hoạt động nói chung cũng như thị phần huy động vốn. - BIDV Hà Tĩnh cần thành lập một Tổ nghiên cứu, phát triển để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn, tiện ích thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. - Tăng cường và đổi mới công tác quảng cáo theo hướng tăng hiệu quả và tính hấp dẫn của công tác quảng cáo, tiếp thị. - Khi phát thưởng cho khách hàng, ngoài việc phát bằng tiền mặt, ngân hàng cần làm một món quà nhỏ kèm theo. - Huy động vốn theo đối tượng khách hàng mục tiêu, khách hàng thân thiết. - Phát triển các mạng lưới phân phối: Thứ sáu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Tại BIDV Hà Tĩnh, việc xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực, kỹ năng làm việc tốt không chỉ góp phần tăng cường công tác huy động vốn mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh lâu dài, tạo sự phát triển bền vững cho Chi nhánh. Chú trọng đến việc nâng cao trình độ nghiệp vụ, khả năng hiểu biết và phân tích thị trường, kỹ năng khai thác dịch vụ, thái độ phục vụ, tư vấn, chăm sóc khách hàng đối với đội ngũ cán bộ trực tiếp huy động vốn. Chi nhánh cần bố trí một đội ngũ bán hàng, tiếp thị mang tính chuyên nghiệp cao. Thứ bảy: Áp dụng cơ chế chi trả thu nhập cho cán bộ bán hàng theo hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, chỉ tiêu định lượng ( KPI) Để nâng cao hiệu quả của cơ chế động lực, Chi nhánh cần nghiên cứu đổi mới cơ chế tiền lương nhằm đảm bảo đánh giá đúng hiệu quả công sức đóng góp của cán bộ nhân viên, nghiên cứu áp dụng cơ chế tạo động lực khuyến khích, thúc đẩy các cán bộ có năng lực và trình độ. Theo cơ chế mới, tiền lương sẽ gồm 2 phần: tiền lương cứng trả theo vị
  16. trí công việc và tiền lương mềm trả theo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh. Việc xây dựng và thực hiện chế độ tiền lương cần tiến hành công khai, minh bạch. Lương chỉ tiêu là thu nhập tương xứng theo mức đóng góp trực tiếp của từng cán bộ, vừa để bù đắp chi phí cán bộ đi chăm sóc khách hàng ( mua quà tặng, chi phí giao lưu,…) Thứ tám: Chi nhánh hỗ trợ tổ chức Hội nghị “Các chính sách và giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập” tại Hà Tĩnh. Xây dựng diễn đàn để các diễn giả , chuyên gia trong và ngoài nước trao đổ i , chia sẻ v ới các doanh nghiê ̣p tỉnh Hà Tĩnh về các chính sách , giải pháp hỗ trơ ̣ các doanh nghiê ̣p , tận dụng tốt các cơ h ội từ các Hiê ̣p đinh ̣ tự do thương ma ̣i mang la ̣i , cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh , phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập . BIDV Hà Tĩnh gắn kết và lồng ghép giới thiệu vai trò của BIDV về các giải pháp tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chủ động trong việc kết hợp cung cấp được một cách đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ của mình, hỗ trợ tốt việc triển khai huy động vốn và cho vay. Bên cạnh việc đề xuất giải pháp, luận văn còn đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trên đây là tóm tắt toàn bộ cơ sở lý luận, thực trạng về hoạt động huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh, góp phần đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động huy động vốn và các giải pháp cụ thể để tăng cường huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh. Việc vận dụng đồng bộ các giải pháp này trong công tác huy động vốn của BIDV Hà Tĩnh chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả tích cực, góp phần vào thành tích chung của chi nhánh và của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2