intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trao đổi thể chất ở cơ thể sống

Chia sẻ: Nguyenthithanh Lanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

62
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Trao đổi thể chất ở cơ thể sống" trình bày với bạn đọc các phương trình phản ứng tổng của các chuỗi trao đổi chất, các điều kiện sinh lý và điều kiện chuẩn, sự vận chuyển năng lượng nội bào - ATP và phần bài tập củng cố kiến thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trao đổi thể chất ở cơ thể sống

  1. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com TRAO ĐỔI CHẤT Ở CƠ THỂ SỐNG 1.Các phương trình phản ứng tổng của các chuỗi trao đổi chất Trong chương này các phương trình phản  ứng tổng không bao gồm các  phản ứng tải oxy hóa của các coenzym khử. Khi có acid tham gia có thể  dùng   tên acid hoặc tên base liên hợp với nó. Ví dụ gọi acid pyruvic hoặc là pyruvat vì   có   sự   cùng   tồn   tại   ở   môi   trường   CH 3COCOOH   và   CH3COCOO­  (+H+).   Ở  trường hợp sau phải kể đến ion H+ để  cân bằng phản  ứng. Ký hiệu ~ để  chỉ  một liên kết mà khi thủy phân nó biến thiên năng lượng tự do chuẩn có độ âm  tính rất cao (
  2. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com được cặp đôi với một phản  ứng phát năng lượng là phản  ứng oxy hóa. Còn   phản  ứng thu năng lượng lại thường ghép đôi với phản  ứng thủy phân ATP  thành ADP + Pi. 3.1. Phản ứng oxy hóa­ khử và tạo ATP   Các tế  bào thường thu năng lượng từ  các phản  ứng oxy hóa, là những  phản  ứng phát năng lượng. Một phần quan trọng của năng lượng đó không  được sử dụng ngay mà được dự trữ trong các phân tử ATP. Thông thường, cơ  chất hiếm khi bị  oxy hóa trực tiếp bởi oxy phân tử. Sự  oxy hóa nó thường   được tiến hành bằng bằng cách khử hydro như trường hợp oxy hóa acid lactic   thành acid pyruvic, được xúc tác bởi L­lactatdehydrogenase: CH3­ CHOH­COOH → CH3COCOOH + 2H+ Phản  ứng này thường xảy ra  ở  trong tế  bào chất. Hai nguyên tử  hydro   được gắn vào một chất nhận, trường hợp này là NAD+: CH3­ CHOH­COOH + NAD+  → CH3COCOOH + NADH + H+ (1) Trong các điều kiện sinh lý, phản  ứng này có thể tiến hành theo chiều từ  trái sang phải, còn trong điều kiện chuẩn thì lại xảy ra theo chiều ngược lại   nghĩa là theo chiều acid pyruvic chuyển thành acid lactic. (ở  bài tập số  5.22  phần thế oxy hóa – khử, chương V). Chất NADH và H+ được tạo nên từ phản  ứng (1) lại trở thành chất cho hydro và khử  các cơ  chất khác. Trong quá trình  oxy hóa hiếu khí vốn xảy ra  ở  ty thể, hai nguyên tử  hydro được vận chuyển   nhờ một dãy các hợp chất có khả  năng tiếp nhận rồi lại cho electron lần lượt   nối tiếp nhau theo thế oxy hóa – khử chuẩn tăng dần cuối cùng tới oxy phân tử  [thế oxy hóa­khử chuẩn của cặp bằng ­0,81V] Phản ứng tổng quát của sự oxy hóa NADH (H+) ở trong ty thể như sau: NADH + H+ + ½ O2 → NAD+ + H2O (2) và NAD+ được tái tạo lại. Nếu cộng hai phản ứng (1) và (2) sẽ được: CH3­ CHOH­COOH + ½ O2 → CH3 ­ CO­COOH + H2O (3) nghĩa là lactat được oxy hóa tạo thành pyruvat. Sự tái oxy hóa NADH (H+) thành NAD+ được cặp đôi với phản ứng tổng  hợp ba phân tử ATP từ ADP và Pi: 3 ADP + 3 Pi → 3 ATP + 3 H2O
  3. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com 3.2. Các phản ứng thu năng lượng và tiêu thụ ATP Các phản ứng thu năng lượng thường được kết hợp với sự thủy phân các  liên kết anhydrid acid của ATP. Ví dụ: ­D­Glucose + ATP → D­glucose – 6P + ADP Puruvat + CO2 → oxaloacetat ATP + H2O → ADP + Pi 4. Xác định các đường hướng trao đổi chất bằng đồng vị phóng xạ  Để theo dõi sự biến đổi của một phản ứng trong tiến trình của một hoặc   nhiều phản ứng cũng như để xác định con đường trao đổi chất, người ta có thể  thay thế  một hoặc nhiều nguyên tử  của hợp chất bằng các đồng vị  phóng xạ  thích  ứng. Đó là cách đánh dấu hợp chất, hợp chất này sau đó được tiêm vào   động vật hoặc đưa vào các canh trường tế bào, cũng như các hệ phi tế bào. Ở  đó sẽ xảy ra các phản ứng trao đổi. Công việc tiếp theo là theo dõi và xác định   các hợp chất thu được trong đó có chứa nguyên tử  hoặc các nguyên tử  phóng   xạ, từ đó rút ra các đường hướng trao đổi chất liên quan tới hợp chất tham gia  vào phản ứng. BÀI TẬP 1.a.Viết phương trình oxy hóa hoàn toàn của acid acetic in vitro. b. Viết phương trình đó trong in vivo c. Tính số phân tử ATP hình thành ứng với một nguyên tử cacbon của acid  acetic khi oxy hóa hoàn toàn acid acetic in vivo. 2. a.Viết phương trình oxy hóa hoàn toàn acid pyruvic in vitro. b. Viết phương trình đó in vivo c. Tính số phân tử ATP hình thành ứng với một nguyên tử cacbon của acid  pyruvic khi oxy hóa hoàn toàn acid pyruvic in vivo. 3. Viết phương trình oxy hóa hoàn toàn D ­ gliceraldehyd in vitro. b. Viết phương trình đó in vivo
  4. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com c. Tính số  ATP tạo thành ứng với một nguyên tử  cacbon của chất đó khi  oxy hóa hoàn toàn in vivo. 4.  Viết phương trình oxy hóa hoàn toàn D­glucose in vitro. Viết phương   trình đó in vivo ? Tính số  ATP tạo nên với một nguyên tử  cacbon của D­ glucose khi oxy hóa hoàn toàn in vivo. 5. Viết phương trình chuyển hóa D­glucose thành acid pyruvic. 6. Viết phương trình biến đổi acid pyruvic thành D­glucose. 7. Viết phương trình của một chu trình   ­ oxy hóa một acid béo no có số  chẵn nguyên tử cacbon 2 n, được este hóa bởi coenzym A. Tính số ATP mà một  chu trình  ­ oxy hóa có thể tạo nên. 8. Viết phương trình chuyển hóa một acid béo no có số nguyên tử cacbon   chẵn 2 n thành acetyl coenzym A. Viết phương trình này với acid palmitic. 9.  Viết phương trình oxy hóa một phân tử  acid béo no có số  nguyên tử  cacbon chẵn (2 n) in vitro. Viết phương trình đó in vivo. 10. Viết phương trình chuyển hóa acety coenzym A thành một acid béo có  số cacbon chẵn (2 n). Viết phương trình đó với acid palmitic. 11. Viết phương trình chuyển hóa D­glucose thành acid palmitic. 12. Trình bày và so sánh hai loại phản ứng: phân giải và tổng hợp các acid  béo no có số nguyên tử cacbon chẵn (phân giải acid béo đến acetyl coenzym A,  tổng hợp acid béo đi từ acetyl­ACP­(ACP­AcylCarrier Protein)). 13.  Giải thích vì sao con người không có khả  năng tổng hợp được các   đường đi từ các acid béo. 14. Viết phương trình tổng quát của chu trình glyoxal. 15. Viết phương trình chuyển hóa acid palmitic thành D­glucose. 16. Viết phương trình phân giải hoàn toàn alanin thành  CO2, H2O và NH3.  Có bao nhiêu phân tử ATP tạo ra  ứng với một nguyên tử  cacbon của L­alanin   trong các điều kiện này ? 17. Viết phương trình chuyển hóa từ một acyl­ACP no có số cacbon chẵn   (2n) và malonyl­ACP thành một acyl­ACP có 2n+2 nguyên tử cacbon. 18.  a.Viết phản  ứng chuyển hóa propionyl­ACP và malonyl­ACP thành  nonalonyl­ACP (acid nonanoic có 9 cacbon).
  5. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com b. Nguyên tử cacbon nào của nonalonyl­ACP đến từ malonyl­ACP? 19. Phản ứng (xúc tác bởi enzym aldolase) sau: D­glucose­1,6diphosphat D  D­Gliceraldehyd­3­phosphat +  dihydroxyaceton­phosphat xảy ra theo chiều phản  ứng từ trái sang phải có biến thiên năng lượng tự  do chuẩn bằng 5,79 kcal mol­1 ở 370C. Trong những điều kiện chuẩn, phản ứng  có xảy ra theo chiều đường phân không ? 20. Xét phản ứng như bài tập 6.19. In vivo, người ta tìm thấy các nồng độ sau: (µM) D­fructose – 1,6­diphosphat (F­1,6 dP) : 31 D­Gliceraldehyd­3­phosphat (GAP) : 18,5 Dihydroxyaceton – phosphat (DHP) : 138 a.Hỏi ở các điều kiện nồng độ in vivo có gần với nồng độ ở lúc cân bằng  không ? b.Phản ứng có dễ dàng thuận nghịch in vivo không ? 21. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của phản ứng sau từ trái sang phải:  D­glucose + ATP  D­glucose­6 ­ phosphat + ADP Là ΔG0’ = ­ 4,16 kcal mol­1 ở 370C. in vivo người ta tìm thấy các nồng độ sau : (µM) D­glucose : 5000 D­glucose 6­P : 83 ATP : 1850 ADP : 138 a.Hỏi các nồng độ  in vivo trên có gần với điều kiện nồng độ  cân bằng   không ? b.Phản ứng có dễ dàng thuận nghịch không ? 22. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của phản ứng sau:  Phosphoenolpyruvat + ADP  pyruvat + ATP Theo chiều từ  trái sang phải bằng – 7,8 kcal mol­1  ở  370C. In vivo có các  nồng độ sau : (µM) Phosphoenolpyruvat: 23
  6. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com ADP : 138 pyruvat: 51 ATP : 1850 b.Nồng độ này có chấp nhận được in vivo không ? 23. Ở  điều kiện chuẩn vì sao trong phản  ứng hoạt hóa một acid béo bởi  coenzym A lại xảy ra sự phân cắt ATP thành AMP và PPi có lợi hơn là phân  cắt ATP thành ADP và Pi. Acid béo + CoA­SH + ATP → acetyl CoA + AMP + PPi (Biến   thiên   năng   lượng   tự   do   chuẩn   của   sự   thủy   phân   một   liên   kết   alhydrid phosphoric và một  liên kết thioester  có  giá trị  gần bằng nhau:  ~  ­  7,3kcal mol­1 ở 370C) 24. a.Vì sao phản ứng hoạt hóa D­glucose ở các điều kiện chuẩn: D­glucose + ATP D D­glucose 6­ P + ADP Lại xảy ra sự  giải phóng ADP chứ  không tạo ra AMP và PP i. (Cho biết  biến thiên năng lượng tự  do chuẩn của sự  thủy phân một liên kết alhydrid  phosphoric bằng ­ 7,3 kcal mol­1 ở 300C)  b. Trả  lời cho câu hỏi a, in vivo (ở  hồng cầu) cho biết các nồng độ  sau  (µM) D­glucose : 5000 ATP : 1850 D­glucose 6­P : 83 ADP : 138 25. Biến thiên năng lượng tự do của sự oxy hóa D­glucose và acid palmitic   lần lượt bằng ­686 kcal mol­1 và ­ 2340 kcal mol­1 ở 370C. Tính năng lượng giải phóng do sự oxy hóa mỗi nguyên tử cacbon của D­ glucose và của acid palmitic. 26. Tính năng lượng dự trữ trong ATP khi 1g tinh bột bị hoàn toàn oxy hóa   ở 370C (theo kcal). 27. a. Tính số  năng lượng theo kcal được dự  trữ  dưới dạng ATP khi 1g   tripalmitylglicerol bị oxy hóa ở 370C. b.Hỏi số  phân tử  ATP tạo thành trên một nguyên tử  cacbon khi oxy hóa 
  7. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com hoàn toàn một phân tử tripalmitylglicerol ? 28. Biến thiên năng lượng tự do chuẩn của phản ứng: NADH + H+ + ½ O2 → NAD+ + H2O Bằng khoảng ­ 52,12 kcal. mol­1 ở 370C. Biết rằng phản ứng này cho phép tổng hợp ra ba phân tử ATP từ ADP và  Pi. Tính hiệu suất của việc dự trữ năng lượng. 29. Chất D – fructose – 1,6 – diphosphat dưới tác dụng của enzym aldolase   sẽ bị phân cắt thành hai mảnh. Người ta đánh dấu phóng xạ chất đó bằng  14C ở  cacbon số  1. Hỏi sản phẩm nào thu được sẽ  chứa cacbon phóng xạ  và cacbon   này  ở  vị  trí nào của sản phẩm đó? Nếu hoạt độ  riêng của chất ban đầu bằng   40mC1/mmol. Cho biết hoạt độ  riêng của sản phẩm phóng xạ  (C1  là đơn vị  Curie). 30. Sau khi  ủ  chất D­glucose chứa  14C  ở  C1  với các lát gan, người ta tách  được acid pyruvic. a.Hỏi nguyên tử cacbon nào của acid pyruvic là phóng xạ ? b.Hỏi   nguyên   tử   cacbon   nào   của   acid   pyruvic   xuất   phát   từ   nguyên   tử  cacbon 4,5 và 6 của glucose ? 31. Acid pyruvic chứa14C ở C1 bị phân giải thành acetyl CoA, chất này đến  lượt lại bị oxy hóa trong chu trình Krebs. Ở vòng đầu của chu trình này đã có  những nguyên tử cacbon nào của các acid –cetoglutaric, succinic và oxaloacetic  là phóng xạ ? 32. Cho L­alanin chứa14C ở C2  ủ với lạt mô gan. Hỏi các nguyên tử cacbon  nào của các acid –cetoglutaric, succinic và oxaloacetic sẽ  bị đánh dấu  ở  chặng   đường đầu của chu trình Krebs ? 33. Người ta đưa vào cơ thể chuột chất L­alanin chứa 14C ở C2.Hỏi nguyên  tử  cacbon nào của glucose và của acid palmitic tạo thành sẽ  được đánh dấu  phóng xạ? BÀI GIẢI 1. a.CH3COOH + 2O2  →CO2 + 2H2O
  8. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com b.Hoạt hóa acid acetic (xúc tác bởi acetyl thiokinase): CH3COOH + ATP + CoA­SH   →CH3CO~SCoA + AMP + PPi Oxy hóa acetyl CoA 9chu trình Krebs): CH3CO~ScoA + 2H2O + GDP+ Pi + 3 NAD+ + FAD → 2CO2 + CoA­SH  + GTP + 3NADH + 3H+ + FADH2 Phản ứng tổng: CH3COOH+ 2H2O + ATP + GDP + Pi + 3 NAD+ + FAD → →2CO2 + AMP +GTP + PPi + 3NADH + 3H+ + FADH2 c.Một phân tử GTP được tạo ra ở mức cơ chất. Liên kết giàu năng lượng   của GTP sẽ được chuyển đến ADP (xúc tác bởi nucleotid diphosphokinase): GTP + ADP D GDP + ATP Và cuối cùng tổng hợp nên một phân tử ATP. Qua chuỗi hô hấp, ba phân tử NADH2  và 1 FADH2 sẽ  bị oxy hóa bởi oxy  phân tử kết hợp với sự phosphoryl hóa để tạo ra ATP: 3NADH2 +3/2 O2 → 3 NAD+ + 3H2O 9ADP + 9 Pi  → 9ATP + 9H2O FADH2 + 1/2 O2→ FAD + H2O 2ADP + 2 Pi  →2ATP + 2H2O Vì một phân tử  ATP đã bị  thủy phân thành AMP và PPi để  hoạt hóa acid  acetic. Như  vậy, oxy hóa hoàn toàn in vivo một phân tử  acid acetic cho phép  tổng hợp được 11 phân tử ATP, tức là ứng với một nguyên tử cacbon của acid   acetic tạo ra 11/2 = 5,5 phân tử ATP. 2. a.CH3COCOOH + 5/2O2  → 3CO2 + 2H2O b.Decarboxyl hóa oxy hóa acid pyruvic: CH3COCOOH+ CoA­SH  + NAD+ →CH3CO~SCoA + CO2 + NADH2 Oxy hóa acetyl CoA (chu trình Krebs): CH3CO~SCoA+ 2H2O +GDP +  Pi  + 3NAD+ +FAD → → 2CO2+ CoA­SH  + GTP + 3NADH2 + FADH2 Phản ứng tổng: CH3COCOOH+ 2H2O+GDP +  Pi  + 4NAD+ +FAD→ →3CO2+GDP+ 4NADH2 + FADH2
  9. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com c.Oxy hóa hoàn toàn in vivo một phân tử acid cho phép tổng hợp được 15  phân tử ATP, tức 5 phân tử ATP trên một nguyên tử cacbon của acid pyruvic. 3.a. CH2OH­CHOH­CH=O + 3O2 → 3CO2 + 3H2O b.Hoạt hóa D­Glyceraldehyd (xúc tác bởi triokinase): D­Glyceraldehyd + ATP → D­Glyceraldehyd­3­phosphate + ADP Chuyển hóa D­Glyceraldehyd­3­phosphat thành acid pyruvic: D­Glyceraldehyd­3­phosphate + 2ADP + Pi  + NAD+→ → CH3COCOOH+ H2O + 2ATP + NADH2 Oxy hóa hoàn toàn acid pyruvic: CH3COCOOH+ 2H2O+GDP +  Pi  + NAD+ +FAD →3CO2 +GDP +  + 4NADH2+ FADH2 Tổng cộng: D­Glyceraldehyd+ 2H2O+ADP + GDP + 2Pi  + 5NAD+ +FAD → →3CO2 + ATP+ GDP+ 5NADH2+ FADH2 c.Oxy hóa hoàn toàn in vivo một phân tử  D­Glyceraldehyd cho phép tổng  hợp được 19 phân tử ATP, tức là 6,33 phân tử ATP trên một nguyên tử cacbon   của D­Glyceraldehyd. 4. a.C6H12O6 + 6 O2 → 6H2O + 6 CO2 b.Chuyển hóa D­glucose thành D­Glyceraldehyd­3­phosphat: D­glucose + 2ATP →2D­Glyceraldehyd­3­phosphat + 2ADP Oxy hóa hoàn toàn D­Glyceraldehyd­3­phosphate: 2D­Glyceraldehyd­3­phosphat + 2H2O+ 4ADP + 2GDP + 4Pi    + 10NAD+  +2FAD →6CO2 +4ATP+ 2GDP+ 10NADH2+ 2FADH2 Tổng cộng: D­glucose + 2H2O+2ADP + 2GDP + 4Pi  + 10NAD+ +2FAD → →6CO2 + 2ATP+ 2GDP+ 10NADH2+ 2FADH2 c.Oxy hóa hoàn toàn in vivo một phân tử  D­glucose cho phép tổng hợp  được 38 phân tử ATP, tức là 6,33 phân tử ATP trên một nguyên tử cacbon của   D­glucose. 5. D­Glucose + 2ADP +2Pi  + 2NAD+→  →2CH3COCOOH + 2H2O +2ATP+ 2NADH2
  10. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com 6. 2acid pyruvic + 6H2O +4ATP+2GDP + 2NADH2 → → D­Glucose + 4ADP +2GDP + 6Pi  + 2NAD+ 7. a. CH3 –(CH2)2n­2­CO~SCoA + CoA­SH + H2O+NAD++FAD → → CH3 –(CH2)2n­4­CO~SCoA+ CH3 –CO~ScoA+NADH2+ FADH2 b.Một chu trình cho phép tổng hợp được 5 mol ATP. 8. a.CH3­(CH2)2n­2­COOH+nCoA­SH+(n­1) H2O +ATP+(n­1)NAD++ (n­1)FAD → nCH3 ­CO~SCoA+ AMP + PPi +(n­1)NADH2+ (n­1)FADH2 b.Acid palmitic + 8 CoA­SH + 7H2O +ATP+7NAD++ FAD → →8CH3 ­CO~SCoA+ AMP + PPi +7NADH2+ 7FADH2 9. a. CH3 ­(CH2)2n­2­COOH+ (3n­1)O2 → 2nCO2+ 2nH2O b.Chuyển hóa acid béo thành acetyl CoA: CH3 ­(CH2)2n­2­COOH+ nCoA­SH+(n­1)H2O +ATP+(n­1)NAD++ (n­1)FAD → nCH3 ­CO­SCoA+ AMP + PPi +(n­1)NADH2+ (n­1)FADH2 Oxy hoàn toàn acetyl­CoA (Chu trình Krebs): nCH3 ­CO~SCoA+ 2nH2O + nGDP + nPi + 3nNAD++ nFAD→ →2nCO2+ nCoA­SH+nGTP +3NADH2+ nFADH2 Phản ứng tổng: CH3­(CH2)2n­2­COOH+ (3n­1)H2O+ATP+nGDP+nPi+(4n­1)NAD++ +(2n­1)FAD→2nCO2+ AMP + nGTP + PPi +(4n­1)NADH2+ (2n­1)FADH2 c. nGTP + nADP → nATP (4n­1) 3NADH2→ (12n­3)ATP (2n­1)FADH2→ (4n­2)ATP Oxy hoàn toàn một phân tử acid béo no có số nguyên tử cacbon chẵn (2n)   cho phép tổng hợp được 17n­6 phân tử ATP, tức bằng khoảng 8,5 phân tử ATP   trên nguyên tử cacbon của acid béo. d. Acid palmitic + 23 H2O + ATP + 8GDP + 8Pi + 31 NAD++ +15FAD→16CO2+ AMP + 8GTP + PPi +31NADH2+15FADH2 10. a.Chuyển hóa acetyl CoA thành acetyl­ACP: CH3 ­CO~SCoA+ ACP­SH → CH3 –CO­SACP + CoA­SH Chuyển hóa (n­1) phân tử acetyl CoA thành (n­1) phân tử malonyl­ACP:
  11. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com (n­1)CH3 ­CO~SCoA+ (n­1)ACP­SH +(n­1)CO2+(n­1)ATP+(n­1)H2O → → (n­1) HOOC­CH2 ­S­ACP + (n­1) CoA­SH +(n­1)ADP + (n­1)Pi. Chuyển hóa một phân tử acetyl­ACP và (n­1) phân tử malonyl­ACP thành  acetyl­ACP no có 2n nguyên tử cacbon: CH3 ­CO­S­ACP + (n­1)HOOC­CH2­CO~S­ACP +2(n­1)NADPH2 → → CH3­(CH2)2n­2­CO~S­ACP +(n­1)ACP­SH + +(n­1) H2O+(n­1)CO2+2(n­1) NADP+ Thủy phân acyl­ACP: CH3­(CH2)2n­2­CO~S­ACP +H2O→ CH3­(CH2)2n­2­COOH + ACP­SH + Phương trình tổng : n CH3­CO~S­CoA+H2O+(n­1)ATP+2(n­1)NADPH2→ → CH3­(CH2) 2n­2­COOH + nCoA­SH +(n­1)ADP + (n­1)Pi+ 2(n­1)NADP+ b. 8 CH3­CO~S­CoA+H2O + 7ATP+ 14NADPH2→ CH3­(CH2)14­COOH + 8CoA­SH +7ADP + 7Pi+ 14NADP+ 11.a. Chuyển hóa glucose thành pyruvat: 4D­glucose + 8ADP + 8Pi + 8NAD+ →8 CH3­CO­COOH+ + 8H2O + 8ATP + 8NADH2 b. Chuyển hóa thành pyruvat acetyl CoA: 8 CH3­CO­COOH+ 8CoA­SH+ 8NAD+ → 8CH3­CO~S­CoA + + 8CO2+ 8NADP c. Chuyển hóa acetyl CoA thành acid palmitic: 8CH3­CO~S­CoA + H2O + 7ATP+ 14NADPH2→ → acid palmitic + 8CoA­SH + 7ADP + 7Pi+ 14NADP+ Phương trình tổng : 4D­glucose + ADP + Pi + 16NAD+ + 14NADPH2→ → acid palmitic + 7H2O + 8CO2+ATP +16NADH2+ 14NADP+ 12. A.Phản ứng phân giải: a.Xảy ra ở trong ty thể. b.Có chất chuyển nhóm acyl tham gia  CoA­SH. c.Phản   ứng   cuối   cùng   (được   xúc   tác   bởi   –cetothiolase)   là   bất   thuận 
  12. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com nghịch. d.Có các chất nhận electron tham gia : FAD, NAD+. e.Tạo ra L (+) ­3­hydroxyacyl­CoA. f.Các bộ xương chứa hai cacbon được lấy ra dưới dạng acetyl­CoA. g.Làm giàu kho chất khử (NADH2,FADH2) của tế bào. h. NADH2 và FADH2 thông qua chuỗi hô hấp trong các ty thể được tái oxy   hóa bằng oxy phân tử và tạo ra ATP. B.Phản ứng tổng hợp a.Xảy ra trong bào tương b.Có chất chuyển nhóm acyl tham gia  ACP­SH. c.Phản ứng đầu tiên (được xúc tác bởi enzym acetyl­CoA­ cacboxylase) là   bất thuận nghịch. d.Có các chất cho electron tham gia : NADPH2 e.Tạo ra D (­) ­3­hydroxyacyl­ ACP. f.Các bộ  xương chứa hai cacbon được đưa vào dưới dạng malonyl­CoA  (3nguyeen tử cacbon) trừ cái đầu tiên đưa vào dưới dạng acetyl­ ACP. g.Làm nghèo kho chất khử của tế bào. h. Tiêu thụ  ATP để  hình thành nên malonyl­CoA dạng đã hoạt hóa của   acetyl­CoA, đi từ  acetyl­CoA và CO2. (Phản ứng phân giải và phản ứng tổng hợp các acid béo hoàn toàn độc lập  với nhau vì chúng dược tiến hành trong các vùng tách biệt nhau của tế  bào  cũng như một số giai đoạn của chúng là khác nhau). 13.    Sản phẩm phân giải của các acid béo tổng hợp bằng   ­oxy hóa, là  acetylCoA. AcetylCoA không thể bằng con đường trao đổi chất nào để kết nối  được với con đường sinh thành ra glucose, vì những lý do sau: ­Phản  ứng decacboxyl hóa oxy hóa acid pyruvic là phản  ứng bất thuận  nghịch bởi vì biến thiên năng lượng tự do của nó là âm. ­Nếu acetyl­CoA từ ngưng tụ được với oxaloacetat thì citrat tạo ra có thể  thoát ra khỏi ty thể  để  bị  cắt thành oxaloacetat và acetyl­CoA khi có mặt của  enzym citratliase của bào tương. Nhưng việc tách citrat ra sẽ làm hại chu trình  Krebs làm cho chu trình mất khởi động. Ngược lại, nếu citrat gia nhập vào chu  trình Krebs thì sẽ  dẫn đến tạo thành malat. Malat cũng có thể  thoát ra khỏi ty  
  13. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com thể  và có thể  bị  oxy hóa sau này thành oxaloacetat khi có mặt enzym malat  dehydrogenase của bào tương. Nhưng chu trình Krebs sẽ bị mất khởi động cho  dù  ở  một giai đoạn sớm hơn. Và trong cả  hai trường hợp, bằng mọi cách ta   đều không có được oxaloacetat là chất cần thiết cho sự khởi đầu một vòng thứ  hai. Ngược lại nếu ta có được oxaloacetat bằng một vòng quay của chu trình  Krebs thì oxaloacetat sẽ  ngưng tụ với một phân tử Acetyl­CoA thứ hai để  tạo  thành citrat. Và vòng quay thứ  hai của chu trình Krebs có thể  xảy ra ngay tức   khắc. Mà mỗi vòng quay của chu trình Krebs đều dẫn đến giam giữ một phân   tử  acetyl CoA và kèm theo oxy hóa hoàn toàn một nhóm acetyl thành CO2  và  H2O.   Do   đó,   chu   trình   Krebs   không   thể   “lưu   thông”   được   các   “mảnh   hai   cacbon” vì lẽ chu trình sẽ đốt cháy các mảnh hai cacbon này. (Các hạt của cây thượng đẳng có thể tổng hợp được các đường đi từ các  acid béo vì ở chúng còn có sở hữu một chu trình khác nữa là chu trình glyoxal). 14. 2Acetyl CoA + 2 H2O + NAD+ → succinat + 2 CoA­SH + NADH2 Chu trình glyoxal xảy ra  ở  trong glioxysom của một số  tế  bào thực vật.  Hai phân tử  acetyl­CoA xuất phát từ  sự  phân giải các acid béo bằng  ­oxy hóa  được đưa vào chu trình. Khác với chu trình Krebs, ở đây các nhóm acetyl không  bị oxy hóa mà được bảo toàn rồi được đưa vào trong bộ xương bốn cacbon của  succinat   vốn   dĩ   là   điểm   khởi   đầu   của   quá   trình   tổng   hợp   các   glucid  (→oxalacetat → phosphoenolpyruvat →D­glucose­6­phosphat). 15. Sự chuyển hóa này chỉ có thể xảy ra trong các tế bào có khả năng tiến   hành chu trình glyoxal. a.Sự phân giải acid palmitic thành acetyl CoA: Acid palmitic → 8CoA ­SH +7H2O +ATP +7NAD++7FAD →  → 8CH3 ­CO~SCoA + AMP + PPi + 7NADH2 + 7FADH2 b.Chuyển hóa acetyl CoA thành succinat (chu trình glyoxal): 8 Acetyl CoA+8H2O +4NAD+ → 4succinat +8CoA­SH + 4NADH2 c.Chuyển hóa succinat thành phosphoenolpyruvat: 4succinat +4H2O + 4GTP+4NAD++4FAD → → 4phosphoenolpyruvat+4CO2+4GDP+4 NADH2+ 4FADH2
  14. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com d.Chuyển hóa phosphoenolpyruvat thành D­glucose 4phosphoenolpyruvat+8H2O +4ATP+4 NADH2→ →2 D­glucose + 4ADP + 8Pi + 4NAD+ e.Phương trình phản ứng tổng : Acid palmitic +27H2O +5ATP + 4GTP+11NAD++11FAD → → 2 D­glucose + 4CO2+4ADP + AMP +4GDP +8PPi + + 11NADH2+ 11FADH2 16. a.Chuyển amin hóa của L­alanin : 2L­alanin + 2­cetoglutarat → 2pyruvat + 2L­glutamat b.Khử amin hóa oxy hóa L­glutamat: 2L­glutamat + 2H2O +2NAD+ →2­cetoglutarat + 2NH3 + 2NADH2 c. Phản ứng sinh ure: CO2+ 2H2O+ 2NH3+4ATP→ ure + 2ADP + AMP +2Pi+Ppi d. oxy hóa hoàn toàn pyruvat: 2pyruvat+ 4H2O+2GDP +2Pi+8NAD++8FAD→ → 6CO2+2GTP+ 8NADH2+ 2FADH2 e.Phương trình phản ứng tổng : 2L­alanin +8H2O +3ATP + 2 GDP +10NAD++2FAD → → ure +5CO2+2ADP + AMP +2GTP +PPi +10NADH2+ 2FADH2 Số phân tử tạo ra: 2GTP+2ADP→2ATP+ 2 GDP 10NADH2→30ATP                         →36ATP 2FADH2→4ATP Có ba phân tử ATP đã tiêu tốn cho sự sinh ure. Vậy, khi phân giải hoàn toàn hai phân tử  2L­alanin thành CO2, H2O, NH3  sẽ  cho phép tổng hợp được 33 phân tử  ATP, tức là 5,5 phân tử  ATP trên một  nguyên tử cacbon của L­alanin. 17. CH3­(CH2)2n­2­CO~S­ACP+HOOC­CH2­CO~S­ACP +2NADPH2 → → CH3­(CH2)2n­CO~S­ACP +ACP­SH + H2O+CO2+2NADP+
  15. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com 18. a. CH3­CH2­CO~S­ACP+3HOOC­CH2­CO~S­ACP +6NADPH2 → → nonanoyl­ACP +3ACP­SH +3H2O+3CO2+6NADP+ Propyonyl­ACP Malonyl­ACP CH3­CH2­CH2­CH2­CH2­ CH2­CH2­ CH2­ CO~S­ACP 19. Trong quá trình đường phân, phản  ứng xúc tác bởi aldolase tiến hành   từ trái sang phải. Trị số dương của biến thiên năng lượng chứng tỏ phản ứng  tiến hành theo chiều ngược lại  ở  điều kiện chuẩn: Chỉ  có những điều kiện  nồng độ  khác với các điều kiện chuẩn mới cho phép quá trình đường phân   vượt qua giai đoạn phân cắt fructose. 20. Tính K’eq  từ G0’    ; G0’      = ­2,303.RT.log K’eq Từ đó suy ra: K’eq =8,29.10­5M In vivo :  Các điều kiện nồng độ  in vivo gần giống với các điều kiện nồng độ  lúc  cân bằng. Vì vậy, phản ứng dễ dàng thuận nghịch. 21. a. Tính K’eq  từ G0’    ;G0’      = ­2,303.RT.log K’eq K’eq =856 Các điều kiện nồng độ  sinh lý khác với các điều kiện nồng độ  lúc cân  bằng.  b.Tính G phản ứng ta thấy: G’ = G0’ +2,303.RT.log  G’      = ­4160 + 1419log 1,24.10­3 = 8,28 kcal.mol­1. In vivo phản  ứng còn phát năng lượng mạnh hơn so với  ở trong các điều   kiện chuẩn. Do đó, nó không dễ  dàng thuận nghịch. Phản  ứng ngược lại tạo  trở lại glucose ở cơ thể xảy ra theo một đường hướng khác: D­Glucose­6­P + H2O  D­Glucose +Pi
  16. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com 22. Trong phản ứng sau: Phosphoenolpyruvat + ADP D pyruvat + ATP Phản ứng thuận nghịch từ trái sáng phải có G0’= ­7,8 kcal.mol­1. a. Muốn cho phản ứng ngược có thể xảy ra: Pyruvat + ATP → Phosphoenolpyruvat + ADP Thì phải có : G’ = G0’ +2,303.RT.log  Tức là: 7800+2,303.1,987,310  7800+1418,6 log1,72.10­6  0.54M b.Nồng độ  này là không chấp nhận được về  mặt sinh lý vì giảm pH và  làm tằng áp suất thẩm thấu kèm theo và phản ứng : Phosphoenolpyruvat + ADP → pyruvat + ATP Là không thuận nghịch in vivo. Để  phản  ứng ngược lại xảy ra được, tế  bào phải sử dụng con đường trao đổi chất khác : Pyruvat + CO2 + ATP oxaloacetat + ADP + Pi Oxaloacetat +GTP Phosphoenolpyruvat+ +CO2 + GDP 23. Biến thiên năng lượng tự  do chuẩn của phản  ứng hoạt hóa một acid   béo:  Acid béo + CoA­SH + ATP → acyl CoA + AMP +PPi  (1) Gần như  bằng 0, vì một liên kết anhydrid phosphoric bị  phá vỡ  và một  liên kết thioester được tạo ra, các liên kết này lại có cùng một G 0’  thủy phân.  Trong những điều kiện chuẩn, hằng số  cân bằng của phản  ứng gần bằng 1   nên phản ứng sẽ không xảy ra tự phát theo chiều nào cả. Chất pyrophosphat PPi  tạo thành sẽ  bị  thủy phân tiếp tục khi có enzym  pyrophosphatase: PPi + H2O → 2Pi Phản  ứng này có biến thiên năng lượng tự  do chuẩn bằng ­7,3 kcal mol ­1  cho nên sự thủy phân sẽ xảy ra tự phát. Vì vậy, sự tiêu thụ Ppi ở phản ứng (2)   này sẽ  có tác dụng thúc đẩy phản  ứng (1) theo chiều từ  trái sang phải tức là 
  17. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com chiều hoạt hóa acid béo. Vì sự  thủy phân phụ  của pyrophosphat nên sẽ  có lợi  cho phản ứng hoạt hóa một acid béo. 24.  a.Biến thiên năng lượng tự  do chuẩn trong phản  ứng hoạt hóa D­ glucose bằng ATP tương  ứng với ­7,3 + 3,3 = ­4 kcal mol­1. Phản  ứng sẽ tiến  hành tự  phát theo chiều tạo ra D­glucose­6­phosphat. Ngược lại, với tr ường   hợp hoạt hóa acid béo bởi CoA, phản  ứng này trong những điều kiện chuẩn   không đòi hỏi sự thúc đẩy nào của một phản ứng tiếp sau phát nhiệt rất mạnh   như phản ứng thủy phân pyrophosphat. b.Trong những điều kiện nồng độ  của hồng cầu người, biến thiên năng  lượng tự do của phản ứng sẽ là : G’ = G0’ +2,303.RT.log  G’ =­4000+2,303.1,987,310  G’ = ­ 8,12 kcal mol­1 Các điều kiện nồng độ  của hồng cầu người khiến cho biến thiên năng   lượng tự do còn âm hơn cả so với ở điều kiện chuẩn vì vậy sự cắt ATP thành  pyrophosphat là hoàn toàn không cần thiết. 25. Với D­glcose 686: G = 114kcal trên 1 nguyên tử C. Với acid palmitic 2340: 16 = 146 kcal trên 1 nguyên tử C. Vì vậy các acid béo là những chất khử  hơn so với đường nên chúng là  những chất “đốt” tốt hơn. 26. Tinh bột là một polimer của glucose, một gốc glucosyl có khối lượng  phân tử  bằng 162. Sự  oxy hóa hoàn toàn 1 mol glucose cho phép tổng hợp 38  mol ADP và Pi nghĩa là ta đưa vào dự trữ được 38.7,3 = 277,4 : 162 = 1,71 kcal. Trong dinh dưỡng người ta coi 1 gam glucid cho khoảng 4 kcal. V ậy, 1,71   kcal chiếm khoảng 43% năng lượng này được dự  trữ  dưới dạng năng lượng   hóa học. 27.Tripalmitylglicerol có khối lượng phân tử  bằng 806. Sự  oxy hóa hoàn  toàn 1 phân tử  glicerol cho phép tổng hợp nên 22 phân tử  ATP từ  22 phân tử  ADP và Pi. sự oxy hóa 1 phân tử acid palmitic cho phép tổng hợp nên 130 phân  tử ATP. Vậy oxy hóa hoàn toàn một mol Tripalmitylglicerol sẽ tổng hợp được  22 + 130.3 = 412 ATP tức là dự trữ được:
  18. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com 412. 7,3 = 3007,6 kcal Vậy oxy hóa 1g Tripalmitylglicerol sẽ  cho phép dự  trữ  3007,6 : 806 =   3,73kcal. Trong dinh dưỡng, người ta coi 1g lipit mang khoảng 9 kcal, v ậy 3,73kcal   tức là khoảng 41% của năng lượng đó được dự  trữ   ở  dạng năng lượng hóa  học. 28. Hiệu suất của quá trình dự trữ năng lượng của phản ứng : NADH + H+ + 1/2O2 → NAD+ + H2O Được tính như sau :  29. a.Cacboncura dihydroxyaceton phosphat mang nhomsphossphoryl sẽ là  phóng xạ  CH2OH C=O * CH2­O­PO3H2 b.Phân   tử   D[1­  14C]­fructose­1,6diphosphat   bi  phân   cắt  thành   1  phân   tử  dihydroxyaceton phosphat chứa 14C và một phân tử D­glyceraldehyd 3­phosphat  không phóng xạ. Oạt độ  phóng xạ  của phân tử  fructose 1,6­diphosphat được  chuyển hóa hoàn toàn vào phân tử dihydro xyacetonphosphat nên hoạt độ riêng  của chất này sẽ bằng 40mC1/mmol. 30.Cacbon vị trí số 3 của acid pyruvic sẽ là cacbon phóng xạ:    3          2        1 * CH3­CO­COOH Chất D­glucose (6C) qua quá trình chuyển hóa nhờ một hệ enzym ở các lát  
  19. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com gan cho tới acid pyruvic (3C) cho thấy nguồn gốc của các nguyên tử  cacbon   trong acid pyruvic như sau:                                   3       2     1 Acid pyruvic CH3­CO­COOH D­glucose               C6    C5   C4 31.  CH3­ *CO~ ScoA (Acetyl) CoA) Acid  ­ cetoglutaric * COOH    CH2  CH2  CO  COOH Acid succinic * COOH    CH2  CH2  COOH * COOH    C = O  CH2
  20. www.labthpt.com | Email: rosevn82@labthpt.com  COOH * COOH    C = O   CH2  *COOH Acid oxaloacetic Hoặc Acid palmitic chứa  C ở C1(COOH) 14 32. CH3­ *CO~ ScoA (Acetyl CoA) CoA) Acid succinic Acid  ­ cetoglutaric * COOH    CH2  CH2  C = O  COOH * COOH    C = O  CH2  COOH * COOH  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2