intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRẮC NGHIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

232
lượt xem
78
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG - BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO MÔN HỌC: TÊN MÔN HỌC MÃ MÔN HỌC B02003 Chương 1: Thị trường tài chính 1. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường chứng khoán là thị trường vốn hay thị trường tiền tệ? Trắc nghiệm: 1. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn: a. Ngắn hạn b. Trung hạn c. Dài hạn d. Tất cả đều đúng. 2. Các công cụ nợ và giấy tờ thương mại ngắn hạn được giao dịch...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRẮC NGHIỆM VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG - BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO MÔN HỌC: TÊN MÔN HỌC MÃ MÔN HỌC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN B02003 Chương 1: Thị trường tài chính 1. Phân biệt thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường chứng khoán là thị trường vốn hay thị trường tiền tệ? Trắc nghiệm: 1. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn: a. Ngắn hạn b. Trung hạn c. Dài hạn d. Tất cả đều đúng. 2. Các công cụ nợ và giấy tờ thương mại ngắn hạn được giao dịch trên: a. Thị trường vốn b. Thị trường tiền tệ c. Cả hai thị trường 3. Giao dịch cổ phiếu đã phát hành được giao dịch trên thị trường: a. Thị trường sơ cấp b. Thị trường thứ cấp c. Cả hai thị trường 4. Thị trường vốn là thị trường giao dịch: Tiền tệ a) Các công cụ tài chính ngắn hạn b) Các công cụ tài chính trung và dài hạn c) Kỳ phiếu d) 5. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: a) Thị trường liên ngân hàng
  2. b) Thị trường mở c) Thị trường vốn d) Thị trường tín dụng 6. Chính phủ có thể phát hành: Trái phiếu a) Trái phiếu và tín phiếu b) Trái phiếu và cổ phiếu c) Tín phiếu và cổ phiếu d) 7. Thị trường tài chính bao gồm: Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ a) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn b) Thị trường vốn và thị trường hối đoái c) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn d) 8. Chức năng của thị trường tài chính là: Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn a) Hình thành giá các tài sản tài chính b) Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính c) Tất cả các chức năng trên d) 9. Thị trường chứng khoán không phải là: Nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm a) Định chế tài chính trực tiếp b) Nơi giao dịch cổ phiếu c) Nơi đấu thầu các tín phiếu d) Chương 2: Thị trường chứng khoán 1. Sơ lược tình hình thị trường chứng khoán chính thức và thị trường OTC Việt Nam trong 2 năm gần đây? 2. “Thị trường chứng khoán sơ cấp là tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp. Ngược lại, thị trường chứng khoán thứ cấp là động lực phát triển cho thị trường sơ cấp”. Chứng minh. Trắc nghiệm:
  3. 1. Khi thi ̣trường bấ t đô ̣ng sản đóng băng , thị trường chứng khoán thường có xu hướng: Tăng a) Giảm b) Hoàn toàn không ảnh hưởng c) Đóng băng theo thị trường bất động sản d) 3. Thị trường chứng khoán bao gồm: Thị trường vốn và thị trường thuê mua a) Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu b) Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn c) Tất cả các câu trên d) 4. Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm: Thị trường nợ và thị trường vốn a) Thị trường tập trung (TC) và thị trường phi tập trung (OTC) b) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp c) Cả 3 câu trên đều đúng d) 5. Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm: Thị trường thứ ba và thị trường OTC a) Thị trường tập trung và thị trường OTC b) Cả a và b đều đúng c) Cả a và b đều sai d) Một công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm: 6. Không thay đổi gì a) Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần b) Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần c) Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp d) 7. Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường chứng khoán thứ cấp: I) Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại II) Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư III) Tạo ra người đầu cơ IV) Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành a) I và II b) I, II, và III
  4. c) I, III, và IV d) Tất cả 8. Thị trường OTC là : Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh a) Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận b) Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thoả thuận c) Không có câu nào đúng d) 9. Đối tượng tham gia mua – bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể là: Chính phủ a) Uỷ ban chứng khoán nhà nước b) Quỹ đầu tư chứng khoán c) Sở giao dịch chứng khoán d) 10. Thị trường chứng khoán thứ cấp là: Thị trường huy động vốn a) Thị trường tạo hàng hoá chứng khoán b) Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán c) Tất cả đều đúng d) 11. Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là: Huy động vốn a) Tập trung vốn b) Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp c) Tất cả các chức năng a, b và c nêu trên d) Chương 3: Chứng khoán và giao dịch chứng khoán 1. Để huy động vốn từ công chúng đầu tư, một Công ty cổ phần có bao nhiêu cách kêu gọi vốn? Trình bày các cách thức huy động vốn đấy? So sánh. 2. Tính giá khớp lệnh: Khối Giá khớp Khối Khối Stt Giá mua Giá Stt lượng lượng lượng bán khớp
  5. 26 4.000 4 1 1000 25 25 200 5 2 5.000 24 24 4.000 6 3 1.400 23 23 1.500 7 3. Bài tập: Tính Index của phiên giao dịch ngày 18/03/2011 Tên cổ Giá đóng cửa ngày Số lượng cổ Giá trị thị Tên công ty phiếu phiếu niêm yết trường 18/03/2011) (VND) Cơ điện lạnh REE 13.800 15.000.000 Các vật liệu viễn SAM 15.200 12.000.000 thong Giấy Hải Phòng HAP 10.000 1.008.000 Transimex TMS 25.600 2.200.000 Tổng 4. So sánh các tiêu chuẩn niêm yết giữa hai sàn giao dịch chứng khoán niêm yết của Việt Nam hiện nay là HNX (Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội) và HSX (Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh). Chương 4: Định giá chứng khoán 1- Nếu gửi 50 triệu đồng vào NH trong 5 năm, lãi suất 9,5%/năm thì sau 5 năm số tiền nhận được là bao nhiêu? 2- Nếu tôi bỏ toàn bộ số tiền100.000.000 đồng tiết kiệm được để mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn 3 năm, loại lãi suất gộp, 11% năm và giữ trái phiếu đến khi đáo hạn thì tôi sẽ nhận được bao nhiêu tiền? 3- Công cụ phái sinh là gì, những ưu điểm của công cụ này? Hiện nay ở Việt Nam đã cho phép các công ty chứng khoán sử dụng các công cụ này chưa?
  6. 4- Nếu bạn mua 1 cổ phiếu với giá $20 vào năm 2009, dự tính được hưởng lời năm 1 là $1, tiền lời này dự đoán sẽ tăng với tốc độ 10%/năm. Định giá cp vào năm đầu năm 2010? 5- Một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 VND. Lãi suất 10%/năm và đáo hạn trong 3 năm. Hãy tính giá trị của TP trong các trường hợp lãi suất Thị trường thay đổi: a. 10% b. 12% c. 8% Chương 5: 1. Lý thuyết Dow là gì? Sơ lược về lý thuyết Dow. Trong lý thuyết Dow có đề cập đến việc hai chỉ số phải xác nhận lẫn nhau trước khi xác nhận xu thế chung cho toàn thị trường. Ví dụ như chỉ số Dow Jones Industry và Dow Jones Transport, tuy hai chỉ số này tách biệt nhưng có liên quan mật thiết và thể hiện tình hình chung của thị trường. Ở Việt Nam thì chỉ số HNX – Index và VN- Index có sự liên hệ với nhau hay không? 2. Tính chỉ số tài chính: Tài sản Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 95,862,705,154 Tiền mặt và tương đương tiền I 6,626,755,914 1. Tiền mặt tại quỹ 6,626,755,914 2. Tiền gửi ngân hàng 3. Tiền đang chuyển Đầu tư chứng khoán ngắn hạn II 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 2. Đầu tư ngắn hạn khác 3. D/phòng giảm giá đ.tư ngắn hạn III Các khoản phải thu 55,605,132,986 1. Phải thu của khách hang 26,735,521,848
  7. 2. Trả trước cho người bán 6,587,192,396 3. Phải thu nội bộ 4. Phải thu theo tiến độ KH HĐ XD 5. Các khoản phải thu khác 22,546,896,367 6. Dự phòng các khoản thu khó đòi (*) (264,477,625) IV Hàng tồn kho 20,081,789,399 1. Hàng mua đang đi trên đường 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 4. Chi phí SX, KD dở dang 5. Thành phẩm tồn kho 6. Hàng hoá tồn kho 20,081,789,399 7. Hàng gửi đi bán 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác V 13,549,026,855 1. Chi phí trả trước 1,246,704,705 2. Thuế GGGT được khấu trừ 7,507,727,266 3. Thuế và các khoản khác phải thu - NN 4. Tài sản ngắn hạn khác 4,794,594,884 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 33,281,847,691 Các khoản phải thu dài hạn I Tài sản cố định II 16,276,816,318 Nguyên giá 22,651,923,892 Khấu hao lũy kế (8,131,505,654)
  8. 1. Tài sản hữu hình 12,198,719,344 - Nguyên giá 19,711,947,716 - Khấu hao kũy kế (7,513,228,372) 2. Tài sản vô hình 2,321,698,894 - Nguyên giá 2,939,976,176 - Khấu hao kũy kế (618,277,282) 3. Tài sản thuê tài chính - Nguyên giá - Khấu hao kũy kế 4. Chi phí XDCB dở dang 1,756,398,080 III Bất động sản đầu tư - Nguyên giá - Khấu hao kũy kế Các khoản đầu tư tài chính dài IV hạn 14,147,326,941 1. Đầu tư vào công ty con 2. Đầu tư vào cty liên kết, LD 14,147,326,941 3. Đầu tư dài hạn khác 4. D/phòng giảm giá CK đ.tư dài hạn Tài sản dài hạn khác V 2,857,704,432 1. Chi phí trả trước dài hạn 2,857,704,432 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN 129,144,552,845 Nợ và vốn chủ sở hữu NỢ PHẢI TRẢ 113,827,903,627 Nợ ngắn hạn I
  9. 107,089,811,166 1. Vay ngắn hạn 69,169,207,061 2. Phải trả cho người bán 2,639,050,510 3. Người mua trả tiền trước 19,431,097,267 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Phải trả người lao động 136,299,346 6. Chi phí phải trả 571,419,600 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ KH HĐ XD 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 5,310,099,252 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn Nợ dài hạn II 6,738,092,461 1. Phải trả dài hạn người bán 2. Phải trả dài hạn nội bộ 3. Phải trả dài hạn khác 4. Vay và nợ dài hạn 6,738,092,461 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 7. Dự phòng phải trả dài hạn Vốn chủ sở hữu 15,316,649,218 Nguồn vốn, quỹ I 15,311,965,382 1. Vốn đầu tư chủ SH 16,227,771,951 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu ngân quỹ 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 6. Chênh lệch tỷ giá 7. Quỹ đầu tư phát triển 10,355,230
  10. 8. Quỹ dự phòng tài chính 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 10. Lợi nhuận chưa phân phối (926,161,799) 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB Nguồn kinh phí, quỹ khác II 4,683,836 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 4,683,836 3. Nguồn kinh phí 4. Nguồn k.phí đã hình thành TSCĐ TỔNG NGUỒN VỐN 129,144,552,845 Doanh thu thuần 488,783,843,025 Doanh thu hoạt động chính 488,783,843,025 Doanh thu khác Giá vốn hàng bán 472,695,664,719 472,695,664,719 Lãi gộp 16,088,178,306 Doanh thu tài chính 5,829,367,171 Chi phí tài chính 5,469,592,028 Trong đó: Chi phí lãi vay 4,766,808,350 Chi phí bán hang 2,812,312,999 Chi phí quản lý doanh nghiệp 8,379,965,803 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 5,255,674,647 Thu nhập khác 4,886,485,211 Chi phí khác 10,275,789,985
  11. Lợi nhuận khác (5,389,304,774) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế (133,630,127) Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế thu nhập hoãn lại Lợi nhuận sau thuế (133,630,127) Tính chỉ số : • Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ: Tỷ số thanh khoản hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh • Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động, ROA, ROE • Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ( Inventory Turnover Ratio), Tỷ số vòng quay tài sản cố định (Fix assets turnover). • Nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu: EPS, P/E, P/B. Chương 6: Quỹ đầu tư Quỹ đầu tư là gì? Nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư (mua chứng chỉ quỹ) có lợi ích gì? Phân loại quỹ Quỹ đóng, Quỹ mở; Quỹ thành viên, Quỹ đại chúng; Quỹ đầu tư dạng công ty, Quỹ đầu tư dạng tín thác. Các Quỹ đầu tư chứng khoán đang lâm vào tình trạng khó khăn do thị trường chứng khoán chưa có dấu hiệu phục hồi, đưa ra một số biện pháp để cải thiện hiệu quả đầu tư cho các quỹ trong tình trạng hiện nay? 2. Tính tổng giá trị tài sản theo hiện giá(10.000 chứng chỉ quỹ) 70.000 VND Số lượng: 2000 SSI Giá TT Số lượng: 500 FBT Giá TT 127.000 VND Tiền mặt : 120 tr Vốn vay: 200 tr a. Tính NAV? b. Giá chứng chỉ quỹ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2