intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bảo hiểm y tế chi trả cho người bệnh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108 năm 2017 và một số yếu tố liên quan

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là mô tả bảo hiểm y tế chi trả cho người bệnh trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108, năm 2017; phân tích một số yếu tố liên quan đến chi trả chi phí bảo hiểm y tế thanh toán cho các đối tượng nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng: Thực trạng bảo hiểm y tế chi trả cho người bệnh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108 năm 2017 và một số yếu tố liên quan

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG LÊ THỊ HỒNG PHƯỢNG THỰC TRẠNG BẢO HIỂM Y TẾ CHI TRẢ CHO NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 NĂM 2017 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Chuyên ngành : Y tế công cộng Mã số : 872 07 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt HÀ NỘI – 2018
  2. CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Việt BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế
  3. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh viện tuyến huyện/Trung tâm Y tế tuyến huyện là cơ sở đăng ký bảo hiểm y tế là nơi tiếp nhận bệnh nhân để khám chữa bệnh tuyến đầu. Theo thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC của liên bộ hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế, quy định các cơ sở y tế tuyến đầu thực hiện khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hình thức định suất. Theo hình thức này, Quỹ Bảo hiểm y tế giao cho cơ sở y tế một khoản tiền tính theo số đầu thẻ bảo hiểm y tế. Cơ sở y tế có trách nhiệm quản lý và sử dụng quỹ sao cho hiệu quả, tránh lãng phí. Theo cách này, cơ sở y tế nào kết dư được quỹ sẽ được hưởng 20%; trong trường hợp vượt quỹ, cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ thanh toán 60% số tiền vượt quỹ cho cơ sở y tế [3], [12], [15], [29], Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014). Luật Bảo hiểm Y tế, Luật sô 46/2014/QH13,Quốc hội ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 [12]. Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc [28] Bệnh viện trung ương Quân đội 108 là bệnh viện hạng đặc biệt quốc gia, tuyến cuối của toàn quân chuyên khám, chăm sóc sức khỏe cho quân nhân, sỹ quan của quân đội và ngoài ra khám chữa bệnh cho nhân dân. Bệnh viện trung ương Quân đội 108 chủ động kiểm soát chi phí dựa trên thông tin chi phí, trong đó thông tin chi trả các bệnh phổ biến được khám và điều trị tại bệnh viện là cần thiết cho công tác khám chữa bệnh và quản lý tài chính bệnh viện. Với lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Thực trạng Bảo hiểm y tế chi trả cho người bệnh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017 và một số yếu tố liên quan” với 2 mục tiêu: 1. Mô tả bảo hiểm y tế chi trả cho người bệnh trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện trung ương Quân đội 108, năm 2017. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chi trả chi phí bảo hiểm y tế thanh toán cho các đối tượng nghiên cứu.
  4. 2 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Định nghĩa Theo Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, Bảo hiểm Y tế được định nghĩa: “Là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật này để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện” [3]. 1.2. Phân loại Cơ quan bảo hiểm có thể là cơ quan nhà nước hay tư nhân, có thể hoạt động không lợi nhuận hay có lợi nhuận. Người tham gia bảo hiểm có thể tự nguyện hay bắt buộc tuỳ theo loại bảo hiểm. Bảo hiểm y tế mang tính chính trị và xã hội sâu sắc (gánh nặng tài chính cho chăm sóc sức khoẻ thường ảnh hưởng đến các nhóm dễ bị tổn thương trong xã hội nhiều hơn so với các nhóm khác) [3],[4]. 1.2.1. Bảo hiểm y tế bắt buộc Bảo hiểm Y tế bắt buộc là hình thức các thành viên trong một tổ chức, cộng đồng nào đó, dù muốn hay không cũng phải mua BHYT với một mức chi phí theo quy định. 1.2.2. Bảo hiểm y tế tự nguyện Bảo hiểm Y tế tự nguyện là các cá nhân được quyền quyết định mua hay không mua BHYT. 1.2.2.1. Bảo hiểm y tế tư nhân Quyền lợi của người tham gia bảo hiểm là do sự thoả thuận giữa Công ty bảo hiểm và cá nhân người tham gia bảo hiểm và phần lớn những Công ty bảo hiểm tư nhân hoạt động vì lợi nhuận nên mệnh giá được quyết định dựa trên tình trạng sức khoẻ của từng thành viên mua bảo hiểm mà không chịu ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe chung của cộng đồng. Hình thức bảo hiểm này thường được các đối tượng có thu nhập cao lựa chọn, bởi mức bảo hiểm được nhận sẽ tỷ lệ thuận với mức đóng góp. 1.2.3. Vai trò Trợ giúp người lao động khi gặp rủi ro trong cuộc sống để sớm trở lại trạng thái sức khỏe ban đầu
  5. 3 Ổn định cuộc sống của người lao động khi hết tuổi lao động hoặc không còn khả năng lao động Bảo đảm sự bình đẳng về vị thế xã hội của người lao động trong các thành phần kinh tế khác nhau, thúc đẩy sản xuất phát triển 1.3. Ý nghĩa Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội là một công cụ đắc lực của Nhà nước, góp phần vào việc phân phối lại thu nhập quốc dân một cách công bằng, hợp lý giữa các tầng lớp dân cư, đồng thời giảm chi cho ngân sách nhà nước, bảo đảm an sinh xã hội bền vững [10]. Tính nhân văn Thực hiện an sinh xã hội Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên vật liệu nghiên cứu là ngân hàng dữ liệu về bệnh tật và chi phí khám chữa bệnh ngoại trú được BHYT chi trả, số liệu thứ cấp lưu tại Khoa khám bệnh. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trong thời gian từ tháng 4/2018 đến hết tháng 8/2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trên cơ sở dữ liệu được thu thập từ 1/1/2017 đến hết 31/12/2017. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang hồi cứu trên toàn bộ cơ sở dữ liệu năm 2017 trên nhóm đối tượng bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. 2.3.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu Mẫu nghiên cứu là toàn bộ ngân hàng dữ liệu thanh toán BHYT đối với bệnh nhân điều trị ngoại trú năm 2017 tại Khoa khám bệnh – Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
  6. 4 2.3.3. Sơ đồ nghiên cứu Bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Có sử dụng thẻ BHYT Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Có thông tin trong cơ sở dữ liệu Lấy toàn bộ vào nghiên cứu Thu thập các thông tin: Thu thập các thông nhóm bệnh lý, số tiền tin hành chính (tuổi, viện phí được thanh toán, giới) bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm, tuyến bảo hiểm y tế Thu thập các yếu tố liên quan đến chi phí bảo Mục tiêu 2: Yếu hiểm y tế được thanh tố liên quan đến toán: loại bảo hiểm, tuyến chi trả BHYT cho bảo hiểm người bệnh ngoại trú Mục tiêu 1: Thực trạng BHYT chi trả cho người bệnh ngoại trú
  7. 5 2.3.4. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu Bảng 2.1. Biến số và chỉ số trong nghiên cứu Phương pháp Biến số Chỉ số thu thập Tuổi, nhóm Độ tuổi của bệnh nhân Ngân hàng dữ Thông tin tuổi nghiên cứu chia theo liệu phần hành chung nhóm chính Giới Nam, nữ Mục tiêu 1: BHYT Có/không có BHYT Ngân hàng dữ Mô tả Mã bệnh ICD10 có 21 chương liệu BHYT chi bệnh trả cho bệnh Số tiền được Số tiền (Việt Nam đồng) Ngân hàng dữ nhân ngoại BHYT thanh là biến định lượng liên liệu, hóa đơn, trú toán tục cho từng mục: thuốc, phơi thanh toán dịch truyền, xét nghiệm, BHYT ngoại thăm dò chức năng, chẩn trú đoán hình ảnh, vật tư tiêu hao và theo từng nhóm bệnh lý theo ICD10 Mục tiêu 2: Tuyến Đúng tuyến/Trái tuyến Yếu tố liên BHYT quan đến Mức hưởng 100%; 95%; 80%; 60%; Ngân hàng dữ chi trả BHYT 40% liệu BHYT Giấy chuyển Có/Không viện, chuyển tuyến 2.3.5. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu 2.3.5.1. Công cụ nghiên cứu Biểu mẫu thu thập trên ngân hàng dữ liệu là các bản ghi với nội dung chính. - Thông tin cá nhân bệnh nhân: năm sinh, giới tính, nghề nghiệp, nơi cư trú
  8. 6 - Thông tin về nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. - Thông tin về tình trạng đóng góp BHYT. - Thông tin về thẻ bảo hiểm y tế. - Thông tin điều trị nội/ngoại trú. - Thông tin về bệnh tật: theo mã ICD10. - Thông tin về chi phí: bao gồm các chi phí về khám bệnh, thuốc, dịch truyền, thủ thuật - phẫu thuật, xét nghiệm, vật tư tiêu hao… 2.3.5.2. Kỹ thuật thu thập số liệu Trích xuất số liệu từ ngân hàng dữ liệu về bệnh tật và chi phí khám chữa bệnh ngoại trú được BHYT chi trả, số liệu thứ cấp lưu tại khoa khám bệnh Bệnh viện trung ương Quân đội 108 vào các phiếu: - Bảng kê chi phí khám chữa bệnh ngoại trú (Phụ lục 1) - Bảng kê Phiếu phát thuốc (Phụ lục 2) - Bảng kê Phiếu xét nghiệm (Phụ lục 3) - Biểu mẫu thu thập dữ liệu bệnh nhân từ ngân hàng dữ liệu của Bảo hiểm Y tế tại Bệnh viện (Phụ lục 6). 2.3.6. Phương pháp tiến hành Nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu về chi phí thanh toán cho bệnh nhân BHYT tại khoa khám bệnh thông qua phòng tài chính kế toán và phòng Bảo hiểm Xã hội của Bệnh viện. Các số liệu sau khi được Bệnh viện cho phép tiếp cận sẽ được trích xuất vào biểu mẫu được thiết kế sẵn, nhằm kiểm soát được chất lượng số liệu. Thực hiện kỹ thuật thu thập số liệu trên các bảng kê thanh toán điều trị tại ngân hàng dữ liệu do Phòng Tài chính kế toán quản lý. 2.4. Phương pháp xử lý số liệu Số liệu sau thu thập được mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 của Tổ chức Y tế thế giới. Thuật toán sử dụng trong nghiên cứu gồm: tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ phần trăm, so sánh 2 giá trị trung bình bằng T-Test, kiểm định khi bình phương. Lấy độ tin cậy là 95% (p
  9. 7 2.5. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành sau khi được Hội đồng chấm Đề cương Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng của Đại học Thăng Long thông qua và phê duyệt. Nghiên cứu được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo cho phép thực hiện lấy số liệu của Khoa Khám bệnh Bệnh viện tại Ngân hàng cơ sở dữ liệu Bảo hiểm Y tế của Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Nghiên cứu được thực hiện trên đối tượng là ngân hàng dữ liệu bảo hiểm y tế ngoại trú, do đó đảm bảo đối tượng nghiên cứu (bệnh nhân ngoại trú của Bệnh viện) không bị tổn hại về tinh thần và thể chất. Mọi thông tin được thu thập nhằm mục đích mô tả thực trạng việc chi trả bảo hiểm y tế cho nhóm đối tượng bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện và các yếu tố liên quan, ngoài ra không có mục đích nào khác. Nghiên cứu được tiến hành đảm bảo các thông tin cá nhân của bệnh nhân được giữ bí mật tuyệt đối và không được cung cấp cho bên thứ ba. Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của người bệnh nghiên cứu 3.1.1. Đặc điểm nhân trắc học chung của người bệnh nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi người bệnh nghiên cứu Dịch vụ (Không Ngoại trú (BHYT) Nhóm tuổi BHYT) Số lượt % Số lượt % ≤ 6 tuổi 2694 4,92 898 5,30 7-16 tuổi 3729 6,78 1243 7,07 17-27 tuổi 4506 8,20 1509 8,35 28-38 tuổi 10404 18,90 3468 19,71 39-49 tuổi 9872 17,96 2486 14,13 50-60 tuổi 10557 19,24 4223 24,00 > 60 tuổi 13202 24,00 3772 21,44 Tổng 54964 100 17599 100 Nhận xét:
  10. 8 Đối tượng bệnh nhân đến khám ngoại trú tập trung nhiều nhất là nhóm tuổi trên 50 tuổi; trong đó, số lượt khám ngoại trú bảo hiểm y tế là 45,44%; dịch vụ là 43,24%. Đối tượng đến khám ngoại trú ít nhất là nhóm trẻ em dưới 6 tuổi (chiếm tỷ lệ 4,92% khám dịch vụ; 5,3% khám bảo hiểm). Nữ 43% Nam 57% Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu Nhận xét: Phân bố về giới tính cho thấy, số lượng bệnh nhân nam đến khám ngoại trú tại Bệnh viện Trung Ương Quân đội 108 cao hơn bệnh nhân nữ khoảng 1,3 lần (57% so với 43%). 3.2. Chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017 3.2.1. Chi phí chi trả chung năm 2017 3.2.1.1. Các chi phí về thuốc Bảng 3.2. Chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho thuốc và dịch truyền Khoản chi trả ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Thuốc và dịch truyền 10014500803,71 ± 865060,56 Nhận xét: Chi phí cho thuốc và dịch truyền được bảo hiểm y tế chi trả cho đối tượng bệnh nhân ngoại trú trong năm 2017 là 10014500803,71 ± 865060,56 (đồng).
  11. 9 3.2.1.2. Chi phí cận lâm sàng Bảng 3.3. Chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho cận lâm sàng Khoản chi trả ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Xét nghiệm – thăm dò chức năng 5490128000,34 ± 376368,98 Chẩn đoán hình ảnh 3109386000,77 ± 239362,73 Nhận xét: Chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân điều trị ngoại trú ở hạng mục xét nghiệm và thăm dò chức năng trong năm 2017 là 5490128000,34 ± 376368,98 (đồng), cho chẩn đoán hình ảnh là 3109386000,77 ± 239362,73 (đồng) 3.2.1.3. Chi phí vật tư tiêu hao Bảng 3.4. Chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho vật tư tiêu hao Khoản chi trả ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Vật tư tiêu hao 1430053034,99 ± 113412,67 Nhận xét: Đối với vật tư tiêu hao, năm 2017, bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 là 1430053034,99 ± 113412,67 (đồng). 3.2.1.4. Tổng chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017 Bảng 3.5. Tổng chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho bệnh nhân ngoại trú Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017 Khoản chi trả Tỷ lệ % chi trả Thuốc và dịch truyền 49,96 Xét nghiệm – thăm dò chức năng 27,42 Chẩn đoán hình ảnh 15,50 Vật tư tiêu hao 7,12 ̅ ± SD) đồng Tổng chi trong năm 2017 (𝑿 20044067837,67 ± 182501,90
  12. 10 Nhận xét: Tổng chi phí cho các mục thuốc, dịch truyền, xét nghiệm – thăm dò chức năng, chẩn đoán hình ảnh và vật tư tiêu hao bảo hiểm y tế chi trả cho Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong năm 2017 là 20044067837,67 ± 182501,90 (đồng), trong đó, chi phí nhiều nhất được thanh toán là thuốc và dịch truyền (chiếm 49,96% tổng chi phí bảo hiểm chi trả cho Bệnh viện năm 2017), tiếp theo là vật tư tiêu hao và các xét nghiệm – thăm dò chức năng cận lâm sàng (chiếm tỷ lệ khoảng 27%), và thấp nhất là khoản chi trả cho chẩn đoán hình ảnh (chiếm tỷ lệ 15,5% trong tổng chi phí được thanh toán năm 2017). 3.2.2. Chi phí chi trả cho từng nhóm bệnh lý Bảng 3.6. Tổng chi phí bảo hiểm y tế chi trả cho từng nhóm bệnh lý Khoản chi trả ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 3513253763,76 ± 997799,34 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 3607932211,45 ± 1138864,87 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 471444370,90 ± 967765,13 Nhóm bệnh lý cơ xương 3391602926,76 ± 1204403,32 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 9059834560,67 ± 1342674,55 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  13. 11 Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ chi trả bảo hiểm y tế cho từng nhóm bệnh lý Khoản chi trả Tỷ lệ % chi trả p Nhóm bệnh lý tuần hoàn 16,92 Nhóm bệnh lý hô hấp 18,00 Nhóm bệnh lý tiêu hóa 2,35 Nhóm bệnh lý cơ xương khớp và
  14. 12 Nhận xét: Ở mục thuốc và dịch truyền, mức chi trả cao nhất là cho nhóm bệnh lý hệ tiêu hóa với 3004350241,66 ± 132872,34 (đồng), tiếp theo là nhóm bệnh lý nội tiết với 2403480190,99 ± 14599,00 (đồng) và hô hấp với 1802610145,89 ± 15571,90 (đồng); nhóm bệnh lý cơ xương khớp được thanh toán với mức 1602320128,09 ± 13841,13 (đồng) và thấp nhất là nhóm bệnh lý tuần hoàn được bảo hiểm y tế chi trả với mức 1201740096,67 ± 17301,05 (đồng) (p
  15. 13 Bảng 3.10. Mức chi trả của bảo hiểm y tế cho hạng mục chẩn đoán hình ảnh đối với các nhóm bệnh lý phổ biến Nhóm bệnh lý Chẩn đoán hình ảnh Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 652971060,99 ± 47872,23 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 559689480,90 ± 43085,02 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 870628080,45 ± 110958,90 Nhóm bệnh lý cơ xương 497501760,36 ± 38298,88 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 1399223700,90 ± 45861,34 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  16. 14 Bảng 3.11. Mức chi trả của bảo hiểm y tế cho hạng mục vật tư tiêu hao đối với các nhóm bệnh lý phổ biến Nhóm bệnh lý Vật tư tiêu hao Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 286010607,89 ± 22682,23 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 257409546,13 ± 20414,89 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 400414850,09 ± 31755,11 Nhóm bệnh lý cơ xương 143005303,90 ± 18146,67 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 343212728,90 ± 21765,00 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  17. 15 3.2.3. Chi phí bảo hiểm y tế chi trả phân bổ cho từng bệnh nhân theo nhóm bệnh lý Bảng 3.12. Mức chi phí phân bổ cho từng bệnh nhân theo bảo hiểm y tế chi trả cho từng nhóm bệnh năm 2017 với nhóm hạng mục thuốc-dịch truyền Mức chi trả trung bình cho từng bệnh nhân Nhóm bệnh lý ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 569005,89 ± 27,76 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 341306,01 ± 15,67 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 449282,90 ± 9,90 Nhóm bệnh lý cơ xương 569005,76 ± 7,90 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 1708230,41 ± 14,67 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  18. 16 Bảng 3.13. Mức chi phí phân bổ cho từng bệnh nhân theo bảo hiểm y tế chi trả cho từng nhóm bệnh năm 2017 với nhóm hạng mục xét nghiệm và thăm dò chức năng Mức chi trả trung bình cho từng bệnh nhân Nhóm bệnh lý ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 389813,46 ± 7,89 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 311939,09 ± 11,34 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 328406,15 ± 9,00 Nhóm bệnh lý cơ xương 311939,21 ± 14,67 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 39020,09 ± 10,89 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  19. 17 Bảng 3.14. Mức chi phí phân bổ cho từng bệnh nhân theo bảo hiểm y tế chi trả cho từng nhóm bệnh năm 2017 với nhóm hạng mục chẩn đoán hình ảnh Mức chi trả trung bình cho từng bệnh nhân Nhóm bệnh lý ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 185450,67 ± 6,77 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 176670,90 ± 8,09 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 130197,56 ± 19,00 Nhóm bệnh lý cơ xương 176670,11 ± 5,90 khớp và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 994473,13 ± 23,87 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2
  20. 18 Bảng 3.15. Mức chi phí phân bổ cho từng bệnh nhân theo bảo hiểm y tế chi trả cho từng nhóm bệnh năm 2017 với nhóm hạng mục vật tư tiêu hao Mức chi trả trung bình cho từng bệnh Nhóm bệnh lý nhân ̅ ± SD (đồng) 𝑿 Nhóm bệnh lý tuần hoàn (1) 81230,89 ± 3,44 Nhóm bệnh lý hô hấp (2) 81250,11 ± 6,75 Nhóm bệnh lý tiêu hóa (3) 59880,27 ± 5,90 Nhóm bệnh lý cơ xương khớp 50783,45 ± 4,89 và mô liên kết (4) Nhóm bệnh lý nội tiết và 243932,29 ± 9,67 chuyển hóa dinh dưỡng (5) p1-2>0,05; p1-3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2