intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trắc nghiệm - Môi giới chứng khoán - Đề Số 4

Chia sẻ: Y Y | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

102
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'trắc nghiệm - môi giới chứng khoán - đề số 4', tài chính - ngân hàng, đầu tư chứng khoán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trắc nghiệm - Môi giới chứng khoán - Đề Số 4

  1. TRẮC NGHIỆM - MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN - ĐỀ SỐ 4 Khách hàng mua 1000 cổ phiếu thưởng của công ty XYZ và c ổ phi ếu này đ ược đăng ký đứng tên công ty môi giới. Công ty XYZ công bố trả cổ tức 25.000đ/1CP. Đ ến ngày trả cổ tức, công ty XYZ phải chuyển bao nhiêu tiền cho công ty môi gi ới đ ể trả cho khách hàng? Chọn phương án đúng trong số các phương án sau: • 50 triệu đ • 25 triệu đ • 15 triệu đ • 10 triệu đ Giả sử: (1) Môi giới được hưởng hoa hồng trên một tài kho ản m ới m ở là 3.000.000 đồng; (2) cần có 10 cuộc gọi để có 1 khách hàng tiềm năng; (3) và g ọi 10 khách hàng tiềm năng thì mới có 1 khách hàng thực sự làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị m ỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn phương án đúng trong s ố các ph ương án sau: • 20.000 đồng • 25.000 đồng • 30.000 đồng • 35.000 đồng Công ty môi giới trả lương cho người môi giới cố định 1 năm là 60,49 tri ệu đ ồng. Bi ết ngày làm việc trong 1 năm là 263 ngày. Trong một ngày môi gi ới d ự ki ến g ọi 100 cú điện thoại (không tính cước cuộc gọi). Hãy xác định giá trị của 1 cu ộc g ọi tìm khách hàng. • 1.800 đồng • 2.000 đồng • 2.300 đồng • 2.500 đồng Giả sử môi giới được hưởng hoa hồng do công ty trả do khách hàng m ở 1 tài kho ản mới là 2.000.000 đ/ một tài khoản mới và giả sử môi giới phải g ọi 10 cú đi ện tho ại m ới có một khách hàng tiềm năng và cứ 10 cuộc gọi cho khách hàng tiềm năm m ới có m ột khách hàng mới làm thủ tục mở tài khoản. Hỏi giá trị mỗi cuộc gọi là bao nhiêu? Hãy lựa chọn một trong các phương án sau: • 1.500 đ • 20.000 đ • 25.000 đ • 30.000 đ Tại cuộc gặp khách hàng trực tiếp, người môi giới phải thực hi ện các b ước nào trong quy trình tìm hiểu khách hàng để dẫn dắt khách hàng ti ềm năng hay khách hàng hi ện hữu của mình đi đến kết luận mong muốn? Hãy chọn phương án đúng trong s ố các phương án sau:
  2. I - Tạo lập sự đồng cảm với khách hàng và làm cho khách hàng có c ảm giác tho ải mái khi tiếp xúc với môi giới. II - Phát hiện nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm. III - Sắp xếp các nhu cầu/mục tiêu/các vấn đề khách hàng quan tâm theo tr ật t ự ưu tiên. IV - Xác định thông số cho từng nhu cầu/mục tiêu (về lượng, th ời gian c ần có, c ần bao nhiêu tiền để thực hiện mục tiêu, xác định mức độ chấp nhận rủi ro). V - Tìm hiểu những khoản đầu tư, tài sản, thu nhập hay khoản nợ khác của khách hàng. VI - Môi giới rà soát lại từng mục tiêu và các thông số của t ừng m ục tiêu v ới khách hàng. VII - Xây dựng kế hoạch gặp gỡ (hẹn gặp) để đề xuất và thảo luận các giải pháp để đạt mục tiêu đó. • I, II, III, VII • I, II, III, IV, VII • Tất cả các mục từ I đến VII • I, II, III, V, VII • I, II, III, IV, VI Trong quá trình thúc đẩy động lực mua hàng của khách hàng, cách th ức hành đ ộng và phản ứng (ứng xử) của người môi giới đối với những người có nhu cầu về quyền lực, những người khát khao được nắm quyền kiểm soát người khác và kiểm soát những tình huống khác nhau là: • Ép họ thực hiện, hành động theo hướng môi giới cho là có lợi cho khách hàng • Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả và nhu cầu về quyền lực của họ • Thuyết phục họ đầu tư theo đề xuất của người môi giới Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là nh ững ng ười có đ ộng lực chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những ng ười khác, có nhu cầu được người khác chấp nhận, người môi giới phải ứng xử theo cách sau: • Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp thông tin • Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ • Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ Trong buổi thuyết trình giới thiệu cho khách hàng v ề sản phẩm, ng ười môi gi ới c ần theo dõi để nhận diện các “tín hiệu mua” (dấu hiệu khách hàng th ể hi ện mu ốn mua hàng hóa đó) sau: • Chỉ khi khách hàng đặt câu hỏi về quyền sở hữu • Chỉ khi khách hàng ngắt lời môi giới để hỏi về quyền lợi khi môi giới đang thuyết
  3. trình • Những trao đổi tích cực từ phía khách hàng mà môi giới có thể làm cơ sở để thuyết phục khách hàng ra quyết định mua • Một trong những dấu hiệu của cả 3 phương án trên Tư vấn đầu tư chứng khoán là hoạt động: • Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán • Cung cấp ấn phẩm nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu phân tích về giá trị chứng khoán cho khách hàng • Cung cấp lời khuyên cho khách hàng về giá trị chứng khoán hoặc cung cấp các bản nghiên cứu đánh giá dựa trên việc phân tích về giá trị của chứng khoán để hưởng phí. Nghĩa vụ cung cấp thông tin là một trong những nguyên t ắc đ ạo đức ngh ề nghi ệp mà những người hành nghề môi giới hoặc tư vấn đầu tư chứng khoán phải tuân thủ. Theo quy tắc này, thông tin truyền đạt từ môi giới hay người t ư vấn đầu tư ch ứng khoán đ ến khách hàng phải đảm bảo các tiêu chí sau: • Thông tin phải rõ ràng • Thông tin phải chính xác • Thông tin phải phù hợp • Thông tin phải kịp thời • Tất cả các tiêu chí trên Người hành nghề môi giới không phải là người hành nghề tư vấn đ ầu t ư khi đáp ứng (thỏa mãn) điều kiện sau: • Tư vấn chỉ là phần phụ trong các dịch vụ môi giới • Người môi giới công bố thông tin cần thiết về các mức phí sẽ thu của khách hàng khi cung cấp dịch vụ môi giới cho người đầu tư • Phải thỏa mãn cả 2 mục a và b Quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán chỉ bao gồm các b ước sau: I - Khách hàng gặp công ty tư vấn đầu tư chứng khoán/ công ty môi gi ới ch ứng khoán II - Công ty nhận yêu cầu tư vấn và khách hàng cung cấp thông tin cho công ty III - Ký hợp đồng tư vấn IV - Thực hiện hợp đồng tư vấn V - Thanh lý hợp đồng tư vấn • II, III, IV • I, II, III, IV, V • I, III, IV • I, III, IV, V Trong quy trình thực hiện tư vấn đầu tư chứng khoán, công ty tư vấn đầu tư chứng
  4. khoán phải tìm hiểu rõ về khách hàng, thu nhập và quản lý thông tin về khách hàng liên quan đến nội dung sau: I - Tìm hiểu tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng II - Tìm hiểu mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng III - Tìm hiểu kinh nghiệm và hiểu biết về đầu tư của khách hàng • I, III • I, II • I, II, III • II, III Nội dung của tư vấn đầu tư chứng khoán bao gồm: I - Cung cấp kết quả phân tích chứng khoán và thị trường ch ứng khoán II - Tư vấn chiến lược và kỹ thuật giao dịch bao gồm giá, giá tr ị, lo ại, chất l ượng, s ố lượng, phương thức, thời gian giao dịch III - Tư vấn cho khách hàng ra quyết định mua hoặc bán m ột loại ch ứng khoán nh ất định • I, II • I, II, III • I, III Khi hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, người hành nghề tư vấn đ ầu t ư ch ứng khoán phải tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp sau: I - Người tư vấn đầu tư phải đưa ra ý kiến đánh giá một cách độc lập và khách quan trong hoạt động chuyên môn II - Người tư vấn đầu tư chứng khoán phải đảm bảo tính liêm khiết, minh b ạch trong hoạt động chuyên môn và các vấn đề cá nhân III - Người TVĐTCK phải luôn làm việc một cách chuyên nghiệp và cần mẫn IV - Người TVĐTCK phải luôn trung thành với khách hàng và luôn ưu tiên l ợi ích khách hàng V - Người TVĐTCK phải đảm bảo mọi khách hàng được đối xử công bằng và b ình đẳng VI - Người TVĐTCK phải ưu tiên hơn cho những khách hàng trả mức phí đặc bi ệt cao so với những khách hàng trả mức phí thấp hơn • I, II, V • I, II, V, VI • III, IV • a và c • b và c
  5. Trong quá trình thực hiện TVĐTCK, để đảm bảo tuân thủ nguyên tắc tránh xung đ ột l ợi ích, người hành nghề TVĐTCK phải tuân thủ nghĩa vụ sau: I - Tránh các tình huống có xung đột lợi ích với khách hàng II - Ưu tiên lợi ích của khách hàng (đặt lợi ích của khách hàng trên lợi ích của môi giới và công ty) III - Ưu tiên cho khách hàng trả phí cao hơn so với khách hàng trả phí th ấp h ơn khi cung cấp sản phẩm TVĐTCK IV - Đối xử công bằng đối với các khách hàng V - Minh bạch • I, II, III • I, II, III, V • I, II, IV, V • I, III, V Trong khi hành nghề TVĐTCK, công ty TVĐTCK và người hành ngh ề TVĐTCK đ ược cung cấp thông tin liên quan tới giao dịch và hồ sơ của khách hàng theo nguyên t ắc sau: • Khi có bên thứ 3 yêu cầu • Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền • Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý bằng lời nói hoặc người có chức danh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu (không bằng văn bản) • Chỉ cung cấp khi được khách hàng đồng ý Trên tài khoản bảo chứng, để tính giá trị hiện hành của m ột lo ại ch ứng khoán trên th ị trường người ta thường lấy bằng • Giá mở cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước • Giá đóng cửa của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước • Giá bình quân của chứng khoán trong ngày giao dịch liền trước Trên tài khoản bảo chứng, dư nợ trên tài khoản thể hiện: • Số tiền khách hàng có trên tài khoản có thể giao dịch và số tiền đó thuộc về khách hàng • Số tiền công ty cho khách hàng vay và không phụ thuộc vào biến động của giá chứng khoán trên thị trường Trên tài khoản bảo chứng, số dư có trên tài khoản thể hiện: • Số tiền công ty cho khách hàng vay
  6. • Số tiền thuộc về khách hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2