intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Truy vấn hướng đối tượng dựa trên đồ thị chữ ký nhị phân

Chia sẻ: ViOishi2711 ViOishi2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xây dựng một mô hình cấu trúc đồ thị để tổ chức lưu trữ chữ ký của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, trong đó các đối tượng được mã hóa và xây dựng dưới dạng một đồ thị chữ ký, từ đó xây dựng thuật toán để xử lý truy vấn trên đồ thị chữ ký và đề xuất mô hình ứng dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Truy vấn hướng đối tượng dựa trên đồ thị chữ ký nhị phân

Truy vấn hướng đối tượng . . .<br /> <br /> <br /> <br /> TRUY VẤN HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG DỰA TRÊN<br /> ĐỒ THỊ CHỮ KÝ NHỊ PHÂN<br /> Trương Công Tuấn*, Trần Minh Bảo**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Bài báo xây dựng một mô hình cấu trúc đồ thị để tổ chức lưu trữ chữ ký của các đối tượng<br /> trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, trong đó các đối tượng được mã hóa và xây dựng dưới dạng<br /> một đồ thị chữ ký, từ đó xây dựng thuật toán để xử lý truy vấn trên đồ thị chữ ký và đề xuất mô<br /> hình ứng dụng.<br /> <br /> Từ khoá: hướng đối tượng cơ sở dữ liệu; cơ cấu chỉ số; chữ ký; tập tin chữ ký; đồ thị chữ ký<br /> <br /> <br /> OBJECT-ORIENTED QUERY PROCESSING BASED BINARY<br /> SIGNATURE GRAPH<br /> <br /> ABSTRACT<br /> In this paper, we construct a graph structure model to store object signatures in object-<br /> oriented databases, in which the objects are hash encoded and presented by a signature graph.<br /> Then we built an algorithm to process the query on signature graph and propose an application<br /> model.<br /> <br /> Keyword: Object-oriented database; index structure; signature; signature ile; signature graph.<br /> <br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ tượng trên cây chữ ký SD-Tree [3], truy vấn<br /> Truy vấn trực tiếp trên các đối tượng trong đối tượng trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng<br /> cơ sở dữ liệu hướng đối tượng rất tốn kém chi dựa trên cấu trúc cây chữ ký đối tượng [2], xây<br /> phí lưu trữ dữ liệu trong quá trình truy vấn dựng cấu trúc tập tin chữ ký và cây chữ ký [8],<br /> và tốn nhiều thời gian để thực hiện truy vấn xây dựng cấu trúc đồ thị chữ ký dựa trên tập tin<br /> trên hệ thống dữ liệu thực. Bài toán đặt ra là chữ ký để truy vấn trong cơ sở dữ liệu hướng<br /> cần mô tả lại hệ thống dữ liệu đơn giản hơn đối tượng [9, 12], xây dựng cấu trúc cây chữ ký<br /> và xây dựng cấu trúc dữ liệu tương ứng để có để giảm không gian tìm kiếm dữ liệu [1, 2, 7,<br /> thể giảm không gian tìm kiếm trong quá trình 10], truy vấn dữ liệu trên tập tin văn bản bằng<br /> thực thi câu truy vấn mà vẫn đảm bảo được tập tin chữ ký tuần tự và tập tin chữ ký phân<br /> việc truy vấn được các đối tượng cần thiết. mảnh [4], tạo chỉ mục truy vấn cho các tập tin<br /> Các phương pháp truy vấn dựa trên chữ văn bản [5, 6], tạo cấu trúc cây chữ cân bằng<br /> ký nhị phân đã công bố như: truy vấn đối và thao tác trên cây chữ ký cân bằng [1, 8],…<br /> <br /> *<br /> PGS.TS. Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế. E-Mail: tctuan_it_dept@yahoo.com<br /> **<br /> ThS. GV. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM. E-Mail: tmbaovn@gmail.com<br /> <br /> 59<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> Bài báo sẽ tiếp cận phương pháp tạo chữ giá trị thuộc tính. Chữ ký của một giá trị thuộc<br /> ký cho các đối tượng, từ đó xây dựng cấu trúc tính là một chuỗi bít được mã hóa bằng hàm<br /> đồ thị để tham chiếu đến cơ sở dữ liệu thực. băm, có độ dài với bít 1 và bít 0. Chữ ký đối<br /> Chữ ký nhỏ hơn rất nhiều so với đối tượng tượng được xây dựng bằng phép toán OR bít<br /> thực, khoảng từ 10% – 20% so với đối tượng cho tất cả các chữ ký của các giá trị thuộc tính<br /> [4, 5, 8]. Chữ ký của các đối tượng sẽ được của đối tượng [1].<br /> lưu trữ trong tập tin chữ ký và qua đó thực Các chữ ký đối tượng của một lớp được<br /> hiện phép truy vấn các đối tượng dựa trên tập lưu trữ trong một tập tin, gọi là tập tin chữ<br /> tin chữ ký này. Ngoài ra, để việc tìm kiếm ký. Tập tin chữ ký tuần tự SSF (Sequential<br /> hiệu quả hơn, cần xây dựng cấu trúc dữ liệu Signature File) gồm các chữ ký đối tượng<br /> lưu trữ tập tin chữ ký. Cấu trúc lưu trữ tập được lưu trữ tuần tự [1, 3, 8].<br /> tin chữ ký này có thể dưới dạng các tập tin Một câu truy vấn chỉ định các giá trị cần<br /> chữ ký tuần tự, các tập tin chữ ký phân mảnh, tìm kiếm cũng sẽ được mã hóa thành chữ ký<br /> cấu trúc cây chữ ký, cấu trúc dạng đồ thị chữ truy vấn giống như cách mã hóa chữ ký các<br /> ký,… các cấu trúc lưu trữ tập tin chữ ký sẽ giá trị thuộc tính của đối tượng. Lúc đó chữ<br /> làm giảm không gian tìm kiếm và tối ưu quá ký truy vấn được so sánh đối với mọi chữ ký<br /> trình truy vấn dữ liệu. đối tượng trong tập tin chữ ký. Có ba trường<br /> Bài báo mô tả lại hệ thống dữ liệu thực hợp có thể xảy ra:<br /> trở thành một cấu trúc dữ liệu tham chiếu có 1. Đối tượng phù hợp với câu truy vấn,<br /> không gian tìm kiếm nhỏ hơn để từ đó giảm nghĩa là đối với mọi tập bít trong chữ ký truy<br /> thời gian truy vấn dữ liệu và đồng thời cấu vấn sq, tập bít tương ứng trong chữ ký đối<br /> trúc dữ liệu tham chiếu trung gian này có thể tượng s cũng chính là nó, tức là sq ∧ s = sq;<br /> truy vấn ngược lại dữ liệu thực sự. Kết quả 2. Đối tượng không phù hợp với câu truy<br /> của bài báo sẽ tập trung vào việc xây dựng vấn, nghĩa là sq ∧ s ≠ sq ;<br /> cấu trúc lưu trữ tập tin chữ ký dưới dạng đồ 3. Chữ ký được đối sánh và cho ra một kết<br /> thị chữ ký và thuật toán truy vấn đối tượng quả phù hợp nhưng đối tượng không phù hợp<br /> trên đồ thị chữ ký đồng thời xây dựng mô với điều kiện tìm kiếm trong câu truy vấn.<br /> hình ứng dụng. Để loại ra trường hợp này, các đối tượng phải<br /> Phần đầu của bài báo sẽ giới thiệu khái được kiểm tra sau khi các chữ ký đối tượng<br /> quát về chữ ký cho các đối tượng; tiếp theo được đối sánh phù hợp.<br /> bài báo giới thiệu các khái niệm cơ bản về chữ Một ví dụ về chữ ký của đối tượng được<br /> ký và cấu trúc đồ thị chữ ký; sau đó bài báo minh họa như hình sau:<br /> thực hiện xây dựng đồ thị chữ ký và thuật toán<br /> truy vấn đối tượng trên đồ thị chữ ký đồng<br /> thời xây dựng mô hình ứng dụng; phần cuối<br /> cùng là kết luận.<br /> 2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ SỞ<br /> 2.1. Chữ ký đối tượng<br /> Trong một cơ sở dữ liệu hướng đối tượng,<br /> mỗi đối tượng được biểu diễn bởi một tập các Hình 1. Một ví dụ về chữ ký của đối tượng.<br /> <br /> <br /> 60<br /> Truy vấn hướng đối tượng . . .<br /> <br /> 2.2. Đồ thị chữ ký tạp của việc tách nút là O(l3), với l là số chữ<br /> Định nghĩa 1. Một đồ thị chữ ký G đối ký trên một trang nút lá [11]. Để giải quyết<br /> với tập tin chữ ký S = s1.s2…sn, trong đó si≠ sj bài toán lưu trữ cơ sở dữ liệu hướng đối tượng<br /> (i≠j) và |sk| = m với k = 1,…, n, là một đồ thị và lưu trữ các đối tượng gần giống nhau trong<br /> G = (V, E) sao cho: cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, cần phải xây<br /> 1. Mỗi nút v∈V có dạng (p, skip) với p là dựng một đồ thị chữ ký Gs có cấu trúc nhị<br /> con trỏ, trỏ đến chữ ký s trong S và skip là một phân nhưng vẫn có thể lưu trữ được danh sách<br /> số nguyên i không âm, gọi là bước nhảy bít. các chữ ký và cho phép truy ngược lại vị trí<br /> Nếu i > 0, bít thứ i của sq sẽ được kiểm tra khi của dữ liệu tương ứng, ta xây dựng một cấu<br /> tìm kiếm. Nếu i = 0, s sẽ được so sánh với sq. trúc Gs như sau:<br /> 2. Đặt e = (u,v)∈E. Lúc đó e được gán Định nghĩa 3. Đồ thị chữ ký Gs của lớp<br /> nhãn là 0 hoặc 1 và skip(u)>0. Đặt skip(u)=i. đối tượng có dạng: Gj (rj; v1,…, vn), với Gj mô<br /> Nếu e được gán nhãn là 0 và i>0 thì bít thứ i tả đồ thị chữ ký của lớp đối tượng thứ j, rj là<br /> của chữ ký được trỏ bởi p(v) là 0. Nếu e được nút gốc của đồ thị Gj và v1,…, vn là các nút của<br /> gán nhãn là 1 và i>0 thì bít thứ i của chữ ký đồ thị Gj. Mỗi nút u trong đồ thị Gj có dạng:<br /> được trỏ p(v) là 1. Một nút v với skip(u) = 0 < lp(u), skip (u) >, với lp(u) là danh sách các<br /> thì không có nút con. con trỏ tham chiếu đến các vị trí của chữ ký<br /> Định nghĩa 2. Cho S = s1.s2…sn là tập tin sig(u) trong tập tin chữ ký của lớp đối tượng<br /> chữ ký. Xét si (1 ≤ i ≤ n). Nếu tồn tại dãy và skip(u) là bước nhảy bít.<br /> j1,…, jh sao cho với mọi k ≠ i (1 ≤ k ≤n) ta có Ví dụ như hình vẽ sau đây minh họa tập<br /> si (j1,…, jh) ≠ sk (j1,…,jh), lúc đó ta nói si (j1,…, tin chữ ký và đồ thị chữ ký:<br /> jh) định danh chữ ký si hoặc si (j1,…,jh) là một<br /> định danh của si đối với S.<br /> 3. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CHỮ KÝ VÀ<br /> THUẬT TOÁN TRUY VẤN ĐỐI TƯỢNG<br /> 3.1. Cấu trúc đồ thị chữ ký<br /> Trong tập tin chữ ký có thể sẽ xuất hiện<br /> nhiều chữ ký giống nhau ứng với các đối<br /> tượng có nội dung giống nhau, quá trình truy Hình 2. Tập tin chữ ký và đồ thị chữ ký<br /> vấn cần tìm ra tất cả vị trí xuất hiện của đối Tại mỗi nút của đồ thị chữ ký sẽ lưu trữ<br /> tượng phù hợp. Đồ thị chữ ký G theo định danh sách con trỏ tham chiếu đến các chữ ký<br /> nghĩa 1 chỉ có thể lưu trữ các chữ ký đơn lẻ gần giống nhau nhưng có vị trí xuất hiện khác<br /> tại nút và cũng không thể lưu trữ được các nhau trong tập tin chữ ký.<br /> chữ ký giống nhau có tham chiếu đến các đối 3.2. Thuật toán tạo đồ thị chữ ký<br /> tượng trong cơ sở dữ liệu. Hơn nữa, việc lưu Thuật toán tạo ra đồ thị chữ ký được xây<br /> trữ danh sách các chữ ký có thể sử dụng cây dựng như sau:<br /> S-tree [3, 11] là dạng cây nhiều nhánh cân Vào: Lớp<br /> bằng tương tự như B+tree, tuy nhiên quá trình Ra: Đồ thị chữ ký<br /> tạo ra cây S-tree và xử lý quá trình tách nút để Phương pháp 1. Gen-Gs(lớp)<br /> cân bằng lại cây tương đối phức tạp, độ phức Begin<br /> <br /> <br /> 61<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> objs = {oj | oj∈ class, j = 1,…, n} Trong thuật toán tạo đồ thị chữ ký, vì mỗi<br /> Lp(root) = null; Sig1 = Hashing(o1); lớp là hữu hạn có đối tượng, đặt:<br /> Lp(root) = Lp(root) ∪ sig1; objs={oj| oj ∈ class, j = 1,…, n}<br /> root = ; Do đó, sẽ tạo được tập hữu hạn có chữ ký<br /> j = 2; đối tượng:<br /> Bước 1. Tạo chữ ký Sigj = Hashing(oj); Sig={sigj | sigj = Hashing (oj), j = 1,…, n}<br /> v ← root; Với mỗi giá trị j, thuật toán sẽ duyệt từ nút<br /> Qua bước 2; gốc của đồ thị Gs để đi tìm nút phù hợp, quá<br /> Bước 2. If (v không đánh dấu và skip trình này là hữu hạn vì số nút tạo ra trong đồ<br /> (root) ≠ 0) then Qua bước 3; thị Gs là hữu hạn. Nên thuật toán sẽ tìm được<br /> Else{i ← Skip(v) đánh dấu v; nút phù hợp để đưa chữ ký sigj vào hoặc tạo<br /> If (Sigv[i] = 1) then v = v→Right; ra một nút mới. Vì vậy, sau hữu hạn bước ứng<br /> Else v = v→Left; với giá trị của j = 1,…, n thì thuật toán cho kết<br /> Quay lại bước 2; } quả là một đồ thị chữ ký Gs với các nút trong<br /> Bước 3. u có dạng < lp(u), skip(u) >.<br /> If (Sigj = Sigv)then Gọi n là số đối tượng trong một lớp, khi<br /> { Lp(v) = Lp(v) ∪ Sigj; đó n=|objs|. Đồ thị chữ ký là dạng đồ thị chữ<br /> j ← j + 1; Quay lại bước 1; } ký và mỗi lần duyệt đồ thị chữ ký sẽ duyệt<br /> Else{o ← v; s=; Qua bước 4;} theo nhánh con bên trái hoặc nhánh bên phải,<br /> Bước 4. nên sẽ có 2(k-1) lần duyệt, với k ≈ 0,1,…, [log2<br /> Gọi k+1 là vị trí khác nhau đầu tiên giữa n]. Vì có n chữ ký lần lượt đưa vào đồ thị chữ<br /> Sigj và Sigv; ký Gs, nên số lần duyệt đồ thị tối đa sẽ là: ≈n.<br /> Thay thế nút v trở thành: Tuy nhiên, trong đồ thị chữ ký Gs sẽ lần lượt<br /> ; kiểm tra số bít trên mỗi chữ ký trong quá trình<br /> If (Sigj[k+1] = 1) then duyệt đồ thị, gọi m là chiều dài của mỗi chữ<br /> {v → Right = s; v → Left = o;} ký, chi phí của thuật toán tạo ra đồ thị chữ<br /> Else {v → Right = o; v → Left = s;} ký Gs sẽ là n.(2.m). Do đó, độ phức tạp trong<br /> j ← j + 1; Quay lại bước 1; trường hợp này sẽ là O(n.m).<br /> End.<br /> Một ví dụ về tạo đồ thị chữ ký dựa trên tập tin chữ ký hình 2(a) được minh họa như sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3: Tạo đồ thị chữ ký<br /> 62<br /> Truy vấn hướng đối tượng . . .<br /> <br /> 3.3. Thuật toán truy vấn đối tượng trên sẽ không quay lại một nút sẽ đi qua. Thuật<br /> đồ thị chữ ký toán sẽ đối sánh chữ ký truy vấn và chữ ký<br /> Sau khi đã tạo ra đồ thị chữ ký Gs, quá tại các nút. Quá trình đối sánh được thực hiện<br /> trình truy vấn hướng đối tượng ứng với yêu trên một hữu hạn các nút của đồ thị Gs. Nên<br /> cầu truy vấn sẽ được thực hiện. Dữ liệu cần sau hữu hạn bước thuật toán sẽ cho ra được<br /> truy vấn sẽ được băm thành dạng chữ ký theo kết quả là một danh sách LP gồm các con trỏ<br /> cùng phương pháp băm chữ ký trên đồ thị Gs, tham chiếu đến các vị trí của chữ ký truy vấn<br /> sau đó sẽ tiến hành tìm kiếm trên đồ thị chữ trong tập tin chữ ký.<br /> ký Gs. Kết quả của quá trình tìm kiếm này là Trong phương pháp 2, gọi n là số nút đã<br /> một danh sách các con trỏ liên kết đến vị trí được tạo ra trong Gs, mỗi lần duyệt đồ thị có<br /> chữ ký trong tập tin chữ ký của cơ sở dữ liệu thể đi theo hai nhánh của đồ thị Gs nên số lần<br /> hướng đối tượng tương ứng. duyệt đồ thị sẽ là 2k, với k≈0,1,2,…,[log2n].<br /> Thuật toán truy vấn chữ ký sig trên đồ thị Khi đó, chi phí quá trình duyệt đồ thị để tìm<br /> Gs được thực hiện như sau: kiếm tối đa sẽ là log2n. Trong mỗi lần duyệt<br /> Vào: Chữ ký sig và đồ thị Gs đồ thị sẽ kiểm tra chữ ký tại các nút để thực<br /> Ra: Tập các con trỏ Lp liên kết đến các hiện bước nhảy bít và thực hiện đối sánh chữ<br /> chữ ký giống nhau nhưng có vị trí xuất hiện ký tại các nút, giả sử chiều dài của mỗi chữ ký<br /> khác nhau trong tập tin chữ ký. là m, chi phí quá trình tìm kiếm trên đồ thị Gs<br /> Phương pháp 2. Search-In-Gs(Gs, sig) sẽ là 2mlog2n. Do đó, độ lớn chi phí của thuật<br /> Begin toán sẽ là O(m.logn).<br /> Lp = ∅; v ← root; S = {v}; Một ví dụ về tìm kiếm trên đồ thị chữ ký<br /> Bước 1. If (S = ∅ ) then return Lp; dựa trên hình 2 được minh họa như sau:<br /> Else Chọn vj∈ S; S = S \ {vj};<br /> If (vj được đánh dấu) then Qua bước 2;<br /> Else { i ← Skip(vj);<br /> If sig[i] = 0 then<br /> S = S ∪ { vj →right, vj→left};<br /> Else S = S ∪ {vj→left};<br /> Quay lại bước 1;<br /> } Hình 4: Tìm kiếm trên đồ thị chữ ký<br /> Bước 2. If sig được phủ bởi Sig(vj) then<br /> Lp = Lp ∪ Lp(vj); Xét tập tin chữ ký và đồ thị chữ ký trên, giả<br /> Quay lại bước 1; sử rằng sq = 1011011 là chữ ký truy vấn, lúc<br /> End. đó chỉ một phần của đồ thị được tìm kiếm. Để<br /> Đối với phương pháp 2, vì Gs đã tạo ra tìm ra nút v, v được đánh dấu hoặc skip(v) =<br /> trong phương pháp 1 là hữu hạn nên tập S là 0 thì chữ ký của nút v sẽ được kiểm tra tương<br /> một tập hữu hạn chứa các phần tử vj sẽ được ứng với sq. Rõ ràng rằng cách tìm kiếm này<br /> duyệt ở các bước tiếp theo. hiệu quả hơn việc tìm kiếm tuần tự vì chỉ cần<br /> Khi duyệt một nút vj ∈S, thì vj sẽ được kiểm tra 2 chữ ký, trong khi đó phép duyệt tập<br /> loại ra khỏi tập S. Do đó việc duyệt đồ thị tin chữ ký sẽ kiểm tra 8 chữ ký.<br /> <br /> <br /> 63<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ỨNG DỤNG mỗi lớp có nhiều đối tượng. Ứng với mỗi lớp<br /> 4.1. Mô hình ứng dụng sẽ được xây dựng thành một cấu trúc đồ thị<br /> Cấu trúc đồ thị chữ ký được lưu trữ hoàn chữ ký tìm kiếm, đồng thời mỗi đối tượng này<br /> toàn bên trong bộ nhớ chính, trong trường sẽ tạo ra một chữ ký đối tượng. Chữ ký của<br /> hợp này, việc chèn và xóa một chữ ký trên đồ mỗi đối tượng được xây dựng trong mô hình<br /> thị được thực hiện dễ dàng. Tuy nhiên, trong này có chiều dài 128 bit, đó là sự tổ hợp các<br /> cơ sở dữ liệu các tập tin thường rất lớn, vì vậy thuộc tính trong một đối tượng. Toàn bộ cơ sở<br /> đồ thị chữ ký sẽ không thể lưu trữ trên bộ nhớ dữ liệu hướng đối tượng sẽ được phân hoạch<br /> chính mà phải được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài. dưới dạng cấu trúc một bảng băm gồm các<br /> Đối với cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, chúng chữ ký của đối tượng để thực hiện quá trình<br /> sẽ được lưu trữ và thực thi trên bộ nhớ ngoài. truy vấn.<br /> Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng có nhiều lớp,<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5: Mô hình cấu trúc lưu trữ đồ thị chữ ký cho cơ sở dữ liệu hướng đối tượng<br /> <br /> 4.2. Một ví dụ về mô hình cơ sở dữ liệu đưa ra ở hình 6 đồng thời cũng đưa ra những<br /> hướng đối tượng quan hệ trên các lớp đối tượng bảng 1. Dựa<br /> Để thực nghiệm truy vấn hướng đối tượng trên mô hình này để thực nghiệm cài đặt cơ sở<br /> trên cơ sở dữ liệu hướng đối tượng. Một ví dụ dữ liệu hướng đối tượng ở mức vật lý.<br /> mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng được<br /> <br /> Bảng 1. Quan hệ các lớp<br /> <br /> S.No Class 1 Class 2 Relationship<br /> <br /> 1 University Dept Composition<br /> <br /> 2 University Student Aggregation<br /> <br /> 3 Student Programme Aggregation<br /> <br /> 4 Dept Instructor Aggregation<br /> <br /> 5 Student Male Generalization<br /> <br /> 6 Student Female Generalization<br /> <br /> 7 Programme Subject Aggregation<br /> <br /> <br /> <br /> 64<br /> Truy vấn hướng đối tượng . . .<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6: Một ví dụ mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng<br /> <br /> <br /> 4.3. Xử lý truy vấn trên cơ sở dữ liệu Bước 2. Đối sánh chữ ký từ khóa để xác<br /> hướng đối tượng định thuộc lớp cần truy vấn.<br /> Để thực hiện việc truy vấn một đối tượng Bước 3. Thực hiện truy vấn chữ ký từ<br /> trong cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, đầu khóa trên đồ thị chữ ký tương ứng với các lớp<br /> tiên phải chuyển đổi cơ sở dữ liệu hướng đối đã xác định.<br /> tượng thành cấu trúc dữ liệu như trên, ta thực 5. KẾT LUẬN<br /> hiện như sau: Trong bài báo này, chúng tôi đã đề xuất<br /> Bước 1. Thuộc tính của đối tượng được thuật toán tạo đồ thị chữ ký để lưu trữ các<br /> băm thành chữ ký nhị phân và các thuộc tính chữ ký đối tượng của cơ sở dữ liệu hướng<br /> tạo thành chữ ký đối tượng. đối tượng và thuật toán truy vấn chữ ký đối<br /> Bước 2. Các chữ ký đối tượng của cùng tượng trên đồ thị chữ ký. Dựa trên cấu trúc đồ<br /> một lớp sẽ tạo thành đồ thị chữ ký. thị chữ ký đã tạo, bài báo tiến hành đề xuất<br /> Bước 3. Tạo danh sách đồ thị chữ ký mô hình ứng dụng cho cơ sở dữ liệu hướng<br /> tương ứng với từng lớp. đối tượng. Việc truy vấn trên đồ thị chữ ký<br /> Sau khi có cấu trúc dữ liệu để truy vấn, ta diễn ra tương đối nhanh, do đó có thể áp dụng<br /> thực hiện quá trình truy vấn đối tượng trong phương pháp này trong trường hợp truy vấn<br /> cơ sở dữ liệu hướng đối tượng như sau: các đối tượng dữ liệu lớn như đối tượng dữ<br /> Bước 1. Mã hoá từ khóa cần truy vấn liệu ảnh, các đối tượng multimedia, các đối<br /> thành chữ ký nhị phân. tượng trong hệ thống thông tin địa lý,…<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 65<br /> Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Yangjun Chen, Yibin Chen, 2006,On the Signature Tree Construction and Analysis, IEEE Trans.<br /> Knowl. Data Eng., 18(9), 1207-1224.<br /> 2. Yangjun Chen, 2004, Building Signature Trees into OODBs, Journal of Information Science and<br /> Engineering, 20(2), 275-304.<br /> 3. I.E. Shanthi, R. Nadarajan, 2009, Applying SD-Tree for Object-Oriented Query Processing,<br /> Informatica (Slovenia), 33(2), 169-179.<br /> 4. D. L. Lee, Y. M. Kim, G. Patel, 1995, Eficient Signature File Methods for Text Retrieval, IEEE<br /> Trans. Knowl. Data Eng., 7(3), 423-435.<br /> 5. Walter W.Chang, Hans J. Schek, 1989, A signature Access Method for the Starburst Database<br /> System, Proceedings of the Fifteenth International Conference on Very Large Database, Amsterdam,<br /> 145-153.<br /> 6. W. C. Lee, D. L. Lee, 1992, Signature File Methods for Indexing Object-Oriented Database systems,<br /> Proceedings of the 2nd International Computer Science Conference, Hong Kong, 616-622.<br /> 7. Yangjun Chen, 2006, On the cost of searching signature trees, Science Direct, Information Processing<br /> Letters, 99(1), 19-26.<br /> 8. Yangjun Chen, 2002, Signature iles and signature trees, Elsevier Science, Journal Information<br /> Processing Letters, 82(4), 213-221.<br /> 9. Yangjun Chen, Yibin Chen, 2004, Signature File Hierarchies and Signature Graphs: a New<br /> Index Method for Object-Oriented Databases, Proceedings of the 2004 ACM symposium on<br /> Applied computing, Nicosia, Cyprus, 724-728.<br /> 10. E.Tousidoua, P. Bozanis, Y. Manolopoulos, 2002, Signature-basedstructuresforobjectswithset-<br /> valued attributes, Elsevier Science, Information Systems, 27(2), 93-121.<br /> 11. Y.Chen, 2005, On the Signature Trees and Balanced Signature Trees, Proceedings of the 21st<br /> International Conference on Data Engineering, IEEE Computer Society, Tokyo, Japan, 742-753.<br /> 12. P.Mahatthanapiwat, 2010, Flexible Searching for Graph Aggregation Hierarchy, Proceedings of the<br /> World Congress on Engineering 2010, London, UK, 405-409.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 66<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2