intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 9

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

868
lượt xem
391
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tóm tắt ngữ pháp tiếng pháp - phần 9', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 9

  1. [05-2010] Con mèo trốn phía sau tủ quần áo. À l’arrière de:ở đằng sau Le chien dort toujours à l’arrière de la voiture. Con chó luôn ngủ phía sau xe ô tô. Je me suis assis à côté de Paul. PHÍA BÊN CẠNH À côté de: bên cạnh Tôi ngồi bên cạnh Paul. KHOẢNG CÁCH Entre: ở chính giữa( trung Il était assis entre Paul et Jacques. điểm của 2 người hoặc hai Anh ta ngồi giữa Paul và Jacques. vật) Il est né à Hongkong XU ẤT PHÁT, NGUỒN à/ de GỐ C Anh ta được sinh ra ở Hồng Kông. Ce sac vient de Hongkong. Túi xách này đến từ Hồ ngKông. Đ IỂM ĐẾN à/ pour/ jusqu’à:mãi cho Il va à Rome. đến Anh ta đến La Mã. Il est parti pour le Canada. Anh ta đã đ i đến Canada. Il ira jusqu’au pôle Nord. Anh ta sẽ đi mãi đến cực Bắc. 129
  2. [05-2010] La fusée se dirige vers la lune. HƯỚNG Vers: hướng về phía Tên lửa được phóng hướng về phía En direction de:theo mặt trăng. hướng Les voleurs sont entrés par la Par: bằng, qua hướng CON ĐƯỜNG ĐI fenêtre. Bọ n tộm đã đi qua đường cửa sổ. CÁC DẠNG CÂU HỎI CÂU HỎI KHÔNG CÓ NGHI V ẤN TỪ( CÂU HỎ I CÓ KHÔNG) CHỦ NGỮ là – đại từ NX CH Ủ N GỮ là một cụm danh từ Ce On Tu es arrivé hier? Ta petite fille est ici? Lên giọng ở cuối câu Bạn đã đến tối qua à? Cháu gái của bạn thì ở đây có (Trong ngôn ng ữ tiếng phải không? pháp rất hay dùng) C’est terminé? Monsieur Dufour viendra? Xong chưa? Ông Dufour se đ ến chư? On a sonné? Có ai đó đang gọ i có phải không? 130
  3. [05-2010] Est- ce que tu es arrivé hier? Est-ce que ta petite fille est Est- ce que ici? c’est fini? Est-ce que monsieur Dufour qu’on a sonné? viendra? Es- tu arrivé hier? Đảo ngữ đơn giản Không thể đảo ngữ Est-ce fini? A – t – on sonné? Ta petite fille est- elle ici? Đảo ngữ ph ức tạp Không thể đảo ngữ M.Dufour viendra- t –il? CÂU HỎI VỚI NGHI VẤN TỪ. 1. dạng câu hỏi trong ngôn ngữ thân mật A. Câu Nghi vấn từ ở cuối câu Nghi vấn từ ở đầ u câu hỏi Vous viendrez quand? Quand vous viendrez? được Khi nào các bạn đến? À q ui elle s’adressera? dẫn nhập Elle s’adressera à qui? Où il ira Alain? bằng: Cô ấy đ ã hỏi ai(nói với)ai? -một Alain ira où? trạ ng từ Alain sẽ đi đâu? nghi 2.Câu hỏi với” Est- ce que” 131
  4. [05-2010] vấn. NGHI VẤN TỪ + EST-CE QUE+ CHỦ NGỮ +NHÓM ĐỘNG TỪ Où ton frère habite? De qui vous avez parlé? est-ce que -Một À quoi les enfants jouent? đại từ 3. Câu hỏi đảo ngữ hoặ c Chủ ng ữ = đại từ nhân xưng Chủ ngữ = nhóm danh từ một tính từ ce hoặc on  đảo ng ữ đơn đảo ngữ đơn giản hoặc nghi phức tạp. giản vấn mà trước Pourquoi vient-il? Où vit Anne? nó là Tại sao anh ta đến? Anne sống ở đâu? một giới từ Comment est-ce arrivé? Où Anne vit-elle? Có chuyện gì vậy? De quoi parlent les élèves? De quoi les élèves parlent- De qui avez- vous parlé? ils? Các bạn đang nói về ai vậy? 1. Hỏ i về người B.câu hỏi QUI/ QUI EST-CE QUI? QUI?/ QUI EST-CE QUE? được dẫn CHỦ N GỮ TÂN NGỮ TRỰC TIẾP nhập bằng HOẶC THUỘC TỪ một đạ i từ Qui viendra avec nous? Qui avez- vous vu? nghi vấn không có 132
  5. [05-2010] Ai sẽ đ ến với chúng ta? Bạn đ ã gặp(thấy)ai? giới từ. Qui est-ce qui viendra avec toi? Qui est-ce que vous avez vu? Qui ton ami attend –il? Qui est-ce que ton ami attend? Ton ami attend qui? Bạn của bạn đang đợi ai? Qui sont ces personnes? Những người này là ai? 2. Hỏi về vậ t QU’EST-CE QUI? QUE?/ QU’EST-CE QUE? CHỦ NGỮ TÂN NGỮ TRỰC TIẾP HOẶC THUỘC TỪ Qu’est-ce qui t’arrive? Que font tes parents? Ba mẹ bạn làm gì vậy? Qu’est-ce que font tes parents? Qu’est-ce que c’est? Đây là cái gì vậy? 3. Hỏi về người hay vậ t đã được trích dẫn trước đó Số ít Số nhiều 133
  6. [05-2010] Regardez ces On passe plusieurs films. Giống đực journaux: Chúng ta sẽ có nhiều phim để x em H ãy nhìn những tờ báo Lesquels voulez – vous voir? này: Bạn thích xem bộ phim nào? Lequel préférez – Lesquels vous voulez voir? vous? Vous voulez voir lesquels? Bạn thích tờ nào? Lequel est-ce que vous Lesquels est-ce que vous voulez voir? p référez? Lequel vous préférez? Vous préférez lequel? Voilà des tartes: J’ai acheté beaucoup de fleurs. Giố ng cái Đ ây là những cái bánh Tôi đã mua nhiều hoa? nhân táo: Lesquelles sont les plus jolies? Laquelle veux-tu? Những cái nào là những cái d ễ Bạn thích cái nào? thương nhất? Laquelle est-ce tu veux? Laquelle tu veux? C.câu hỏi Hỏi về người hay vật được dẫn QUEL nhập bằng Giống đực Số ít Số nhiều một tính từ 134
  7. [05-2010] Q uel livre me Quels films passent en ce moment? nghi vấn conseilles- tu? không có Đang chiếu những bộ phim gì đó? giới từ Bạn khuyên tôi quyển sách nào đây? (khuyên mua hoặc x em, tuỳ theo ngữ cảnh) Tu me conseilles quel livre? Q uelle émission veux- Quelles voitures préfères – tu? Giố ng cái tu regarder? Tu préfères quelles voitures? Bạn muố n xem phim Bạn thích những cây xe nào hơn? nào đây? Tu veux regarder q uelle émission? L’INFINITIF I. Emplois: L’infinitif est employé après certains verbes. Độ ng từ nguyên mẫu được sử dụng sau một số động từ. 1. Les verbes modaux: (động từ khiếm khuyết)devoir, falloir:cần phải, pouvoir:có thể, vouloir:muốn, orner:trang trí, tô điểm, paraître:xuất hiện, có mặt, sembler:có vẻ, hình như, faire, laisser:đểlại, giao,bỏ … Ex: Je veux manger du chocolat.tôi muốn ăn sô cô la. 2. Certains verbes de mouvement: (một số động từ chuyển động )aller:đi, partir:khởi hành, venir:đến, sortir:đi ra khỏi nhà(địa điểm), courir:chạy, accourir:chạy ào đến, descendre:đi xuống, monter:leo lên, retourner:quay trở lại, revenir:quay lại, rentrer:quay về nhà… 135
  8. [05-2010] Ex: Il est sorti acheter du pain.anh ta đã đi mua bánh mì. Demain, je vais aller au cinéma pour voir le nouveau film. Ngày mai, tôi sẽ đi xem bộ phim mới đó. 3. Les verbes de perception:những động từ tri giác voir:thấy(gặp gỡ ), regarder(nhìn, xem) , apercevoir:nhìn thấy. nhận thấy, nhận ra, entendre:nghethấy, hiểu được, écouter:lắng nghe, sentir:cảm thấy, nhận thấy, ngửi thấy… Ex: On a entendu quelqu’un crier. Chúng tôi đã nghe thấy tiếng ai đó hét. Je sens la tempête arriver. Tôi thấy bão đang đến. 4. Les verbes exprimant le désir(động từ diễn đạt ước muốn) espérer:hy vọ ng, souhaiter, désirer:ước ao, aimer, adorer, préférer, détester, aimer mieux, il vaux mieux Ex: J’espère retourner un jour en France. Tôi hy vọ ng một ngày nào đó sẽ quay lại Pháp. J’aime manger des fruits de mer, ils sont très délicieux Tôi thích ăn đồ hải sản, chúng thì rất ngon. II. Remarques : ghi nhớ 1. L’infinitif remplace obligatoirement le subjonctif: quand le sujet du premier verbe et celui du verbes du subjonctif sont les mêmes. Bắt buộc phải dùng nguyên mẫu thay cho Subjonctì khi chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau.  Après les conjonctions:(sau một số liên từ) que, pour que, afin que:để mà,  avant quetrước khi mà, sans que:mà không, de peur que, de crainte que:sợ rằng.  Après les verbes: souhaiter, vouloir, désirer, aimer, accepter de:chấp nhận,  attendre de:đợi chờ, sẵn sàng, refuser de:từ chối 2. L’infinitif peut remplacer l’indicatif (possible) quand le sujet du premier verbe et celui de l’indicatif sont les mêmes.  Après les verbes ayant le sens de “dire”, “croire” ou “supposer”:(sau những  động từ có nghĩa “nói”, “tin tưởng” hoặc” giả thiết)như: affirmer:xác nhận, avouer:thú nhận, thừa nhận, croire:tin tưởng, déclarer:tuyên bố, dire, espérer:hy vọng, estimer:đánh giá,ước tính, coi là, nier:phủ định, chối, penser, 136
  9. [05-2010] prétendre:khẳng định, dám chắc là,cho rằng, raconter, se figurer:tưởng, nghĩ, s’imaginer, supposer:giả định là, se rappeler: nhớ lại Ex: Je crois que j’ai raison = Je crois avoir raison. Tôi tin rằng tôi có lý. 2. L’infinitif passé est utilisé après: “après”, “sans”. Nguyên mẫu quá khứ được sử dụng sau: “après”, “sans” Ex: Ronal Reagan, républicain, a été président après avoir été journaliste sportif, vedette de cinéma et gouverneur de Californie. Ronal Reâgn, đảng viên đảng cộng hoà, trước khi là tổng thống đã từng là phóng viên báo thể thao, ngôi sao điện ảnh và là thống đốc bang Californie. 3. L’infinitif peut se construire après un verbe: Động từ nguyên mẫu còn đứng sau động từ: a) Sans préposition : không có giới từ b) Avec les prep. à/de :với giớ i từ à/ de L’infinitif se construit après un verbe avec les prépositions à/de refuser de :từ chối se refuser à risquer de :đánh liều, có nguy cơ bị, có thể bị se risquer à essayer de:thử, cố gắng s’essayer à :rèn luyện, tập dượt attendre de :chờ đợ i s’attendre à:tin vào, yên trí résoudre de: giải quyết se résoudre à :nhất định, chuyển thành décider de se décider à :quyết định 4. À l’infinitif passé, les participes passés des verbes pronominaux s’accordent avec leur sujet ou avec le COD placé devant le verbe. ở dạng nguyên mẫu quá khứ, quá khứ phân từ của tự động từ hợp giống, hợp số với chủ ngữ hoặc với tân ngữ trực tiếp đặt trướ c động từ. Ex: Après s’être reposées quelques instants, elle se mise au travail. Sau khi nghỉ ngơi một lát, cô ấy đã bắt tay vào việc. Cette pièce de théâtre m’a beaucoup plu. Après l’avoir vue, j’ai voulu la lire. Vở kịch này làm tôi cảm động nhiều. sau khi xem, tôi đã đọc nó. 137
  10. [05-2010] LỜI NÓI TRỰC TIẾP, GIÁN TIẾP LE DISCOURS INDIRECT I. TEMPS: Verbe introducteur DISCOURS DIRECT DISCOURS ĐỘNG TỪ DẪN LỐI NÓI TRỰC TIẾP INDIRECT NHẬP LỐI NÓI GIÁN TIẾP Au PRÉSENT/ FUTUR/ Conditionnel Il n’y a pas de changement présent Không có sự thay đổi Présent Imparfait Au PASSÉ Imparfait Imparfait/ Plus-que-parfait Passé composé Plus-que-parfait Passé récent “Venir” à l’imparfait + inf. Plus-que-parfait Plus-que-parfait Futur simple Conditionnel présent Futur proche “Aller" à l’imparfait + inf. Futur antérieur Conditionnel passé Conditionnel Conditionnel Subjonctif présent Subjonctif présent Subjonctif passé Subjonctif passé II. LES VERBES INTRODUCTEURS: Comprendre:hiểu, savoir:biết, chercher à comprendre/savoir, vouloir savoir:muốn biết, ne pas savoir:không biết, ne pas comprendre:không hiểu, ignorer (không biết), 138
  11. [05-2010] indiquer (biểu thị), exprimer (diễn giải), expliquer:giải thích, dire:nói, demander:yêu cầu, interroger:hỏi ý kiến, , questionner:đặt câu hỏi, annoncer (thông báo), s’informer (hỏ i thăm), raconter:kể chuyện, promettre:hứa hẹn, báo trước, cam đoan, répondre, répéter, rétorquer (đáp lại), assurer (cam đoan), affirmer (khẳng định), consulter (hỏi ý kiến, tham vấn), ordonner:sắp xếp, chỉ thị, ra lệnh, conseiller:khuyên bảo , objecter (bác bẻ, chê trách), se plaindre (than phiền), reprocher (chê trách), plaider (biện hộ) III. LES EXPRESSIONS DE TEMPS:  Quand le verbe introducteur est au présent ou au futur, les expressions de  temps ne changent pas quand on passe du discours direct au discours indirect. Khi động từ dẫn nhập ở hiện tại hay tương lại, thì những từ diễn đạt thời gian không thay đổ i khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp.  Quand le verbe introducteur est passé, les expressions de temps changent quand  on passe du discours direct au discours indirect. Khi động từ dẫn nhập ở quá khứ thì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì phải thay đổ i các cụm diễn đạt về thời gian. Ex: -“Je passerai te chercher demain vers 11 heures.” Ngày mai tôi sẽ đến nhà tìm bạn khoảng 11 giờ  Il m’a téléphoné ce matin pour me dire qu’il passerait me chercher demain à 11  heures. Sáng nay, anh ta đã gọ i điện thoại nói vớ i tôi rằng ngày mai khoảng 11 giờ, anh ta sẽ qua nhà tìm tôi.  Il m’a téléphoné il y a une semaine pour me dire qu’il passerait me chercher le  lendemain à 11 heures. Cách đây một tuần anh ta đã gọi điện thoại nói với tôi rằng ngày hôm đó khoảng 11 giờ, anh ta sẽ qua nhà tìm tôi. DISCOURS DIRECT DISCOURS INDIRECT Trực tiếp Gián tiếp 139
  12. [05-2010] Aujourd’hui :hôm nay Ce jour-là :ngày hôm đó Hier :hôm qua La veille:hôm trướ c Avant-hier : hôm kia L’avant-veille :trước hôm đó 3, 4, 5… jour avant :3... ngay trước 3, 4, 5… jour avant :cách đây đây 3...ngày Demain :ngày mai Le lendemain :ngày hôm sau Après demain :ngày mốt Le surlendemain :ngày hôm sau nữa 3, 4, 5… jour après :3... ngày nữa 3, 4, 5… jour après :3...ngày sau Ce matin :sáng nay Ce matin-là :sáng hôm đó Ce soir :tối nay Ce soir-là :tối hôm đó En ce moment :lúc này À ce moment-là :lúc đó Cette année :năm nay Cette année-là :năm đó Le mois prochain :tháng tới Le mois suivant/ d’après:tháng trước L’année dernière :năm đến L’année précédente/ d’avant :năm Il y a 2 semaines :cách đây hai tuần trước Dans 8 jours :8 ngày nữa 2 semaines plus tôt:2 tuần nữa 8 jours plus tard :8 ngày sau III. LE DISCOURS INDIRECT: 1. Quand on rapporte des paroles ou des idées, on relie les phrases par “QUE”. Khi chúng ta nối lời nói và ý kiến, chúng ta sẽ nối câu bằng”QUE” Ex: Elle dit: “ Christie est belle.” Cô ta nói: “Christine thì đẹp”  Elle dit que Christie est belle.  Cô ta nói rằng Christine thì đẹp 2. Quand on rapporte une question simple, on utilise “SI”. Khi người ta nối với câu hỏ i đơn thì ngườ i ta dùng”SI” Ex: Es-tu d’accord ? bạn có đồng ý không?  Il demande si tu es d’accord. Anh ta hỏi liệu bạn có đồng  Est-ce que tu es prêt ? Bạn đã sẵn sàng chưa?  Il demande si tu es prêt. Tôi hỏi liệu bạn đã sẵn sàng chưa ?  140
  13. [05-2010] 3. Avec les mots interrogatifsvới nghi vấn từ) quand:khi nào, où:ở đâu, comme: vì, như, pour quelles raisons:vì một vài lí do..., on supprime l’inversion.thì ta bỏ đảo ngữ Ex: Où allez -vous ? bạn đi đâu vậy?  Il demande où vous allez . Tôi hỏi bạn đi đâu vậy?  Quand partez-vous ? khi nào bạn khởi hành  Il demande quand vous partez.   CHOSES:   Que, Qu’est-ce que  CE QUE   Ex: Qu’est-ce que vous faites ? bạn làm gì vậy?(bạn làm nghề gì?)  Il demande ce que vous faites.  Que voulez -vous ? bạn muốn gì?  Il demande ce que vous voulez .   Qu’est-ce qui  CE QUI   Ex: Qu’est-ce qui la rend triste ?  Nous cherchons à comprendre ce qui la rend triste.  Chúng tôi tìm hiểu ai là người làm cho cô ấy buồn. Qu’est-ce qui se passe ?  Il demande ce qui se passe.  Chuyện gì đang xảy ra vậy?  PERSONNES:   Qui, Qui est-ce qui, qui est-ce que  QUI   4. L’IMPÉRATIF devient DE + INFINITIF .nguyên mẫu trở thành de+ infinitif Ex: Sortez ! bạn hãy đi đi!(Cút đi!)  Le patron leur demande de sortir.  Ông chủ yêu cầu họ đi ra khỏi . Parle plus forte ! hãy nói to hơn!  Il lui dit de parler plus forte.  5. Quand il y a plusieurs phrases, on répète les éléments de liaison. 6. Khi có nhiều câu thì người ta thường lặp lại những yếu tố nối câu Ex: Tu es d’accord ? On y va ?  Il demande si tu es d’accord et qu’on y va.  Tôi hỏi là liệu bạn có đồng ý không và liệu chúng ta có đến đó không? 141
  14. [05-2010] Il dit: ” Christie est la plus belle fille que j’aie rencontrée et je l’aime à la folie.”  Il me dit que Christie est la plus belle fille qu’il ait rencontrée et qu’il l’aime à la  folie. Anh ta nói với tôi rằng Christie là cô gái đẹp nhất và rằng anh ta đã gặp và yêu cô ấy một cách điên cuồng.  “NON” ET “OUI” SONT GÉNÉRAL PRÉCÉDÉS DE “QUE”.  Ex: Paul dit: “Tu veux boire du vin ?” Sarah répond: “Oui.”  Il lui demande si elle veut boire du vin et elle lui répond que oui.  Anh ta hỏi liệu cô ấy có muốn uống rượu vang hay không và cô ấy trả lời rằng có. APPENDICE 1. ADJ NUMÉRAUX : Lorsque les adj. numéraux cardinaux désigne l’ordre ou suivis d’un autre adj. de nombre  ils sont invariables.  Khi tính từ chỉ số đếm mang ý nghĩa chỉ số thứ tự thì tính từ sau không đổi. Ex : page deux-cent trang hai trăm 84 : quatre vingt-deux : 84  Adj. cardinaux : chỉ số đếm (quantité, nombre) ( 1, 2, 3…)   Adj. ordinaux : chỉ thứ tự (rang, l’ordre) (premier, second, deuxième,  troisième…) số : 200 : deux-cents thứ tự: page : deux-cent  80 : quatre-vignts  81 : quatre vingt-un 100 : cent 200 : deux cents 201 : deux cent un 1000 : mille :không đổi ở số nhiều 1001 : mille un 2000 : deux mille 142
  15. [05-2010]  1001  - Chỉ số : mille un - Chỉ « nhiều », có ý nghiã tương tự « beaucoup », « plusieurs » : mille et un Ex : J’ai mille et une raisons = J’ai plusieurs raisons. Tôi có ngàn lẻ một lý do = tôi có nhiều lý do.  Mille, adj. de nombre (chỉ về số lượng), est toujours invariable.  Ex : dix mille hommes. Mười ngàn người. Mille désignant une mesure itinéraire (dặmđơn vị độ dài), est nom commun et variable. Khi mille có nghĩa là dặm thì nó là danh từ chung và sẽ biến đổi. Ex : Nous avons parcouru cing milles marins. Chúng tôi đã vượt qua 5 hải lý. 2. SIGLE ~ ABRÉVIATION : KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT  Sigle : Lấy những chữ đầu làm chữ viết tắt.  ex : Agence Universitaire de la Francophone = AUF. Văn phòng đại họ c cộ ng đồng Pháp ngữ Fédération Internationale des professeurs Francophones = FIPF. Hiệp hôi các giáo viên cộ ng đồng tiếng Pháp quố c tế Organisation de la santé mondiale = OMS .Tổ chức y tế thế giới.  Abréviation : ký hiệu, chữ viết tắt (cho ngắn gọn)  ex : + : plus: cộng = : égal :bằng % : homme: đàn ông & : femme :phụ nữ adjectif qualificatif : adj.qual.: tính từ chỉ phẩm chất professeur : prof. :giáo viên dictionnaire : dico. :từ điển beaucoup : bcp. :nhiều c’est-à-dire :c-à-d :có nghĩa là 3.  ADJ đứng trướ c «gens » (n.m) chuyển thành féminin (Adj. đứng sau « gens »  vẫn giữ nguyên là masculin). Les gens heureux. Những con người hạnh phúc 143
  16. [05-2010] mais : Les vieilles gens heureux. Những ông(bà)lão hạnh phúc.  un grand amour :một tình yêu vĩ đại  mais : les grandes amours. 4. Inventer:phát minh ~ découvrir : (khám phá)  Inventer : sáng tạo ra điều chưa có trước đó. (ex : sáng tạo ra máy vi tính )   Découvrir : khám phá ra điều đã có trướ c đó. (ex : Colombus đã khám phá ra  Châu Mỹ) 5. À son côté ~ à ses côtés :  À son côté : chỉ vị trí, kho ảng cách.   À ses côtés : ở bên cạnh (nghiã bóng) ex : Je suis toujours à tes côtés pour  partager avec toi la joie et la tristesse.:tôi luôn kề vai sát cánh với bạn cùng bạn chia xẻ niềm vui lẫn hạnh phúc. 6. Dégât ~ perte :  Les dégâts : những thiệt hại  humain(e)(s) : chỉ người.    Les pertes : những mất mát  matériel(le)s : chỉ vật.   7. Souffrance ~ douleur :  La souffrance : đau về tinh thần (ex : đau vì bệnh)   La douleur : đau về thể xác (ex : bị đánh  đau)   8. Programme ~ émission :  Programme : chỉ chương trình TV.   Émission : chỉ tiết mục trong chương trình TV.  Ex : 17h : film X  émission (v. émettre)  Programme 19h : quảng cáo  émission  20h : MTV  émission  22h : film Y  émission  9. AVOIR = être doté de = posséder quelque chose sở hữu = disposer de quelque chose = être muni de quelque chose = être armé de quelque chose Ex : Cette maison a un système d’alarme possède 144
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2