intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự Học Indesign CS2- P14

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

143
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

InDesign chèn một vạch dấu trong văn bản cho các item như các mục, thẻ XML, hyperlink và điểm neo. Các dấu này không có chiều rộng và chúng khong ảnh hưởng đến sự biên ể ấ ề ế soạn văn bản. Tuy nhiên, bạn có thể chọn các dấu này và cắt, sao chép hay dánh chúng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự Học Indesign CS2- P14

  1. VIII. Làm việc với các dấu chỉ mục InDesign chèn một vạch dấu trong văn bản cho các item như các mục, thẻ XML, hyperlink và điểm neo. Các dấu này không có chiều rộng và chúng khong ảnh hưởng đến sự biên soạn văn bản. Tuy nhiên, bạn có thể chọn các dấu này và cắt, sao chép hay dánh chúng. A Các loại dấu B A. Tagged text B. Index marker C.Hyperlink. C Để xem các dấu • Để hiển thị các dấu, chọn Type > Show Hidden Characters. hi th các ch Type Show Hidden Characters • Để xem các dấu siêu liên kết, chọn View > Show Hyperlinks. • Để chỉ xem các dấu thẻ, chọn View > Structure > Show Tag Markers. Để chọn các dấu - Chọn Type > Show Hidden Characters. - Đặt điểm chèn kế vạch dấu chèn - Nhấn giữ Shift, nhấn phím mũi tên trái hay mũi tên phải để chọn một dấu.
  2. CHƯƠNG 10 VẼ
  3. I. Tìm hiểu về đường path và hình dáng 1. Các loại đường path và hình dáng Bạn có thể tạo các đường path và kết hợp chúng theo nhiều cách trong InDesign. InDesign tạo các loại đường path và hình dáng sau : • Simple paths : các đường path đơn giản là các khối xây dựng cơ bản của các đường path và hình dáng ghép hợp. • Compound path : đường path ghép hợp bao gồm hai hay nhiều đường path đơn giản mà mà tương tác hoặc chặn lẫn nhau. Chúng cơ bản hơn các hình ghép hợp và được nhận tác ho ch nhau Chúng các hình ghép và đượ nh dạng bởi tất cả trình ứng dụng theo PostScript. Các đường path kết hợp trong một đường path ghép hợp hoạt động như một đối tượng và chia sẽ các thuộc tính. • Compound shape :Các hình ghép hợp bao gồm hai hay nhiều đường path, đường path shape hình ghép bao hai hay nhi đườ path, đườ path ghép hợp, nhóm, hòa trộn, đường viền chữ, khung văn bản, hay các hình dáng khác mà tương tác và chặn lẫn nhau để tạo các hình dáng mới, có thể hiệu chỉnh. Một vài hình ghép hợp xuất hiện như các đường path ghép hợp, nhưng các đường path thành phần của chúng có thể được hiệu chỉnh trên một cơ cở paht-by-path và không cần phải chia th hi khô sẽ thuộc tính. Các loại đường path và hình dáng A. Ba đường path đơn giản B. Đường path ghép hợp C. Hình ghép hợp.
  4. 2. Đường path. Tất cả các đường path chia sẽ các đặc điểm nào đó mà bạn có thể thao tác để tạo các đườ path chia các đặ nào mà có th thao tác để các hình dáng đa dáng. Các đặc điểm này là : • Sự đóng kín (Closure) : một đường path là mở (hình cung) hoặc đóng (hình tròn) kín (Closure) đườ path là (hình cung) ho (hình tròn) • Hướng ( Direction ) hướng của một đường path qui định vùng nào được tô và bắt đầu và kết thúc hình dáng được áp dụng như thế nào. • Stroke và Fill. Một đường viền của đường path được gọi là Stroke. Một màu hoặc chuyển sắc áp dụng cho vùng bên trong của một đường path đóng hoặc mở được gọi là Fill. Một đường kẻ có thể có trọng lượng độ dầy ), màu sắc, và mẫu nét gạch. Stroke và Fill A. Stroke với đường path mở F. Fill với đường mở C. Stroke đườ path Fill đườ Cả stroke và fil với đường path mở. D. Stroke với đường path đóng E. Fill với đường path đóng F. Cả Stroke và Fill với đường path đóng.
  5. • Nội dung ( Content ) bạn có thể đặt văn bản hay hình ảnh bên trong đường path hay dung Content có th đặ hay hình bên trong đườ path hay hình dáng. Khi bạn đặt nội dung trong một đường path mở hoặc đóng bạn sử dụng đường path như một khung. • Phân đoạn ( segment ) một đường path được tạo từ một hay nhiều phân đoạn thẳng hay cong. • Điểm neo ( anchor point ) Đầu và cuối của mỗi phân đoạn được đánh dấu bởi các điểm neo. Mà làm việc như các chốt giữ một khung đúng chỗ. Các đường path có thể có hai loại điểm neo – điểm góc ( corner point ) và điểm trơn ( smooth point ). Tại một điểm góc, đường path đổi hướng đột ngột. Tại một điểm trơn, các phân đoạn đường path được nối như một đường cong liên tục. Bạn có thể vẽ một đường path sử dụng bất kỳ sự kết hợp nào của điểm góc và điểm trơn. Đổi điểm góc thành điểm trơn A. Bốn điểm góc B. Cùng vị trí điểm sử dụng điểm trơn C. Cùng vị trí điểm kết hợp các điểm góc và điểm trơn.
  6. • Điểm cuối ( endpoint ) trong một đường path mở, các điểm neo bắt đầu và kết thúc được gọi là các điểm cuối. • Đường định hướng ( Direction lines ). Bạn có thể điều khiển các đường cong bằng cách drag các đườ đị cách drag các đường định hướng xuất hiện ở các điểm neo để tạo hình đường cong. xu hi các neo để hình đườ cong Sử dụng các đường định hướng để thay đổi độ cong của đường path. A. Điểm cuối được chọn (đặc ) B. Điểm neo được chọn neo đượ ch C. Phân đoạn đường path cong D. Đường định hướng. • Điểm tâm (Center point) : mỗi đường cũng hiển thị một điểm tâm, đánh dấu tâm của hình nh không là hình, như không là bộ phận của đường path thực sự. Bạn có thể sử dụng điểm này ph đườ path th có th này để drag hình path, để canh lê đường path với các yếu tố khác, hay để chọn tất cả các điểm neo.
  7. 3. Đường định hướng và điểm định hướng Trước khi bạn vẽ và hiệu chỉnh các phân đoạn cong, thật quan trọng để hiểu điểm neo trên được cong. Khi bạn sử dụng công cụ Direction Selection để chọn một điểm neo mà nối các phân đoạn cong, các phân đoạn hiển thị các đường định hướng và kết thúc trong các điểm định hướng. Góc và độ dài của các đường định hướng qui định hình dáng và kích đị Góc và độ dài các đườ đị qui đị hình dáng và kích thước của các phân đoạn cong. Di chuyển các đường định hướng làm thay đổi hình dáng các đường cong. Các đường định hướng không được in. Sau khi chọn một điểm neo (trái) , các đường khi ch neo (trái) các đườ định hướng xuất hiện trên bất kỳ phân đoạn cong nào được nối bởi điểm neo (phải). Một điểm trơn luôn có hai đường định hướng, mà di chuyển cùng với nhau như một đơn vị đơn, thẳng. Khi bạn drag hai đầu của đường định hướng trên một điểm trơn, các hai đường định hướng di chuyển cùng với nhau, duy trì một đường con liên tục tài điểm neo đó.
  8. So sánh với nó, một điểm góc có thể có hai, một, hoặc không có đường định hướng, tùy thu vào vi nó thuộc vào việc nó nối hai, một, hay không có phân đoạn cong nào. Các đường định hướng hai hay không có phân cong nào Các đườ đị điểm góc duy trì góc bằng cách sử dụng các góc khác nhau. Khi bạn drag một đường định hướng của một điểm góc, đường định hướng khác, nếu tồn tại, không di chuyển. Điều chỉnh đường định hướng trên một điểm trơn ( trái ) và trên một điểm góc ( phải ) Các được định hướng luôn tiếp tuyến với ( vuông góc với bán kính của ) đường cong tại các điểm neo. Góc của mỗi đường định hướng qui định hệ số góc của đường cong, và chiều dài của mỗi đường định hướng qui định chiều cao, hay chiều sâu, của đường cong. đị đị Di chuyển và thay đổi kích thước các đường định hướng làm thay đổi hệ số góc của các đường cong.
  9. II. Vẽ với các công cụ đường thẳng và hình dáng 1. Vẽ đường thẳng, elip, hình chữ nhật, hay hình đa giác bình thường. • Để vẽ một đường thẳng hay một hình, chọn công cụ Line , công cụ Elip , công cụ Rectangle , hay công cụ Polygon . • Để vẽ một khung giữ chỗ hình ảnh ( trống ), chọn công cụ Ellipse Frame kh hì Elli , công cụ Rectangle , hay công cụ Polygon Frame - Drag trong cửa sổ tài liệu để tạo đường path hay khung. Để ép đường thẳng vào các góc 45o, hay ép chiều rộng và chiều cao của đường path hay khung theo cùng tỉ lệ, nhấn giữ Shift khi bạn drag. Drag để tạo một đường tròn cơ bản để đườ tròn
  10. 2. Vẽ đường thẳng hoặc hình dáng từ tâm ra - Chọn công cụ vẽ mong muốn : công cụ Rectangle, công cụ Polygon công cụ Ellipse, hay công cụ Line. - Đưa con trỏ đến nơi bạn muốn đặt tâm của hình. - Nhấn Alt, rồi drag theo đường chéo đến bất kỳ góc nào cho đến khi hình đạt được kích thước mong muốn. Vẽ từ góc ( trái ) và vẽ từ tâm ( phải )
  11. 3. Xác định các thiết lập hình đa giác. Double click công cụ Polygon, xác định các tùy chọn sau và click OK. • Number of Sides, nhập một giá trị cho số cạnh bạn muốn cho hình đa giác. • Star Inset, nhập một giá trị phần trăm để xác định chiều dài của các đầu nhọn của Inset nh giá tr ph tr để xác đị chi dài các đầ nh chạm cạnh ngoài của hộp khung viền của hình đa giác, và phần trăm qui định độ sâu của chỗ lõm giữa mỗi xung nhọn..
  12. 4. Tự động thay đổi hình dáng của đường path. Bạn có thể chuyển đổi bất kỳ đường path nào thành một hình được định nghĩa trước. Chọn đường path, và làm một trong các cách sau : • Chọn Object > Convert Shape > [ hình dạng mới ] Object Convert Shape hình • Trong Pathfinder Palette ( Window > Objects & Layout > Pathfinder ), click một nút hình dáng trong vùng Convert Shape.
  13. III. Vẽ với công cụ Pencil 1. Vẽ đường path tự do với công cụ Pencil Dùng công cụ Pencil để vẽ như thể bạn đang vẽ với một cây bút chì trên giấy. Nó hữu ích cho việc phát họa nhanh hay tạo một vẻ nhìn vẽ tay. - Chọn công cụ Pencil - Định vị con trỏ nơi bạn muốn đường path bắt đầu, và drag để vẽ đường path. 2. Vẽ một đường path kín với công cụ Pencil đườ path kín công Pencil - Chọn công cụ Pencil - Đưa con trỏ đến nơi bạn muốn đường path bắt đầu, và bắt đầu drag để vẽ đường path. - Khi bạn drag, nhấn giữ Alt. công cụ Pencil hiển thị một vòng tròn nhỏ đầu gôm đặc để cho biết rằng bạn đang vẽ một đường path kín. - Khi đường path ở kích thước và hình dáng bạn muốn, thả phím chuột. Sau khi đường path đóng, thả phím Alt.
  14. 3. Nối hai đường path với công cụ Pencil - Shift click để chọn hai đường path - Chọn công cụ Pencil - Đưa con trỏ lên một đường path để tiếp tục đường path, và bắt đầu drag để vẽ con tr lên đườ path để ti đườ path và đầ drag để đường path nối. - Khi bạn drag, nhấn Ctrl. Công cụ Pencil hiển thị một biểu tượng kết hợp nhỏ để cho biết sự kết hợp hai đường path. - Khi đường path đường nối, thả phím chuột, và thả phím Ctrl.
  15. 4. Đặt thông số cho các công cụ Pencil và công cụ Smooth. - Double click công cụ Pencil hay công cụ Smooth - Dùng các thanh trượt Fidelity và Smoothness hay nhập các giá trị : • Thanh trượt Fidelity điều khiển bao xa các đường cong có thể giữ lại trước khi bạn phải hi ch hiệu chỉnh đường path. Với giá trị Fidelity thấp đường cong sẽ gần giống với sự di chuyển đườ path giá tr Fidelity th đườ cong gi di chuy của con trỏ, tạo các góc sắc cạnh hơn. Với giá trị Fidelity cao hơn, đường path sẽ bỏ qua các sự di chuyển con trỏ nhỏ, dẫn đến các đường cong trơn hơn. • Thanh trượt Smoothness điều khiển độ trơn (theo phần trăm) được áp dụng khi sử dụng tr Smoothness khi độ tr (theo ph tr đượ áp khi công cụ. Các giá trị smoothness thấp thường dẫn đến nhiều điểm neo hơn và duy trì nhiều tính không đồng đều của đường vẽ nhiều hơn; các giá trị cao hơn dẫn đến ít điểm neo hơn và đường path trơn hơn. - Để giữ đường path được chọn sau khi bạn vẽ nó, click Keep Selected. - Chọn Edit Selected Paths để hiệu chỉnh hay kết hợp đường path khi bạn ở trong một khoảng cách nào đó của nó. - Mục Within, nhập một giá trị, hay drag thanh trượt để qui định khoảng cách pixel. - Click OK.
  16. IV. Vẽ với công cụ Pen 1. Vẽ đường thẳng với công cụ Pen - Chọn công cụ Pen công Pen - Đưa đầu con trỏ Pen đến nơi bạn muốn phân đoạn thẳng bắt đầu, và click để định nghĩa điểm neo đầu tiên ( không drag ). Điểm neo vẫn được chọn ( đặc ) cho tới khi bạn thêm điểm kế tiếp. thêm ti Chú ý : phân đoạn đầu tiên bạn vẽ sẽ không nhìn thấy được cho đến khi bạn click điểm neo thứ hai. Cũng vậy, nếu các đường định hướng xuất hiện, bạn đã vô tình drag công cụ Pen, chọn Edit > Undo, và click lại. - Click lần nữa nơi bạn muốn phân đoạn kết thúc. - Tiếp tục click công cụ Pen để tạo các phân đoạn thẳng bổ sung. Điểm neo cuối cùng bạn thêm xuất hiện như một hình vuông đặc, cho biết rằng nó được chọn. Các điểm neo đã có trở nên không được chọn khi bạn thêm các điểm neo khác. Để định vị lại một điểm neo khi bạn drag nó, nhấn giữ Spacebar và drag. - Hoàn tất đường path bằng một trong các cách sau : Để đóng kính đường path, đưa con trỏ lên điểm neo đầu tiên ( rỗng ). Một đường chéo nhỏ ( vạch chéo ) xuất hiện kế công cụ Pen khi nó được định vị đúng. Click điểm neo này, và sau đó đưa công cụ Pen lên điểm cuối khác cho tới khi một vòng lê khá khi nhỏ xuất hiện kế công cụ Pen. Click điểm cuối để đóng đường path. Để đóng đường path, bạn có thể chọn đối tượng và chọn Object > Paths > Close Path. • Để đường path hở, Ctrl-Click bất cứ đâu khỏi đối tượng, chọn Edit > Deselect All, hay ể chọn một công cụ khác trong hộp công cụ.
  17. 2. Vẽ phân đoạn cong với công cụ Pen - Chọn công cụ Pen công Pen - Đưa đầu công cụ Pen đến nơi bạn muốn đường cong bắt đầu. Nhấn giữ phím chuột điểm neo đầu tiên xuất hiện và đầu công cụ pen chuyển thành một đầu mũi tên. - Drag để đặt độ dốc của phân đoạn cong bạn đang tạo. Thông thường, kéo dài đường để đặ độ phân cong Thông th kéo dài đườ định hướng khoảng 1/3 khoảng cách điểm neo kế tiếp bạn dự định vẽ. Shift-drag để ép đường định hướng theo các góc 45o. Kéo dài đường định hướng dài đị A. Định vị công cụ Pen B. Bắt đầu drag C. Drag để kéo dài đường định hướng.
  18. - Thả phím chuột - Đưa công cụ Pen đến nơi bạn muốn phân đoạn cong kết thúc, và làm một trong các cách sau : công Pen đế mu phân cong thúc, và làm trong các cách sau • Để tạo đường cong hình chữ C, drag theo hướng đối nghịch với đường định hướng trước đó. Tạo đường cong hình chữ C A. Bắt đầu drag điểm trơn thứ hai B. Drag ra khỏi đường định hướng trước để tạo đường cong hình chữ C. Kết quả sau khi thả phím chuột. qu sau khi th phím chu • Để tạo đường cong hình chữ S, drag cùng hướng với đường định hướng trước đó. Tạo đường cong hình chữ S A. Bắt đầu drag điểm trơn mới B. Drag theo cùng hướng với đường định hướng trước đó, để tạo đường cong hình chữ S. để đườ co C. Kết quả sau khi thả phím chuột. - Tiếp tục drag công cụ Pen từ các vị trí khác nhau để tạo thêm các điểm trơn. - Hoàn tất đường path bằng một trong các cách sau : đườ path trong các cách sau • Để đóng đường path, đưa công cụ Pen lên điểm neo đầu tiên ( rỗng ). Một vòng nhỏ xuất hiện kế công cụ khi nó được định vị đúng. Click hay drag để đóng đường path.. • Để đường path hở, Ctrl-click bất cứ đâu từ tất cả đối tượng, chọn Edit > Deselect All, ể hay chọn một công cụ khác trong hộp công cụ.
  19. 3. Vẽ phân đoạn thẳng theo bởi một phân đoạn cong - Dùng công cụ Pen, click các điểm góc theo hai vị trí để tạo một phân đoạn thẳng. công Pen click các góc theo hai trí để phân th - Đưa công cụ Pen lên điểm cuối được chọn. Một biểu tượng chuyển đổi điểm xuất hiện kế công cụ Pen khi nó được định vị đúng. Để đặt độ dốc của phân đoạn cong bạn sẽ tạo kế tiếp, click một điểm neo, và drag đường định hướng xuất hiện. ti click neo và drag đườ đị xu hi Vẽ phân đoạn thẳng theo sau bởi phân đoạn cong ( phần 1 ) hâ A. Phân đoạn thẳng đã hoàn tất B. Đưa công cụ Pen lên điểm cuối. C. Drag điểm định hướng. - Đưa công cụ Pen đến nơi bạn muốn đặt điểm neo kế tiếp; click và drag điểm neo mới để hoàn tất đường cong. Vẽ phân đoạn thẳng theo sau bởi phân đoạn cong( phần 2 ) A. Giữ công cụ Pen B. Drag đường định hướng C. Phân đoạn cong đã hoàn tất.
  20. 4. Vẽ phân đoạn cong theo sau bởi một phân đoạn thẳng - Dùng công cụ Pen, drag để tạo điểm trơn đầu tiên của phân đoạn cong công Pen drag để tr đầ tiên phân cong - Định vị lại công cụ Pen nơi bạn muốn phân đoạn cong kết thúc, drag để hoàn tất đường cong, và thả phím chuột Vẽ phân đoạn cong theo sau bởi một phân đoạn thẳng ( phần 1 ) A. Điểm trơn đầu tiên của phân đoạn cong đã hoàn tất và công cụ Pen đưa lên điểm cuối. B. Drag để hoàn tất đường cong. - Đưa công cụ Pen lên điểm cuối được chọn. Một biểu tượng chuyển đổi điểm xuất hiện lê bi đổ hi kế công cụ Pen khi nó được định vị đúng. Click điểm neo để chuyển điểm trơn thành điểm góc. - Click điểm góc kế tiếp để hoàn tất phân đoạn thẳng. góc ti để hoàn phân th Vẽ phân đoạn cong theo sau bởi phân đoạn th thẳng ( phần 2 ) A. Đưa công cụ Pen lên trên điểm cuối của đường cong B. Click điểm cuối. C. Click để hoàn tất phân đoạn thẳng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2