intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự học Indesign CS2 : Layout part 10

Chia sẻ: Asfj Asfhjk | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

82
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

5. Chọn, di chuyển, và sao chép các đối tượng trong lớp Theo mặc định, bạn có thể chọn bất kỳ đối tượng nào trong bất kỳ lớp nào. Trong Layers ặ ị ạ ọ ỳ ợ g g ỳ p g y Palette, các dấu chấm đánh dấu lớp chứa các đối tượng được chọn. Màu sự lựa chọn của lớp giúp bạn nhận dạng lớp của một đối tượng. Để ngăn việc chọn các đối tượng trong một lớp xác định, khóa lớp đó. Làm một trong các thao tác sau : • Để chọn tất cả các đối...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự học Indesign CS2 : Layout part 10

  1. 5. Chọn, di chuyển, và sao chép các đối tượng trong lớp Theo mặc định, bạn có thể chọn bất kỳ đối tượng nào trong bất kỳ lớp nào. Trong Layers Palette, các dấu chấm đánh dấu lớp chứa các đối tượng được chọn. Màu sự lựa chọn của lớp giúp bạn nhận dạng lớp của một đối tượng. Để ngăn việc chọn các đối tượng trong một lớp xác định, khóa lớp đó. Làm một trong các thao tác sau : • Để chọn tất cả các đối tượng trong một lớp xác định, nhấn giữ Alt khi bạn click một lớp trong Layers Palette. • Để di chuyển hay sao chép các đối tượng cho các lớp khác, sử dụng công cụ Selection di đố khá để chọn một hay nhiều đối tượng trong trang tài liệu hay trang chủ. Trong Layers Palette, drag dấu chấm được tô màu ở cạnh phải của danh sách lớp để di chuyển các đố đối tượng được chọn sang lớp khác đượ ch sang khác Di chuyển đối tượng được chọn sang lớp mới. • Để di chuyển các đối tượng được chọn đến một lớp ẩn hay bị khóa, nhấn giữ Ctrl khi bạn drag ch drag chấm tô màu. Để sao chép các đối tượng được chọn sang lớp khác, nhấn giữ Alt khi tô màu Để sao chép các đố đượ ch sang khác nh gi Alt khi bạn drag chấm tô màu ở cạnh phải của danh sách lớp sang lớp khác. Để sao chéo các đối tượng được chọn sang một lớp ẩn hay bị khóa, nhấn giữ Ctrl+Alt khi bạn drag chấm tô màu.
  2. 6. Dán các đối tượng Lệnh Paste Remembers Layers ảnh hưởng đến cách các đối tượng được dán từ vị trí Paste Remembers Layers đế cách các đố đượ dán trí khác tương tác với các lớp đang tồn tại : Nếu lệnh Paste Remembers Layers được chọn, các đối tượng đã cắt hay sao chép từ các lớp khác giữ lại các chỉ định lớp của chúng khi dán vào trang hay vị trí mới. Nếu bạn dán các đối tượng cho một tài liệu mà không có các lớp giống như tài liệu mới chúng được sao chép, InDesign thêm các tên lớp của đối tượng cho Layers Palette trong tài liệu thứ hai, và dán mỗi đối tượng lên lớp của nó. Nếu lệnh Paste Remembers Layers không được chọn, các đối tượng đã cắt hay sao Paste Remembers Layers không đượ ch các đố hay sao chép từ các lớp khác được dán với nhau trong lớp đích. - Chắc rằng Paste Remembers Layers không được chọn trong Layers Palette menu - Chọn các đối tượng và chọn Edit > Copy hay Edit > Cut đố Edit Edit - Trong Layers Palette, click lớp khác để chỉ đích nó. - Chọn Edit > Paste.
  3. 7. Để nhân bản một lớp Khi bạn nhân bản một lớp, bạn sao chép nội dung và các thiết lập của nó. Lớp sao nhân sao chép dung và các thi nó sao chép khi đó xuất hiện bên trên lớp gốc trong Layers Palette. Bất kỳ khung sao chép nào mà được xâu chuỗi với các khung khác trong lớp vẫn duy trì dòng mạch. Các khung sao chép cái mà ban đầ đượ xâu chu khung sao chép cái mà ban đầu được xâu chuỗi với khác khung trong các lớp khác khác khung trong các khác không còn được xâu chuỗi với các khung đó. Trong Layers Palette, làm một trong các cách sau : • Chọn tên lớp và chọn Duplicate [tên lớp] trong Layers Palette menu. • Drag một tên lớp và thả nó vào nút New Layer.
  4. 8. Gán một màu lớp Việc gán một màu cho lớp làm cho nó dễ dàng phân biệt hơn các lớp cảu các đối gán màu cho làm cho nó dàng phân bi các các đố tượng được chọn khác nhau. Đối với mỗi lớp chứa một đối tượng được chọn, Layers Palette hiển thị một chấm theo màu của lớp. Trong một trang, mỗi đối tượng hi th màu hiển thị màu của lớp của nó trong các ô điều khiển sự lựa chọn của nó, hộp khung nó trong các khi ch nó khung viền, cổng văn bản, khung bao văn bản, các cạnh khung, và các ký tự ẩn.
  5. 9. Thay đổi thứ tự các lớp Thay đổi thứ tự xếp lớp của các lớp trong tài liệu của bạn bằng việc sắp xếp lại các lớp trong Layers Palette. Sắp xếp lại các lớp thay đổi thứ tự của các lớp trong mọi trang, không chỉ trong dải đích. Trong Layers Palette, drag một lớp lên hay xuống trong danh sách. Bạn cũng có thể drag Layers Palette drag lên hay xu trong danh sách có th drag nhiều lớp được chọn.
  6. 10. Hiện và ẩn lớp Bạn có thể ẩn hay hiện bất kỳ lớp nào bất kỳ lúc nào. Các lớp ẩn không thể được chỉnh sửa, và không xuất hiện trên màn hình hay trong bản in. Việc ẩn các lớp có thể hữu ích khi bạn muốn làm bất kỳ các điều sau : • Ẩn các phần của tài liệu không có nghĩa để xuất hiện trong tài liệu sau cùng • Ẩn các phiên bản thay đổi của một tài liệu. • Đơn giản hóa sự hiển thị của một tài liệu, để làm cho nó dễ dàng hiệu chỉnh các phần khác của tài liệu hơn • Ngăn một lớp khỏi việc in. • Tăng tốc vẽ lại màn hình khi một lớp chứa các hình độ phân giải cao. • Theo mặc định, văn bản tiếp tục bao quanh các đối tượng trên các lớp ẩn. Để làm ngơ các thiết lập bao văn bản cho các đối tượng ẩn, chọn Layer Options từ Layers Palette menu, sau hi đố đó chọn tùy chọn Suppress Text Wrap When Layer Is Hidden. • Để hiện hay ẩn lớp • Để hiện hay ẩn một lớp một lúc, trong Layers Palette, click hình vuông bên trái tên lớp để ẩn hay hiện biểu tượng con mắt cho lớp đó. • Để ẩn tất cả các lớp ngoài trừ lớp được chọn, chọn ể Hide Others trong Layers Palette menu. • Để hiện tất cả các lớp, chọn Show All Layers trong Layers Palette menu hay ch khi Layers Palette menu, hay chỉ khi một lớp được ẩn, click đượ click Click biểu tượng con mắt để ẩn biểu tượng con mắt của nó để hiện lại nó – hiện một lớp.
  7. 11. Khóa lớp Việc khóa hữu ích cho việc ngăn chặn các thay đổi cho một lớp. Một lớp bị khóa hiển thị một biểu tượng bút chì bị gạch chéo trong Layers Palette. Các đối tượng trong các lớp bị khóa không thể được chọn hay hiệu chỉnh trực tiếp; tuy nhiên, nếu các đối tượng trong lớp bị khóa có các thuộc tính mà có thể được hiệu chỉnh gián tiếp, chúng sẽ thay đổi. Ví dụ, nếu bạn hiệu chỉnh một mẫu sắc thái màu, các đối tượng trong các lớp bị khóa sử dụng mẫu sắc thái màu thái đố khó thái đó sẽ phản ánh sự thay đổi. Tương tự, việc đặt một loạt các khung văn bản đã xâu chuỗi lên các lớp vừa bị khóa vừa không bị khóa sẽ không ngăn văn bản trong các lớp bị khóa khỏi việc tái tạo lại. Làm bất kỳ các thao tác sau : • Để khóa hay bỏ khóa một lớp một lúc, trong Layers Palette, click một hình vuông trong trong cột thứ hai từ trái qua để hiện ( khóa ) hay ẩn ( bỏ khóa ) biểu tượng bút chì bị th hai trái để hi khóa ha khóa bi bút chì gạch chéo cho một lớp • Để khóa tất cả các lớp ngoại trừ lớp chỉ đích, chọn Lock Others trong Layers Palette menu. • Để bỏ khóa tất cả các lớp, chọn Unlock All Layers trong Layers Palette menu. Khóa một lớp
  8. 12. Xóa lớp Nhớ rằng mỗi lớp mở rộng toàn tài liệu – nó xuất hiện trong mọi trang của một tài liệu. toàn tài li nó xu hi trong trang tài li Trước khi xóa một lớp, trước tiên nghĩ đến việc ẩn tất cả các lớp khác, sau đó chuyển đến mỗi trang của tài liệu để xác nhận có an toàn để xóa các đối tượng còn lại. Làm một trong các thao tác sau : • Để xóa một lớp, drag một lớp từ Layers Palette vào biểu tượng Delete hay chọn Delete Layer [tên lớp] từ Layers Palette menu. • Để xóa nhiều lớp, nhấn giữ Ctrl trong khi bạn click các lớp bạn muốn xóa. Drag các lớp từ Layers Palette vào biểu tượng Delete hay chọn Delete Layers từ Layers Palette. • Để xóa tất cả các lớp rỗng, chọn Delete Unused Layers trong Layers Palette menu. xóa các ch Delete Unused Layers trong Layers Palette menu
  9. 13. Kết hợp lớp và ép phẳng tài liệu Bạn có thể giảm số lớp trong một tài liệu mà không xóa bất kỳ đối tượng nào bằng cách kết hợp ( merge ) các lớp. Khi bạn kết hợp các lớp, các đối tượng từ tất cả các lớp được chọn được di chuyển vào lớp đích. Khi bạn đã kết hợp, chỉ còn lớp đích tồn tại trong tài liệu, các lớp được chọn khác bị xóa. Bằng cũng có thể ép phẳng ( flatten ) một tài liệu bằng cách kết hợp tất cả các lớp. cách các Chú ý : Nếu bạn kết hợp các lớp chứa một hỗn hợp của các đối tượng trang và các đối tượng trang chủ, các đối tượng trang chủ di chuyển ra phía sau lớp đã kết hợp. - Trong Layers Palette, chọn bất kỳ sự kết hợp các lớp nào. Chắc rằng bao gồm lớp bạn muốn chỉ đích như là lớp kết hợp. Nếu bạn dự định ép phẳng tài liệu, chọn tất cả các lớp trong Palette. trong Palette - Click bất kỳ lớp nào được chọn để làm cho nó trở thành lớp kết hợp, cho biết bởi biểu tượng viết máy. - Chọn Merge Layers trong Layers Palette menu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2