intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại

Chia sẻ: Đào Văn Công | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

230
lượt xem
110
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại

  1. PHẦN I – KHÁI NIỆM CƠ BẢN Bài 1. DANH TỪ O 1. Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «ụh» (mỗi người=ờh), «) , » (mỗi ngày=ỗ, ), v.v... Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ ««» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: , (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ hoặc lượng từ hoặc từ khác vốn biểu thị số nhiều thì ta không thể thêm từ vĩ «ừ» vào phía sau danh từ. Ta không thể nói «ể vào» mà phải nói «ả và» (5 giáo viên). 2. Nói chung, danh từ đều có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, và định ngữ trong một câu. a/. Làm chủ ngữ r . . r . r ong. i = Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc. ốr ốr = Mùa hè nóng. nónóng= Phía tây là sân chơi. ơhơhí a t = Giáo viên dạy chúng tôi. b/. Làm tân ngữ i . . i á. . = Tiểu Vân đọc sách. . ác . á. = Bây giờ là 5 giờ. . ác h. á. = Nhà chúng tôi ở phía đông. . h. h. = Tôi làm bài tập. c/. Làm định ngữ . . . . T= Đây là đồ sứ Trung Quốc. . T. . Tô= Tôi thích đêm mùa hè. . ù. ùa hèt = Ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản. ảùảùa hèt = Y phục của má ở đàng kia. 3. Từ chỉ thời gian (danh từ biểu thị ngày tháng năm, giờ giấc, mùa, v.v...) và từ chỉ nơi chốn (danh từ chỉ phương hướng hoặc vị trí) cũng có thể làm trạng ngữ, nhưng nói chung các danh từ khác thì không có chức năng làm trạng ngữ. Thí dụ: ụụáụá= Ngày mốt hắn sẽ đến. ếáếáếáa= Buổi tối chúng tôi đi học. ọọáọá= Xin mời vào trong này. t r t r t r = Chúng ta hãy nói chuyện ở bên ngoài. Bài 2. HÌNH DUNG TỪ r o
  2. Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « » đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định. * Các loại hình dung từ: 1. Hình dung từ mô tả hình trạng của người hay sự vật: , , , , , , , Ô. 2. Hình dung từ mô tả tính chất của người hay sự vật: , , , , , , , Ô , Ô , Ô. 3. Hình dung từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: , , Ô, Ô, , Ô , Ô. * Cách dùng: 1. Làm định ngữ : Hình dung từ chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ. Thí dụ: ụụ = váy đỏ. .. = nón xanh. . a. an = vùng quê rộng lớn. . . v = nắng sáng rỡ. 2. Làm vị ngữ : Thí dụ: ụ ụ ụ = Thời gian gấp gáp. . . . = Cô ta rất đẹp. . v ù. . = Hoa lài rất thơm. . . . = Hắn rất cao. 3. Làm trạng ngữ ữ : Một cách dùng chủ yếu của hình dung từ là đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ. Thí dụ: ụụ = Đi nhanh lên nào. l ênl êl ên nà= Anh phải đúng đắn đối với phê bình. ớênớêớên = Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài. 4. Làm bổ ngữ ữê: Hình dung từ làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ. Thí d ụ: ụên nàoụênụ= Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi. ủêủêủên nà= Mưa làm ướt tóc nàng. ớớêớên = Gió làm khô quần áo. 5. Làm chủ ngữ ữê: : ê: ên nào. u= Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc. ốêốên n= Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu. 6. Làm tân ngữ ữê: : ên : ê: = Con gái thích đẹp. . C. . = Hắn thích yên tĩnh.
  3. Bài 3. ĐỘNG TỪ Ô Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v... Động từ có thể phân thành «cập vật động từ» Ôí ß (transitive verbs= động từ có kèm tân ngữ) và «bất cập vật động từ» t r an(intransitive verbs= động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «ữ» hay «h» hay «» ». *Cách dùng: 1. Động từ làm vị ngữ C. . . C. Cá= Tôi thích Bắc Kinh. ắắắhí ch= Tôi đang đứng trên Trường Thành. 2. Động từ làm chủ ngữ . . Động từ có thể làm chủ ngữ với điều kiện vị ngữ là hình dung từ hoặc là động từ biểu thị ý «đình chỉ, bắt đầu, phán đoán». Thí dụ: ụ. ụ. T= Lãng phí thì đáng xấu hổ. ổãổãng= Trận đấu đã xong. 3. Động từ làm định ngữ ữã. Khi động từ làm định ngữ, phía sau nó có trợ từ «ừ». Thí dụ: ụãụãụã ? = Anh có gì ăn không? k k hk hông= Điều nó nói rất đúng. 4. Động từ làm tân ngữ ó. . ói . ó. = Tôi thích học. . Tôi t . . = Chúng tôi đã chấm dứt thảo luận lúc 10 giờ. 5. Động từ làm bổ ngữ . . T. . = Tôi nghe không hiểu. . T. . = Nó nhìn không thấy. 6. Động từ làm trạng ngữ . Khi động từ làm trạng ngữ, phía sau nó có trợ từ «ừ». Thí dụ: ụ Nụ Nụ Nó = Bố mẹ anh ấy đã tiếp đãi tôi nhiệt tình. . N. N. Nó n= Các học sinh chăm chú nghe thầy giảng bài. *Vài vấn đề cần chú ý khi dùng động từ: 1. Động từ Hán ngữ không biến đổi như động từ tiếng Pháp, Đức, Anh... tức là không có sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject-verb agreement), không có biến đổi theo ngôi (số ít/số nhiều) và theo thì (tense). ềềềhă= Tôi là học sinh. ọọọàT= Bà ấy là giáo viên. gi ggi á= Họ là công nhân. c ônc c ôn= Tôi đang làm bài tập. ậang ậậan= Chiều nào tôi cũng làm bài tập.
  4. = Tôi đã làm bài tập. 2. Trợ từ «ừ» gắn sau động từ để diễn tả một động tác hay hành vi đã hoàn thành. Thí dụ: ụãụụã l = Tôi đã đọc xong một quyển sách. ểoểể = Nó đi rồi. 3. Trợ từ « » gắn sau động từ để diễn tả một động tác đang tiến hành hoặc một trạng thái đang kéo dài. Thí dụ: ụ Nó đụ = Chúng tôi đang học. ọaọọa = Cửa đang mở. 4. Trợ từ « » gắn sau một động từ để nhấn mạnh một kinh nghiệm đã qua. Thí dụ: ụaụụan = Tôi từng đi Bắc Kinh. ắ Tôắắ Tô = Tôi đã từng đọc quyển sách này. Bài 4. TRỢ ĐỘNG TỪ T Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « ». Trợ động từ có mấy loại như sau: 1. Trợ động từ diễn tả kỹ năng/năng lực: , . , . 2. Trợ động từ diễn tả khả năng: , . , , . ,, . . 3. Trợ động từ diễn tả sự cần thiết về mặt tình/lý: . , . , , . 4. Trợ động từ diễn tả sự bắt buộc (tất yếu): . , /děi/. 5. Trợ động từ diễn tả nguyện vọng chủ quan: , , d, , . PHẦN II – MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN CẤU TRÚC 1: děi / (câu có vị ngữ là danh từ) * Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là: danh từ, kết cấu danh từ, số lượng từ. Vị ngữ này mô tả thời gian, thời tiết, tịch quán, tuổi tác, số lượng, giá cả, đặc tính, v.v... của chủ ngữ. Thí dụ: ụd děi / . g Hôm nay Chủ Nhật, ngày 8 tháng 10. . ô ô ôm ôm Bây giờ mấy giờ? Bây giờ 10 giờ 5 phút. . ôm ô ôm Anh người địa phương nào? Tôi người Hà Nội. . Tô Ông ấy bao tuổi rồi? Ông ấy 39 tuổi. . T T Tô Cái này bao nhiêu tiền? Cái này 80 đồng. * Mở rộng:
  5. a/ Ta có thể chèn thêm trạng ngữ Ô: : O O í ß O Cô ấy năm nay đã 23 tuổi rồi. . ă ă ăm naHôm nay đã 2 tháng 9 rồi. b/ Ta thêm « / » để tạo thể phủ định: ị / / Ta t hêm không phải người Hà Nội, mà là dân Saigon. Tôi ộôi Ta t , ô ôi TaAnh ấy năm nay 23 tuổi, không phải 39 tuổi. CẤU TRÚC 2: ôi Ta (câu có vị ngữ là hình dung từ) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là hình dung từ nhằm mô tả đặc tính, tính chất, trạng thái của chủ ngữ. Thí d ụ: ụài T Phòng học này lớn. . ài Ta Sách Trung văn của tôi (thì) nhiều. *Mở rộng: a/ Ta thêm « » để nhấn mạnh: ạ/ T / Trường tôi rất lớn. b/ Ta thêm « » để phủ định: ị/ T / Trường tôi không lớn. ớhôn hôTrường tôi không lớn lắm. c/ Ta thêm « » ở cuối câu để tạo câu hỏi: ỏ/ T Trường anh có lớn không? d/ Ta dùng «hình dung từ + + hình dung từ» để tạo câu hỏi: ỏ/ T / Trường anh có lớn không? (= (= ) CẤU TRÚC 3: ( =g (câu có vị ngữ là động từ) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v... của chủ ngữ. Thí dụ: ụà Thầy giáo nói. .ó Chúng tôi nghe. . g Tôi học. *Mở rộng: a/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ trực tiếp: : Tôi xem báo. . á á Nó rèn luyện thân thể. . ó ó Cô ấy học Trung văn. b/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ gián tiếp (người) + tân ngữ trực tiếp (sự vật):
  6. Các động từ thường có hai tân ngữ là: , , , Ô, , , Ô, , . . Ôí O Thầy Lý dạy tôi Hán ngữ. . ôi Anh ấy tặng tôi một quyển sách. c/ Vị ngữ = động từ + (chủ ngữ* + vị ngữ*): Bản thân (chủ ngữ* + vị ngữ*) cũng là một câu, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó. Động từ này thường là: ,, , , , , , , , , , , . Thí dụ: ụ (ß Tôi mong (nó ngày mai đến). . . o on Tôi thấy (nó đã đến). . ôi ôi gPO Tôi muốn nói rằng (ý kiến này không đúng). . ô ôi g Nó phản đối (tôi làm thế). d/ Ta thêm « » hoặc « » hoặc « / » trước động từ để phủ định: * « » phủ định hành vi, động tác, tình trạng. Thí dụ: , « « Tôi hiện chỉ học Hán ngữ thôi, chứ không học ngoại ngữ khác. * « » hoặc « » ý nói một hành vi hay động tác chưa phát sinh hay chưa hoàn thành. Thí dụ: (( o) oànTôi chưa gặp nó. e/ Ta thêm « » vào câu phát biểu loại này để tạo thành câu hỏi; hoặc dùng cấu trúc tương đương «động từ + + động từ» hay «động từ + + động từ»: ừ/ / Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à? ữ/ / / Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? ữ/ / / Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không? CẤU TRÚC 4: / Ta (câu có vị ngữ là cụm chủ-vị) *Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ». Trong đó vị ngữ là (chủ ngữ*+vị ngữ*). Thí d ụ: ụ/ Ta Nó sức khoẻ rất tốt. ố/ TTôi đầu đau (= tôi đau đầu). Có thể phân tích cấu trúc này theo: «chủ ngữ + vị ngữ», trong đó chủ ngữ là một ngữ danh từ chứa « »: »: T : Sức khoẻ nó rất tốt. ố: : Đầu tôi đau. CẤU TRÚC 5: « » a (câu có chữ ) *Cấu trúc: Loại câu này để phán đoán hay khẳng định: ị ị ị aĐây là sách. ĐĐĐây Tôi là người Việt Nam. ệệệây l Hắn là bạn tôi. *Mở rộng: a/ Chủ ngữ + « » + (danh từ / đại từ nhân xưng / hình dung từ) + « »:
  7. Sách này là của thầy Lý. . á. ác . Cái kia là của tôi. . ái . ái . Tờ báo ảnh này mới. b/ Dùng « » để phủ định: ị ị ị / Dùng «àà Ông ấy không phải thầy Lý, mà là thầy Vương. c/ Dùng « » để tạo câu hỏi: ỏ/ DùngỏỏSách này có phải của thầy Lý không? d/ Dùng « / » để tạo câu hỏi: ỏ/ ỏ/ ỏ/ DSách này có phải của thầy Lý không? (= = Dùng ) CẤU TRÚC 6: « » = (câu có chữ ) Cách dùng: 1* Ai có cái gì (→ sự sở hữu): ữữữó Ai dTôi có rất nhiều sách Trung văn. 2* Cái gì gồm có bao nhiêu: babbao , ao nhi êu: à 4ï Một năm có 12 tháng, 52 tuần lễ. Một tuần có bảy ngày. 3* Hiện có (= tồn tại) ai/cái gì: ạao ạạaKhông có ai trong nhà. Không có, hông có aTrong thư viện có rất nhiều sách, cũng có rất nhiều tạp chí và báo ảnh. 4* Dùng kê khai (liệt kê) xem có ai/cái gì: ệhôệệhô, hôn, hông Ở sân vận động có người đánh banh, có người chạy bộ, có người tập Thái cực quyền. 5* Dùng « * » để phủ định; không được dùng « * » : »» » Tôi không có tiền. CẤU TRÚC 7: : (câu có vị ngữ là hai động từ) Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ). ữ ữữ ữ ữChúng tôi dùng Hán ngữ [để] nói chuyện. . . ù. ù. . Tôi muốn đi công viên chơi. . . . ô. . ôngAnh ấy đi máy bay đến Bắc Kinh. ắắáắáy ắ: «: , «» Hắn nắm tay tôi nói: «Tốt lắm, tốt lắm.» ắắắói ắóắóTôi có vài vấn đề muốn hỏi anh. anhaanananhMỗi ngày tôi đều có thời gian rèn luyện thân thể.
  8. CẤU TRÚC 8: O í (câu kiêm ngữ) *Hình thức: Chủ ngữ1 + động từ1+ (tân ngữ của động từ1 và là chủ ngữ động từ2) + động từ2 + (tân ngữ của động từ2). Thí dụ: ụụ . .í Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này. (( là tân ngữ của mà cũng là chủ ngữ của . ; động từ . có hai tân ngữ: là tân ngữ gián tiếp và ó là tân ngữ trực tiếp.) *Đặc điểm: a/ «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: , , , , , , , , , ó, v.v... , , , v . v. . . âTôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi. b/ Để phủ định cho cả câu, ta đặt hay trước «Động từ1». »»». y . v. . . Hắn không cho tôi chờ hắn ở đây. ở. ởở. y , . y. v. . Chúng ta có mời hắn đến đâu, là hắn tự đến đấy. c/ Trước «động từ2» ta có thể thêm hay a. . ay . . a. ay Hắn yêu cầu mọi người đừng nói chuyện. CẤU TRÚC 9: ay (câu có chữ ) *Hình thức: «chủ ngữ + (ữ+ tân ngữ) + động từ». Chữ báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ. ữa a ay. v. . Họ đã đưa người bệnh đến bệnh viện rồi. ồay ồay ồay. v. Tôi đã học bài rất thuộc. * Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lược bỏ: ỏỏaỏay Mau mau đóng cửa lại đi. *Đặc điểm: a/ Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ được dùng ở đây hàm ý: «khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự vật chịu sự tác động nào đó». »». y . v. ». y. v. Nó đã đem cái ghế đó ra bên ngoài. (chữ thứ nhất là để báo hiệu tân ngữ; chữ thứ hai là lượng từ đi với m đ: cái ghế đó.) b/ Loại câu này không dùng với động từ diễn tả sự chuyển động. Phải nói: hông đ. Học sinh đi vào lớp. Không được nói: h hô hôn c/ Tân ngữ phải là một đối tượng cụ thể đã biết, không phải là đối tượng chung chung bất kỳ. ấhôấhôngấhông Tôi phải dịch bài học này ra tiếng Anh. ếhếhôếhôngAnh đừng để quần áo ở đó chứ. d/ Dùng và để nhấn mạnh sự xử trí/ảnh hưởng.
  9. , Ôí ß ôÔí ß d Anh đem theo áo mưa đi, có vẻ như trời sắp mưa ngay bây giờ đấy. ấấO í ß ấO í ấấấTôi mua quyển từ điển Hán Việt đó rồi. e/ Trước ta có thể đặt động từ năng nguyện (ệ, , Ô), phó từ phủ định (( , , ), từ ngữ chỉ thởi gian Ô, Ô... . . . . . . ß ôÔTôi phải học giỏi Trung văn. ỏỏỏôi ß ôÔNó không mang theo áo mưa. ưhôưưhôngO í ß d Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủ được. ợợhợhôngay t Hôm qua tôi đã trả sách cho thư viện rồi. f/ Loại câu này được dùng khi động từ có các từ kèm theo là: , , , , , , , . . à. . à: qu. . à: Xin anh dịch câu này sang Trung văn. ị ị ị à: ị ị à: qTôi máng chiếc mũ trên giá áo. ếếếà: ếếàHắn tặng tôi quyển sách này. ểểểà: qểểà: Hắn cải biên tiểu thuyết này sang kịch bản. ảàảảàảảà: qChúng tôi đưa nó đến bệnh viện. ệà: qua ệệà: ệệà: Mỗi buổi sáng lúc 7 giờ bà ấy đưa con đến trường. g/ Loại câu này được dùng khi động từ có hai tân ngữ (nhất là tân ngữ khá dài). dài ) dàdài ) Tôi không muốn cho hắn mượn tiền. ềềài ) . ua t ềài ềàềCô ấy bảo cho mọi người biết tin tốt lành mà cô ấy mới nghe được. h/ Sau tân ngữ có thể dùng và để nhấn mạnh. ạài ạạài ) Nó xài hết sạch tiền rồi. ồài ) . uồồài Nó ăn hết sạch mấy trái cây đó rồi. i/ Loại câu này không được dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (ạ, , , ...); biểu thị hoạt động tâm lý hay nhận thức (ứà, à, , à,, à, à, à...); và biểu thị sự chuyển động (ộ, , , , , , , ...). CẤU TRÚC 10: . . (câu bị động) Tổng quát: Có hai loại câu bị động: 1* Loại câu ngụ ý bị động. (Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.) ệ. . ) . uaThư đã viết xong. (= Thư đã được viết xong.) ế. . ) . uCái tách [bị đánh] vỡ rồi. ¤ ồ. . ) . ua t ôi Mấy thứ vừa mua [được] đặt ở chỗ này. 2* Loại câu bị động có các chữ , , . Hình thức chung: «chủ ngữ + (( / / ) + tác nhân + động từ».
  10. Các cửa sổ đều bị gió thổi mở tung ra. ởO í ß ấởởO í ß ấO Khó khăn nhất định phải bị chúng ta vượt qua. (= Khó khăn này chúng ta nhất định phải khắc phục.) ụO í ß ấụ(( // )) Ôí ß ôXe đạp tôi bị người ta mượn rồi. * Tác nhân có thể bị lược bỏ: ỏO í ß ấO í ß d Hắn được phái đến Hà Nội làm việc. CẤU TRÚC 11: O í (câu hỏi) 1* Câu hỏi «có/không» (tức là người trả lời sẽ nói: «có/không»): Ta gắn « » hay « » vào cuối câu phát biểu. Thí dụ: ụay «ÔụụAnh năm nay 25 tuổi à? ổay «Ôí ß ổổAnh có từ điển Hán ngữ cổ đại không? ạay «Ôí ạạThầy Lý dạy anh Hán ngữ à? 2* Câu hỏi có chữ « »: »: y »»Vé xem phim của anh đâu? ủ: y , Tôi muốn đi chơi, còn anh thì sao? ơ: y «Ôơơ Nếu ông ta không đồng ý thì sao? 3* Câu hỏi có từ để hỏi: « », « , », « , », « , », « , », « , », « », « , », « , », v.v...: a/ Hỏi về người: ờờ, v . v Hôm nay ai không đến? ếi ếếHắn là ai vậy? ậi ậậi mAnh là người nước nào? b/ Hỏi về vật: ậàậàậĐây là cái gì? c/ Hỏi về sở hữu: ữái ữáữSách này của ai? d/ Hỏi về nơi chốn: ốáốáốAnh đi đâu vậy? e/ Hỏi về thời gian: ờâờâu ờâu đi Hắn đến Trung Quốc hồi nào? ?â??âBây giờ là mấy giờ? f/ Hỏi về cách thức: ứâuứâứâu đCác anh đi Thượng Hải bằng cách nào? g/ Hỏi về lý do tại sao: ạâuạâuạâu Hôm qua sao anh không đến? h/ Hỏi về số lượng:
  11. Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh? 4* Câu hỏi «chính phản», cũng là để hỏi xem có đúng vậy không: ậ* ậ* oậHán ngữ có khó không? ữữ* oữ* o Anh có phải là người Việt Nam không? ệệ* o««* o »»Anh có tự điển Khang Hi không? 5* Câu hỏi «hay/hoặc», hỏi về cái này hay cái khác. Ta dùng « Ta »: »: dùn»: »: dùĐây là từ điển của anh hay của nó? (= =y dùng = =y ) ) =ydù) =) =y Câu này đúng hay không đúng? (đúng hay sai?) k hônk hkhôHôm nay ngày 9 hay 10? CẤU TRÚC 12: 0? n Cụm danh từ 1* Cụm danh từ là «nhóm từ mang tính chất danh từ», là dạng mở rộng của danh từ, được dùng tương đương với danh từ, và có cấu trúc chung: «định ngữ ++ + trung tâm ngữ». Trong đó «trung tâm ngữ» là thành phần cốt lõi (vốn là danh từ); còn «định ngữ» là thành phần bổ sung /xác định ý nghĩa cho thành phần cốt lõi. Yếu tố «ố» có khi bị lược bỏ. Thí dụ: ụ. T tờ báo hôm nay ờ. T người tham quan ờ. Tr người đi công viên ờ. Tr truyền thuyết lâu đời ờ. (( ) . cuộc sống hạnh phúc 2* Trung tâm ngữ . phải là danh từ. Định ngữ . có thể là: a/ Danh từ: . . văn hoá Việt Nam. b/ Đại từ: ăn cố gắng của nó. c/ Chỉ định từ+lượng từ: ó ó tờ tạp chí này d/ Số từ+lượng từ: à ba người; a ay một tấm bản đồ thế giới. e/ Hình dung từ: a (( ) a cuộc sống hạnh phúc; a bạn tốt. f/ Động từ: a a người tham quan. g/ Động từ+tân ngữ: ham h người đi xe đạp. h/ Cụm «Chủ–Vị»: h hamxe đạp (mà) nó mua. CẤU TRÚC 13: ó (so sánh) 1* Tự so với bản thân: «càng thêm.../ lại càng...». Ta dùng « ». ». o »». Phương pháp đó càng tốt. ố. o ốố. o Hắn khoẻ mạnh hơn trước. 2* Dùng « » biểu thị sự tuyệt đối: «... nhất».
  12. , Ô ÔMấy ngày nay, hôm nay là lạnh nhất. . . . Ôí ß ôTôi thích bơi lội nhất. 3* So sánh giữa hai đối tượng để thấy sự chênh lệch về trình độ, tính chất, v.v... , ta dùng . Cấu trúc là: « A + + B + hình dung từ ». (= A hơn/kém B như thế nào). ếếếếế. v Tôi lớn hơn nó 10 tuổi. ổ. v ổổ. v ổ. ổHôm nay hắn đến sớm hơn hôm qua. ơ. v ơơ. ơơ. Hắn học tập tốt hơn trước. ớ. v ớớ. v ớớCây này cao hơn cây kia. ơ. v ơơ. v ơ. v ơCây này cao hơn cây kia nhiều lắm. ắ. v . . ắắắắNó bơi lội giỏi hơn tôi. * Dùng « » và « » và để nhấn mạnh: ạạạạạ Tôi đã lớn (tuổi) mà nó còn lớn hơn tôi nữa. ữữữữữ Tôi đã cao mà nó còn cao hơn tôi nữa. 4* Dùng « » để so sánh bằng nhau. ằằằằằ* Nó cao bằng tôi. 5* Dùng « * » hoặc « * » để so sánh kém: «không bằng...». ằằ* ằằằNó không cao bằng tôi. (= * Dùn) 6* Dùng « A B (B) + hình dung từ » để nói hai đối tượng A và B khác nhau hay như nhau. ư ( ưư ( ư ư Sách này dầy như sách kia. ư ( Dưư ( Dùngư ( ưÝ câu này khác ý câu kia. * Có thể đặt trước hay trước cũng được. ợ c âợ ợ câu nợ ợÝ câu này khác ý câu kia. * Dùng « A B » để nói hai đối tượng A và B không như nhau. ư Dư ư DùSách này khác sách kia. Sác h nSáSáchTôi nói tiếng Trung Quốc không lưu loát như hắn. * Tự so sánh: ựác hựáựáchSức khoẻ ông ta không được như xưa. * Dùng « ... ... » để diễn ý «càng... càng...». ễ. ễễễễ. Não càng dùng càng minh mẫn. ẫ. . ùnẫẫẫẫ. Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn. CẤU TRÚC 14: . (câu phức) 1* Câu phức do hai/nhiều câu đơn (= phân cú . ) ghép lại: * Cấu trúc «Chủ ngữ + (động từ1+tân ngữ1) + (động từ2+tân ngữ2) + (động từ3+tân ngữ3) ...» diễn tả chuỗi hoạt động.
  13. , Ôí , Ôí ß Buổi tối tôi ôn lại từ mới, viết chữ Hán, và làm bài tập. * Cấu trúc «Chủ ngữ1 + (động từ1+tân ngữ1) + chủ ngữ2 + (động từ2+tân ngữ2) +...» +. . . , . . . »Tôi học Trung văn, nó học Anh văn. 2* Dùng « ... ... » hoặc « ... ... » để diễn ý «vừa... vừa...». ừừừ. . ừừ. . DHắn vừa biết tiếng Trung Quốc, vừa biết tiếng Anh. ếếế. . ếế. . DNàng vừa biết hát, vừa biết khiêu vũ. ếếế. . Dùếế. . DùnÔng ta vừa là bạn tôi, vừa là thầy tôi. ầ. ầầ. ầầ. . DHọ vừa ăn cơm vừa xem TV. ừ. ừừừừ. Chúng tôi vừa làm vừa học. 3* Dùng « * ... . ... » để diễn ý «không những... mà còn...». ữữ. ữ. . Dữ. ữ. . DùnHắn không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói được rất lưu loát. 4* Dùng « ... ... » để diễn ý «càng... càng...». ễ. ễễễễ. Não càng dùng càng minh mẫn. ẫ. . Dùẫẫẫẫ. Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn. 5* Câu phức chính-phụ (thiên-chính phức cú * . D): Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, tương phản, mục đích, điều kiện, v.v... a/ Thời gian. Ta dùng: «T... », «».... », «...», », «», ...», «. ... ...», « . ...». . . . ». . . . . ». Hồi còn trẻ bà ấy rất đẹp. ẹ. . ». «: ẹ. ẹ. . »Khi tôi đang nói chuyện với các anh, xin các anh im lặng. ặ. . ». ặ. ặ. . »Nó bị thương khi đang đá banh. . h. hi đang đLần nào gặp hắn tôi cũng nói chuyện với hắn. ắhi ắắhi đKhi tôi đang đọc sách, cô ta hát. , c ô t , , cô t Hồi còn đi học, tôi có gặp hắn. ắắ c ắắ c Ngay khi tan học, tôi tìm nó. , , , , , t ôi Khi gấp gáp, nó nói không ra lời. b/ Nguyên nhân. Ta dùng: « a... », «. . ... , . ... ». . . . . . . , . . ». Vì đến trễ, hắn ngồi phía sau. ồ. . ». , . . . ». Vì ngày nào cũng rèn luyện thân thể, hắn càng ngày càng khoẻ mạnh ra. ạ. ạ. , . . ». Vì trời mưa, trận đấu đã bị hủy bỏ. c/ Mục đích. Ta dùng: « a...». . . . . . ». ng: «nó. Để học Hán ngữ, tôi mua một quyển từ điển Hán ngữ. ữ. ữ. . ». ng: Để thành công, chúng tôi gắng sức học tập.
  14. d/ Tương phản. Ta dùng: « a ... . ...», « ... ...», « . ... ...». . . . ». . . . . ». . . . . . ». Ông cụ này tuy rất cao tuổi thế mà rất khoẻ mạnh. ạ. ạạạạ. . »Họ tuy nghèo nhưng rất vui sướng. ớuớuy nghèớớuy nghèo« ( â ð Cho dù tôi đã tốt nghiệp nhiều năm rồi nhưng tôi không hề quên một giáo viên nào đã dạy tôi. e/ Điều kiện. Ta dùng: « a...», «. . ...», «. . ...», «. . ...». . . . . . , . . ». «: «Chỉ cần anh cố gắng, nhất định anh sẽ học giỏi Hán ngữ. ữ. ữ. . , . . ». «: «Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh. ắ. ắ. . », . . ». «: Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi. ệ. ệ. . ». , . . ». «Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé. ạ. ạ. . ». , . . ». «: ; . . ». Ngày mai nếu trời không mưa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mưa thì thôi vậy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2