Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TỔNG HỢP VÀ THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN<br />
CỦA MỘT SỐ DẪN CHẤT<br />
2-THIAZOLYLIMINO-5-ARYLIDEN-4-THIAZOLIDINON<br />
Lại Thị Thanh Trúc*, Lê Thị Thanh Thảo*, Trương Phương*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Tổng hợp các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon<br />
và thử tác dụng kháng khuẩn kháng nấm của những dẫn chất này<br />
Phương pháp: Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid bằng cách acetyl hóa 2-aminothiazol bởi cloacetyl<br />
clorid. Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on từ 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid và amoni thiocyanat.<br />
Ngưng tụ 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on với các aldehyd thu được các dẫn chất 2-thiazolylimino-5aryliden-4-thiazolidinon. Kiểm nghiệm, xác định độ tinh khiết, xác định cấu trúc và các thông số đặc trưng của<br />
các chất tổng hợp được. Thử tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn của các chất tổng hợp nhằm chọn ra những<br />
chất có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn tốt.<br />
Kết quả: Đã thu được 10 dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon. Các chất thu được đều được<br />
kiểm tra độ tinh khiết, xác định các đặc tính hóa lý, phân tích cấu trúc bằng UV, IR, 1HNMR, 13CNMR. Một số<br />
chất thu được có tác dụng mạnh trên S. aureus<br />
Kết luận: Các dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon tổng hợp có tác dụng trên trên vi khuẩn<br />
Gram (+) đặc biệt trên S. Aureus. Đây là nhóm cấu trúc có tiềm năng sinh học tốt cần được quan tâm.<br />
Từ khóa: aminothiazol, cloacetyl clorid., aldehyd, amoni thiocyanat kháng khuẩn<br />
<br />
ABSTRACT<br />
SYNTHESIS AND ANTIMICROBIAL AND ANTIFUNGAL ACTIVITY OF SOME NOVEL<br />
2-THIAZOLYLIMINO-5- ARYLIDENE -4-THIAZOLIDINONES DERIVATIVES<br />
Lai Thi Thanh-Truc, Le Thi Thanh-Thao, Truong Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh* Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 289 - 296<br />
Objective: Synthesize some novel 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives and assay<br />
them in vitro for their antibacterial and antifulgal activities.<br />
Method:.2-chloro-N-(thiazole-2-yl)acetamide was synthesized by acetylating 2-aminothiazole with<br />
chloroacetyl chloride. 2-(thiazole-2-ylimino)thiazolidin-4-one was obtained by refluxing a mixture of 2-chloro-N(thiazole-2-yl)acetamide and ammonium thiocyanate. Condensation of 2-(thiazole-2-ylimino)thiazolidin-4-one<br />
with aldehydes to get the 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives. Characterization of the<br />
structure, the purification and the specific parameters of the all new compounds. Test the obtained compounds for<br />
their antibacterial and antifulgal activities with the aim to detect compounds that have a good antibiotic activity.<br />
Result: Obtained ten 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones. Structure and purification of the all<br />
new compounds were characterized by melting point; thin layer chromatochraphy; UV, IR spectroscopy and 1HNMR, 13C-NMR. Some of them have a good effect on S. aureus.<br />
Conclusion: The obtained 2-thiazolylimino-5-arylidene-4-thiazolidinones derivatives have a good<br />
*Bộ môn Hóa Dược - Khoa Dược - Đại học Y Dược TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS. Trương Phương ĐT: 0908553419<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Email: phuongnq@hcm.fpt.vn<br />
<br />
289<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
antimicrobial activity against Gram positive bacteria, especially on S. aureus. In fact, this is an antibiotic group<br />
that has a board and potential biologically activities, which should be developed in the future.<br />
Keywords: aminothiazole, chloacetyl chlorid., aldehyde, amonium thiocyanate antimicrobial.<br />
này chúng tôi thông báo về kết quả nghiên cứu<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
về dẫn chất 2-thiazolylimino-5-aryliden-44- thiazolidinon là dị vòng năm cạnh chứa dị<br />
thiazolidinon. Đây là hướng mới của chúng tôi<br />
tố là N và S và có mặt nhóm C=O ở vị trí 4.<br />
trong trong việc đóng vòng tổng hợp vòng<br />
Những nghiên cứu gần đây của nhóm<br />
thiazolidinon.<br />
chúng tôi và một số nhóm tác giả khác về một<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
nhóm dẫn chất của thiazolidinon là các<br />
rhodanin (vị trí 2 có nhóm C=S). cho thấy có<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
(1,2,3,<br />
4)<br />
hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn tốt<br />
.<br />
Đối tượng nghiên cứu là tổng hợp các<br />
Sự thay đổi cấu trúc ở các vị trí 2, 3 và 5 của dị<br />
dẫn xuất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4vòng 4-thiazolidinon tạo được các nhóm dẫn<br />
thiazolidinon từ nguyên liệu đầu là 2xuất khác nhau với tác dụng sinh học khác<br />
aminothiazol, sau khi bị acyl hóa bởi<br />
nhau. Gần đây Paola Vicini đã thay thế S ở vi<br />
cloacetyl clorid tạo thành amid, sản phẩm<br />
trí 2 bằng nhóm imin cũng cho tác dụng kháng<br />
này tiếp tục được cho phản ứng với<br />
sinh tốt(5,6).<br />
<br />
amonium thiocyanat để đóng vòng tạo<br />
thành 4-thiazolidinon. Từ đó sẽ được ngưng<br />
tụ với các dẫn xuất benzaldehyd tạo ra các<br />
dẫn xuất 5-aryliden.<br />
<br />
Tiếp tục hướng đó với mục tiêu tạo thêm<br />
những dẫn chất mới và tìm mối liên quan giữa<br />
cấu trúc và tác dụng kháng sinh của các dẫn<br />
chất 4- thiazolidinon chúng tôi hướng tới<br />
nghiên cứu tổng hợp các 2-aryl, 2-heteroaryl<br />
và 2-alkykylimino -4-thiazolidinon. Trong bài<br />
ClCOCH2Cl<br />
<br />
N<br />
S<br />
<br />
NH2<br />
<br />
S<br />
<br />
N<br />
H<br />
<br />
CH2Cl<br />
<br />
1 2 3a-3j<br />
<br />
Nguyên liệu<br />
Nguyên liệu tổng hợp<br />
2-aminothiazol, acid monocloacetic, thionyl<br />
clorid, amonium thiocyanat, diethylamin, natri<br />
bicarbonat.<br />
Benzaldehyd<br />
và<br />
dẫn<br />
xuất:<br />
2-nitrobenzaldehyd;<br />
3-nitrobenzaldehyd,<br />
4-nitrobenzaldehyd;<br />
4-clorbenzaldehyd,<br />
2-clorbenzaldehyd;<br />
2,4-diclorbenzaldehyd,<br />
4-methoxybenzaldehyd;<br />
3,4-dimethoxybenzaldehyd;<br />
2-hydroxybenzaldehyd (salicyladehyd).<br />
<br />
290<br />
<br />
O<br />
<br />
NH4SCN<br />
<br />
O<br />
<br />
N<br />
<br />
HN<br />
<br />
N<br />
S<br />
<br />
N<br />
<br />
S<br />
<br />
R<br />
<br />
CHO<br />
<br />
O<br />
HN<br />
<br />
N<br />
S<br />
<br />
N<br />
<br />
S<br />
<br />
R<br />
<br />
Dung môi hữu cơ: N,N-dimethylformamid,<br />
ethanol 96 %, aceton, acid acetic băng.<br />
<br />
Nguyên liệu dùng trong kiểm nghiệm<br />
Sắt (III) clorid, bạc nitrat, acid nitric 10 %,<br />
natri nitrit 0,1N, β-naphtol kiềm, dimethyl<br />
sulfoxid (DMSO)…<br />
Bản mỏng tráng sẵn Kieselgel 60 F254 của<br />
Merck.<br />
Các dung môi chạy sắc ký: Dung môi A – nhexan: ethyl acetat: methanol (10:5:1). Dung môi<br />
B – n-hexan: ethyl acetat: ethanol (10:3:1). Dung<br />
môi C – toluen: 1,4-dioxan: acid acetic băng<br />
(90:25:2). Dung môi D – toluen: ethyl acetat: acid<br />
acetic băng (90:25:2). Dung môi E – toluen:<br />
aceton: acid acetic băng (90:25:4). Dung môi F –<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
benzen: 1,4-dioxan: acid acetic băng (90:25:1).<br />
Dung môi G – benzen: ethyl acetat: acid acetic<br />
băng (9:1:1). Dung môi H – benzen: aceton: acid<br />
acetic băng (9:2:1). Dung môi I – benzen: ethanol<br />
(8:2).<br />
<br />
Gram âm: Escherichia coli ATCC 25922,<br />
Pseudomonas aeruginosa ATCC 27853.<br />
Các chủng vi nấm dùng trong thử nghiệm<br />
Nấm da: Microsporum gypseum, Trychophyton<br />
mentagrophytes do GS. Klein Bulmer cung cấp.<br />
<br />
Nguyên liệu thử vi sinh<br />
<br />
Nấm men: Candida albicans ATCC 10231<br />
<br />
Các chủng vi khuẩn dùng trong thử nghiệm<br />
Gram<br />
<br />
dương:<br />
<br />
MSSA<br />
<br />
(Methicillin-Sensitive<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ATCC<br />
<br />
Staphylococcus<br />
<br />
Môi trường thử nghiệm<br />
29213<br />
<br />
Tryptic Soy Agar, Tryptic Soy Broth,<br />
Sabouraud, Mueller – Hinton Agar.<br />
<br />
aureus),<br />
<br />
Streptococcus faecalis.<br />
<br />
Nước muối sinh lý.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid<br />
<br />
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid<br />
<br />
Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on<br />
O<br />
<br />
N<br />
<br />
NH4SCN / EtOH<br />
<br />
O<br />
N C CH2Cl<br />
H<br />
<br />
S<br />
<br />
hoài löu 1h<br />
<br />
HN<br />
<br />
N<br />
S<br />
<br />
N<br />
<br />
S<br />
<br />
Tổng hợp các dẫn xuất 2-thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon<br />
O<br />
S<br />
<br />
N<br />
<br />
O<br />
<br />
RC6H4CHO<br />
<br />
HN<br />
<br />
N<br />
<br />
S<br />
<br />
diethylamin - AcOH baêng<br />
hoài löu 2-4h<br />
<br />
HN<br />
<br />
N<br />
S<br />
<br />
N<br />
<br />
S<br />
<br />
CH<br />
R<br />
<br />
Kiểm nghiệm sản phẩm<br />
Xác định nhiệt độ nóng chảy:<br />
Nhiệt độ nóng chảy được xác định bằng<br />
máy đo nhiệt độ nóng chảy Gallenkamp<br />
Sắc ký lớp mỏng<br />
Kiểm tra độ tinh khiết của sản phẩm trên<br />
bản mỏng Silicagel F254 tráng sẵn (Merck).<br />
Phổ hồng ngoại<br />
<br />
Phổ hồng ngoại được đo trên máy FTIR 8101<br />
của hãng Shimadzu, với kỹ thuật dập viên KBr.<br />
Phổ tử ngoại<br />
Mẫu thử được pha loãng trong methanol<br />
tuyệt đối và được đo trên máy UV-2010 của<br />
hãng Hitachi.<br />
Phổ cộng hưởng từ proton (1H NMR)<br />
Phổ 1H NMR được đo trên máy đo phổ cộng<br />
hưởng từ hạt nhân Bruker AV-500, 500 MHz.<br />
Phổ cộng hưởng từ carbon (13C NMR):<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
291<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Phổ 13C NMR được đo trên máy đo phổ cộng<br />
hưởng từ hạt nhân Bruker AV-500, 125MHz.<br />
<br />
Khảo sát hoạt tính kháng nấm và kháng<br />
khuẩn<br />
Khảo sát hoạt tính kháng nấm, kháng<br />
khuẩn của các sản phẩm dựa vào việc xác định<br />
MIC (Minimun inhibitory concentration –<br />
nồng độ ức chế tối thiểu), với phương pháp<br />
pha loãng trong thạch.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Tổng hợp cloroacetyl clorid từ thionyl<br />
clorid và acid monocloroacetic<br />
Trong bình cầu 250 ml, cho vào 28 g acid<br />
cloroacetic (0,3 mol)gắn với sinh hàn. Thêm 21<br />
ml SOCl2 (0,3 mol), đun hồi lưu hỗn hợp phản<br />
ứng có khuấy từ, ở nhiệt độ 75-80 oC trong 30<br />
phút, không tách lấy sản phẩm mà tiếp tục giai<br />
đoạn 2.<br />
<br />
Tổng hợp 2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid<br />
Trong bercher 250 ml, hòa tan hoàn toàn 10 g<br />
2-aminothiazol (0,1 mol) trong 50 ml DMF.<br />
Thêm từ từ dung dịch 2-aminothiazol vào bình<br />
phản ứng trên bằng cách dùng bình lắng nhỏ,<br />
tiếp tục đun hồi lưu, khuấy từ, nhiệt độ 75-80 oC<br />
trong thời gian 2 giờ. Dung dịch thu được có<br />
màu nâu đỏ đậm, để nguội.<br />
Cho hỗn hợp vào bercher 500 ml, trung hòa<br />
bằng NaHCO3 bão hòa, sản phẩm sẽ tủa xuống<br />
dạng tủa mịn, màu nâu nhạt. Lọc, rửa tủa bằng<br />
nước cất lạnh đến khi không còn phản ứng của<br />
ion Cl- (không tạo tủa với dung dịch AgNO3 5%<br />
trong HNO3 loãng).<br />
Hòa tan tủa thô trên trong một lượng tối<br />
thiểu ethanol 96% đun sôi (khoảng 15 g sản<br />
phẩm trong 300 ml ethanol 96 % nóng), tẩy màu<br />
bằng than hoạt.<br />
Lọc nóng, để lạnh sản phẩm sẽ kết tinh. Lọc<br />
lấy tinh thể, sấy ở 50oC. Thu được 12g sản phẩm<br />
1 tinh khiết, hiệu suất 66%.<br />
<br />
292<br />
<br />
2-cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid<br />
C5H5N2OClS, PTL:176,2 Hiệu suất 80%,<br />
Tinh thể trắng, óng ánh, không màu không<br />
mùi. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,31<br />
(A); 0,38 (B); 0,53 (C). Nhiệt độ nóng chảy 165<br />
oC. UV λmax(nm) 270; 208. IR (cm-1) 3188(ν NH),1703 (ν C=O),1585 (ν C=N), 812(ν C-Cl). 1HNMR (500 MHz, DMSO, δ ppm) 12,43 (s,1H,NH-); 7,49-7,50 (d, J=4,1H, -CH= thiazol); 7,267,27(d, J=3,5Hz, 1H,-CH= thiazol); 4,38(s, 2H, CH2-). 13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm)<br />
164,81<br />
(>C=O<br />
amid);<br />
157,48(≥C-Sthiazol);137,81 (=N-CH= thiazol); 114,03 (=CHS- thiazol), 42,22 (-CH2-Cl).<br />
<br />
Tổng hợp 2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin4-on<br />
Trong bình cầu 250 ml, cho vào 17,6 g 2cloro-N-(thiazol-2-yl)acetamid (0,1 mol) và 22,8<br />
g NH4SCN (0,3 mol), thêm 200 ml ethanol 96%,<br />
đun hồi lưu có khuấy từ cho nguyên liệu tan<br />
hoàn toàn, phản ứng được duy trì ở nhiệt độ 9095 oC trong 2-3 giờ để xảy ra hoàn toàn.<br />
Sau phản ứng, sản phẩm tủa xuống dạng<br />
tinh thể nhỏ màu vàng nâu đậm. Lấy bình phản<br />
ứng ra, để lạnh cho sản phẩm kết tinh xuống<br />
hoàn toàn. Lọc thu lấy tủa thô, rửa tủa bằng<br />
ethanol 96%.<br />
Hòa tan tủa thô trên trong một lượng tối<br />
thiểu ethanol 96% đun sôi (khoảng 15 g trong<br />
500 ml ethanol 96%), tẩy màu bằng than hoạt.<br />
Lọc nóng, để lạnh sản phẩm sẽ kết tinh dạng<br />
tinh thể hình kim dài. Lọc lấy tinh thể, sấy ở 50<br />
oC. Thu được 13 g sản phẩm 2 tinh khiết, hiệu<br />
suất 65 %.<br />
<br />
2-(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on<br />
C6H5N3OS2, PTL: 199,25 Hiệu suất 65 %.,<br />
Tinh thể trắng, óng ánh, không màu không mùi.<br />
Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,30 (C) 0,13<br />
(D) 0,61 (E). Nhiệt độ nóng chảy 175 oC. UV<br />
λmax(nm) 305,5, 206,5. IR (cm-1) 3088(νN-H),<br />
1707(νC=O), 1597 (νC=N). 1H-NMR (500 MHz,<br />
DMSO, δ ppm) 12,02(s, 1H, -NH-)7,57-7,57; (d,<br />
J=3Hz, 1H, -CH=); 7,37-7,36(d, J=3Hz,1H, -CH=);<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
3,98 (s,2H,-CH2-). 13C-NMR (125MHz, DMSO,<br />
δppm) 173,96(>C=O thiazolidin); 169,391(≥C-Sthiazol); 162,32(>C=N- thiazolidin); 139,48 (NCH= thiazol); 116,47 (=CH-S- thiazol); 34,83 (CH2- thiazolidin)<br />
<br />
Tổng<br />
hợp<br />
2-thiazolylimino-5-(3nitrobenzyliden)-4-thiazolidinon<br />
Trong bình cầu 100 ml, cho vào 5,9 g 2(thiazol-2-ylimino)thiazolidin-4-on (0,03 mol) và<br />
9,06 g 3-nitrobenzaldehyd (0,06 mol). Thêm 20<br />
ml acid acetic băng và 10 giọt diethylamin. Đun<br />
hồi lưu khuấy từ, duy trì ở nhiệt độ 90-95 oC<br />
trong 8 giờ.<br />
Sau phản ứng, sản phẩm tủa xuống dạng bột<br />
mịn màu vàng tươi. Lấy bình phản ứng ra, để<br />
lạnh cho sản phẩm tủa xuống hoàn toàn. Lọc thu<br />
lấy tủa thô, rửa tủa bằng ethanol 96%.<br />
Tinh chế<br />
Hòa tan tủa thô trong một lượng tối thiểu<br />
ethanol 96%: aceton = 1: 1 đun sôi (khoảng 2 g<br />
trong 100 ml dung môi). Lọc nóng, để lạnh sẽ<br />
kết tinh. Lọc, rửa bằng ethanol 96%, sấy ở 50<br />
oC. Thu được 7,5 g sản phẩm 3a tinh khiết,<br />
hiệu suất 75 %.<br />
Tiến hành tương tự thu được 10 dẫn chất 2thiazolylimino-5-aryliden-4-thiazolidinon<br />
2-thiazolylimino-5-(3-nitrobenzyliden)-4thiazolidinon(3a) C13H8O3N4S2; P.TL: 332. Hiệu<br />
suất 71%, bột mịn, màu vàng tươi. Sắc ký lớp<br />
mỏng: Rf (hệ dung môi) 0,44 (H); 0,36(G); 0,48<br />
(F). Nhiệt độ nóng chảy 213oC. UV λmax(nm) 370;<br />
239. IR (cm-1) 3094(ν O=CN); 1717 (νC=O); 1585(ν<br />
C=N); 1342 (ν N-O).1H-NMR (500 MHz, DMSO,<br />
δ ppm) 12,77(9,s,1H,-NH); 8,46(s,1H,-CH= nhân<br />
thơm); 8,27-8,26(d, J=8 Hz,1H, -CH= nhân thơm);<br />
8,04 - 8,02(d, J=7,5 Hz,1H -CH= nhân thơm);<br />
7,86-7,83(m, 2H, -CH= nhân thơm); 7,71-7,7(d,<br />
J=3,5 Hz, 1H, -CH= thiazol); 7,50-7,49(d, J=3,5<br />
Hz,1H, -CH=thiazol). 13C-NMR (125 MHz,<br />
DMSO, δ ppm) 168,52 (-S-C< thiazol); 166,52<br />
(>C=O thiazolidinon); 154,26 (>C-S- thiazolidin);<br />
148,25 (>CH-NO2); 140,39 (-CH=benzyliden);<br />
135,39; 135,06; 130,83; 129,27; 127,63; 124,41 (-<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
CH=nhân thơm); 124,18 (=CH-S-thiazol); 117,76<br />
(-S-CH< thiazolidin)<br />
<br />
2-thiazolylimino-5-(2-nitrobenzyliden)-4thiazolidinon<br />
C13H8O3N4S2; P.TL: 332. Hiệu suất 71%, bột<br />
mịn màu vàng nhạt. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ<br />
dung môi) 0,40 (C); 0,34 (H); 0,51 (F). Nhiệt độ<br />
nóng chảy 218 oC. UV λmax(nm) 363,5; 269,5; 221.<br />
IR (cm-1) 3086 (NH lactam); 1720 (C=O lactam);<br />
1602 (C=N imin); 1340 (NO2). 1H-NMR (500<br />
MHz, DMSO, δ ppm) 12,77 (s, 1H, NH); 8,228,20 (d, J=8Hz, 1H, -CH=nhân thơm); 7,95-7,92<br />
(m, 2H, -CH= nhân thơm); 7,80-7,79 (d, J=8Hz,<br />
1H, -CH=nhân thơm); 7,74-7,71 (t, J=7,5Hz, 1H, CH= nhân thơm); 7,64-7,63 (d, J=3,5Hz, 1H, CH= thiazol); 7,47-7,47 (d, J=3,5Hz, 1H, -CH=<br />
thiazol). 13C-NMR (125 MHz, DMSO, δ ppm)<br />
thiazol);<br />
169,39<br />
(>C=O<br />
173,96<br />
(-S-C<<br />
thiazolidinon); 162,32 (>C-S- thiazolidin); 147,79<br />
(>C-NO2); 140,28 (-CH= benzyliden); 134,51;<br />
130,84; 129,64; 129,23; 129,15; 128,28 (-CH=nhân<br />
thơm); 125,38 (=CH-S-thiazol); 117,65(-S-CH<<br />
thiazolidin)<br />
<br />
2-thiazolylimino-5-(4-nitrobenzyliden)-4thiazolidinon<br />
C13H8O3N4S2, P.TL: 332. Hiệu suất 77%, tinh<br />
thể nhỏ, màu cam. Sắc ký lớp mỏng: Rf (hệ dung<br />
môi) 0,37 (G); 0,48 (F); 0,47 (C). Nhiệt độ nóng<br />
chảy 242 oC. UV λmax(nm) 386; 215,5. IR (cm-1)<br />
3128 (NH lactam); 1724 (C=O lactam); 1585 (C=N<br />
imin); 1317 (NO2). 1H-NMR (500 MHz, DMSO, δ<br />
ppm) 12,83 (s, 1H, NH); 8,38-8,37 (d, J=8Hz, 2H, CH=nhân thơm); 7,89-7,87 (d, J=8,5Hz, 2H, CH=nhân thơm); 7,80 (s, 1H, -CH=); 7,71-7,71 (d,<br />
J=3,5Hz, 1H, thiazol); 7,68-7,67 (d, J=3,5Hz, 1H,<br />
thiazol). 13C-NMR (125MHz, DMSO, δ ppm)<br />
thiazol);<br />
166,47<br />
(>C=O<br />
168,45<br />
(-S-C<<br />
thiazolidinon); 154,22 (>C-S- thiazolidin); 147,28<br />
140,40<br />
(>C-NO2);<br />
(-CH= benzyliden); 139,72 (-CH=nhân thơm);<br />
130,86<br />
(2C<br />
-CH=nhân<br />
thơm);<br />
129,00<br />
(-CH=nhân thơm), 124,27 (=CH-S-thiazol); 117,85<br />
(-S-CH< thiazolidin)<br />
<br />
293<br />
<br />