intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự Học Indesign CS2- P9

Chia sẻ: Cong Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

134
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định dạng văn bản Dùng Control Palette để thay đổi diện mạo của văn bản. Khi văn bản được chọn hay khi điểm chèn được đặt trong văn bản, Control Palette hiển thị các điều khiển định dạng ký tự hay các điều khiển định dạng đoạn. Các điều khiển định dạng văn bản tương tự này xuất hiện trong Character Palette và Paragraph Palette Palette. Chú ý các phương pháp định dạng văn bản sau

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự Học Indesign CS2- P9

  1. CH CHƯƠNG 6 KỸ THUẬT TẠO CHỮ THU CH
  2. I. Định dạng văn bản 1. Định dạng văn bản Dùng Control Palette để thay đổi diện mạo của văn bản. Khi văn bản được chọn hay khi điểm chèn được đặt trong văn bản, Control Palette hiển thị các điều khiển định dạng ký tự hay các điều khiển định dạng đoạn. Các điều khiển định dạng văn bản tương tự này xuất hiện trong Character Palette và Paragraph Palette. trong Character Palette và Paragraph Palette Chú ý các phương pháp định dạng văn bản sau : • Để định dạng các ký tự, bạn có thể sử dụng công cụ Type để chọn các ký tự, hay bạn có thể click để đặt điểm chèn, chọn một tùy chọn định dạng, rồi bắt đầu nhập. • Để định dạng các đoạn, bạn không phải chọn toàn bộ đoạn, chọn bất kỳ từ hay ký tự nào, hay đặt điểm chèn trong một đoạn sẽ làm. Bạn cũng có thể chọn văn bản trong một vùng của doạn. • Để đặt định dạng cho tất cả các khung văn bản tương lai mà bạn sẽ tạo trong tài liệu hiện hành, chắc rằng điểm chèn không hoạt động và không có gì được chọn, và sau đó xác định các tùy chọn định dạng văn bản. đị tù đị • Chọn một khung để áp dụng định dạng cho tất cả văn bản bên trong nó. Khung không thể là phần của một xâu chuỗi. • Dùng các Paragraph Style và Character Style để định dạng văn bản nhanh và nhất quán. các Paragraph Style và Character Style để đị nhanh và nh quán
  3. Để định dạng văn bản - Chọn công cụ Type - Click để đặt một điểm chèn, hay chọn văn bản mà bạn muốn định dạng - Trong Control Palette click biểu tượng Character Formatting Control hay Paragraph Formatting Control - Xác định các tùy chọn định dạng Control Palette
  4. 2. Sao chép các thuộc tính chữ Bạn có thể sử dụng công cụ Eyedropper để sao chép các thuộc tính ký tự, đoạn, màu tô và đường viền, sau đó áp dụng các thuộc tính đó cho chữ khác. th tí khá Để sao chép các thuộc tính chữ cho văn bản không được chọn - Với công cụ Eyedropper , click văn bản được định dạng với các thuộc tính bạn muốn sao đị th tí chép. ( Văn bản có thể nằm trong tài liệu InDesign đang mở khác ). Con trỏ Eyedropper đảo hướng, và xuất hiện nạp đầy , để chỉ rằng nó đã nạp với các thuộc tính bạn đã sao chép. Khi Khi bạn đưa con trỏ eyedropper lên trên văn bản, một dấu I xuất hiện kế eyedropper đã nạp . đư con tr eyedropper lên trên xu hi eyedropper - Với công cụ Eyedropper, chọn văn bản bạn muốn thay đổi. Văn bản được chọn lấy các thuộc tính đã nạp trong eyedropper. Miễn là công cụ Eyedropper Eyedropper vẫn được chọn, bạn có thể tiếp tục chọn văn bản để áp dụng định dạng. đượ ch có th ti ch để áp đị - Để bỏ chọn công cụ Eyedropper, click công cụ khác. Để xóa các thuộc tính định dạng hiện được giữ bởi công cụ eyedropper, nhấn Alt trong khi công khi công cụ Eyedropper được nạp. Công cụ Eyedropper đảo ngược hướng và xuất hiện Eyedropper đượ Công Eyedropper đả ng và xu hi rỗng ruột , để chỉ nó sẵn sàng lấy các thuộc tính mới.
  5. Để sao chép các thuộc tính chữ cho văn bản được chọn - Với công cụ Type hay công cụ Path Type , chọn văn bản mà bạn muốn sao chép các thuộc tính. - Sử dụng công cụ Eyedropper công Eyedropper , click văn bản từ cái bạn muốn sao chép thuộc tính. click cái mu sao chép thu tính (Văn bản từ cái bạn muốn sao chép thuộc tính phải nằm trong cùng tài liệu InDesign như văn bản bạn muốn thay đổi ). Công cụ Eyedropper đảo ngược hướng và trở nên đầ y , để chỉ rằng nó được nạp với thuộc tính bạn đã sao chép. Các thuộc tính được áp dụng cho văn bản bạn đã chọn trong bước 1. Để thay đổi các thuộc tính văn bản nào công cụ Eyedropper sao chép. thay đổ các thu tính nào công Eyedropper sao chép. - Trong hộp công cụ, double-click công cụ Eyedropper - Chọn Character Settings hay Paragraph Settings trong menu ở phía trên hộp thoại Eyedropper Options. tho Eyedropper Options - Chọn các thuộc tính muốn sao chép với công cụ Eyedropper, và click OK.
  6. II. Sử dụng phông chữ 1. Giới thiệu Phông chữ ( font ) là một bộ đầy đủ các ký tự - chữ cái, số, và biểu tượng – mà chia sẽ một trọng lượng, độ rộng, và kiểu dáng chung. Ki ch Kiểu chữ ( Typeface ) ( thường được gọi là họ phông ( type family hay font family )) là Typeface th đượ là phông type family hay font family )) là các bộ sưu tập của các phông mà chia sẽ một hình thức toàn diện, và được thiết kế để sử dụng cùng với nhau. Dáng chữ ( type style ) là một phiên bản biến thể của một phông riêng lẻ trong một họ phông. Thông thường, thành viên Roman hay Plain của một họ phông là phông căn bản, mà bao gồm các dáng chữ như Regular ( bình thường ), Bold ( in đậm ), Italic ( in nghiêng ), và Bold Italic ( đậm và nghiêng ).
  7. 2. Áp dụng phông chữ cho văn bản Khi bạn xác định một phông chữ, bạn có thể chọn họ phông và dáng chữ của nó một cách độc lập. Khi bạn thay đổi từ một họ phông thành một cái khác, InDesign có gắng so khớp dáng chữ hiện tại với dáng chữ có thể sử dụng trong họ phông mới. Để áp dụng một phông chữ áp phông ch - Chọn văn bản bạn muốn thay đổi - Làm bất kỳ các thao tác sau : • Trong Control Palette hay Charater Palette, chọn một phông trong menu Font Control Palette hay Charater Palette ch phông trong menu Font Family hay một dáng chữ trong menu Type Style. • Trong Control Palette hay Character Palette, click trước tên họ phông hay tên dáng ch và nh dáng chữ và nhập một vài ký tự đầu của tên bạn muốn. Khi bạn gõ, InDesign hiện vài ký đầ tên mu Khi gõ InDesign hi họ phông hay tên dáng chữ khớp với các ký tự bạn đã nhập. • Chọn một phông trong menu Type > Font. Chú ý rằng bạn chọn cả họ phông và dáng phông khi bạn sử dụng menu này.
  8. 3. Xác định cỡ chữ Làm bất kỳ các thao tác sau : các thao tác sau • Trong Control Palette hay Character Palette, chọn kích thước mong muốn trong menu Size • Chọn kích thước có sẵn và nhập một giá trị mới. kích th có v à nh giá tr • Chọn một kích thước trong menu Type > Size. Chọn Other cho phép bạn nhập một kích thước mới trong Character Palette. • Click phải, và chọn một kích thước trong menu Size.
  9. 4. Hiện hoặc ẩn xem trước phông trong các menu - Chọn Edit > Preferences > Type Edit Preferences Type - Để bật, tắt diện mạo của phông, chọn hoặc bỏ chọn Font Preview Size. Chọn một kích thước hiển thị từ menu.
  10. 5. Các phông OpenType Các phông OpenType có thể bao gồm một số chức năng, như Swash ( ký tự có phông OpenType có th bao ch nh Swash ký có nét trơn đẹp ) và các chữ ghép tùy ý, mà không thể sử dụng trong các phông PostScript và TrueType hiện tại. Hơn nữa, các phông OpenType cung cấp các glyph thay thế cho nhiều ký tự, mà bạn th th ký có thể chèn sử dụng Glyphs Palette. Các phông bình thường ( trái ) và OpenType ( phải ). A. Số thứ tự B. Chữ chép tùy ý C.Swash
  11. 6. Áp dụng các thuộc tính phông OpenType - Chọn văn bản - Trong Control Palette hay Character Palette, chắc rằng một phông OpenType đượ ch được chọn. - Chọn OpenType trong menu Character Palette, và sau đó chọn một thuộc tính OpenType, như Discretionary Ligatures hay Fractions. Các chức năng không hỗ trợ trong phông hiện tại xuất hiện trong ngoặc vuông, như [Swash ]
  12. 7. Các thuộc tính phông OpenType. Khi sử dụng một phông OpenType cho văn bản, bạn có thể chọn các tính năng từ Control Palette khi định dạng văn bản hay khi định nghĩa các kiểu dáng. • Discretionary Ligatures : người thiết kế phông có thể bao gồm các từ ghép tùy chọn mà không nên đượ mà không nên được bật trong tất cả trường hợp. trong tr • Fractions : các số chia tách bởi một dấu gạch chéo ( như 1/2 ) được chuyển thành phân số ( như ½ ), khi phân số có thể sử dụng. • Ordinal : Các số thứ tự như 1st và 2nd được định dạng với các ký tự chỉ số trên ( 1st và 2nd ), ki số thứ tự có thể sử dụng. • Swash : khi có thể sử dụng, các swash bình thường và ngữ cảnh, mà có thể bao gồm các chữ cái hoa thay thế và các thay thế cuối từ, được cung cấp. • Titling Alternatives : khi chúng có thể sử dụng, các ký tự sử dụng cho các tiêu đề viết Alternatives khi chúng có th các ký cho các tiêu đề vi hoa được kích hoạt. • Contextual Alternatives : khi có thể sử dụng, các chữ ghép ngữ cảnh và các thay thế kết nối được kích hoạt. Tùy chọn này được bật theo mặc định. • All Small Caps : cho các phông bao gồm các chữ viết hoa nhỏ thực sự, chọn tùy chọn này chuyển các ký tự thàn chữ viết hoa nhỏ. • Slashed Zero : chọn tùy chọn này hiển thị số 0 với đường gạch chéo xuyên qua nó. Trong Trong một số phông, khó có thể phân biệt số 0 và chữ O. phông khó có th phân bi và ch • Stylistic Sets : Một vài phông OpenType bao gồm các bộ glyph thay thế thiết kế cho hiệu ứng mỹ thuật. Một stylistic set là một nhóm của các thay thế glyph mà có thể được áp dụng một ký tự một lúc hay cho một vùng văn bản.
  13. • Superscript/Superior & Subscript/Inferior : một vài phông OpenType bao gồm các glyph nâng cao hoặc hạ thấp mà được định kích thước chính xác phù hợp với các ký tự xung quanh. • Numberator & Denominator : một vài phông OpenType chỉ chuyển đổi các phân số cơ bản Denominator vài phông OpenType ch chuy đổ các phân ( như 1/2 hay 1/4 ) thành các glyph phân số, không chuyển các phân số không chuẩn ( như 4/13 hay 99/100 ). Áp dụng thuộc tính này cho các phân số không chuẩn trong các trường hợp như vậy. • Tabular Lining : hình dạng cao tối đa tất cả cùng chiều rộng được cung cấp. Tùy chọn này Li hì Tù thích hợp trong các tình huống nơi các số cần được canh hàng từ một dòng sang dòng kế tiếp, như trong các bảng. • Proportional Oldstyle : các hình dạng thay đổi chiều cao với các độ rộng khác nhau được Oldstyle các hình thay đổ chi cao các độ khác nhau đượ cung cấp. Tùy chọn này được khuyên dùng cho vẻ nhìn cổ điển, tinh vi trong văn bản không sử dụng tất cả chữ hoa. • Proportional Lining : các hình dạng cao tối đa với các độ rộng thay đổi được cung cấp. Tù Tùy chọn này được khuyên dùng cho văn bản sử dụng tất cả chữ hoa. kh dù • Tabular Oldstyle : các hình dạng thay đổi chiều cao với độ rộng cố định bằng nhau được cung cấp. Tùy này được khuyên dùng khi bạn muốn bề ngoài cổ điển của các hình dạng ki kiểu cũ, nhưng cần chúng canh lề theo các cột, như trong một báo cáo định kỳ. nh chúng canh theo các nh trong báo cáo đị • Default Figure Style :các hình dáng sử dụng kiểu mặc định của phông hiện tại.
  14. 8. Phông đa chủ Các phông Multiplemaster các phông Type 1 có thể tùy chỉnh mà các đặc điểm kiểu chữ được mô tả dưới dạng các trục thiết kế có thể biến đổi, như trọng lượng, độ rộng, kiểu dáng, và kích thước quang học. Một vài phông đa chủ bao gồm một trục kích thước quang học, mà cho phép bạn sử dụng một phông thiết kế đặc biệt cho khả năng đọc được tốt nhất tại một kích cỡ cụ thể. Thông thường, cỡ quang học cho một phông nhỏ hơn, như 10 point, được thiết kế với các chân và thân đậm hơn, các ký tự rộng hơn, ít tương phản giữa các dòng dầy và thưa, chiều cao chữ x cao hơn, và giảm khoảng cách giữa các chữ cái hơn cỡ và th chi cao ch cao v à gi kho cách gi các ch cái quang học cho một phông lớn hơn, như 72 point. - Chọn Edit > Preferences > Type - Chọn Automatically Use Correct Optical Size, và click OK
  15. 9. Phông bị thiếu Khi bạn mở hay đặt các tài liệu bao gồm các phông không được cài đặt trong hệ thống , một cảnh báo xuất hiện, cho biết phông nào bị thiếu. Nếu bạn chọn văn bản sử dụng một phông bị thiếu, Control Palette hay Character Palette cho biết rằng phông này bị thiếu bằng cách hiển thị nó trong ngoặc vuông. InDesign thay thế các phông bị thiếu với một phông có thể sử dụng. Khi điều này xảy ra, bạn có thể chọn văn bản và áp dụng bất kỳ phông nào có thể. Các phông bị thiếu khác với các cái đã được thay thế sẽ xuất hiện ở đầu menu Type>Font trong mục đánh dấu “Missing Fonts”. Theo mặc định, văn bản được định dạng với các phông bị thiếu Missing Fonts Theo đị đượ đị các phông thi xuất hiện trong màu hồng. Để các phông bị thiếu có thể sử dụng trong InDesign Làm bất kỳ các thao tác sau : • Cài phông bị thiếu vào hệ thống. • Đặt các phông thiếu vào thư mục Fonts, nằm trong thư mục InDesign CS2. Các các phông thi vào th Fonts trong th InDesign CS2 Các phông nằm trong thư mục này chỉ có thể sử dụng trong InDesign. • Kích hoạt các phông thiếu sử dụng trình quản lý phông. • Nếu bạn không có đường vào các phông bị thiếu, dùng lệnh Find Font để tìm và thay thế các phông thiếu.
  16. 10. Làm nổi bật các phông đã thay thế trong tài liệu Nếu tùy chọn thông số Select Subtituted được chọn, văn bản đã định dạng với các phông bị thiếu xuất hiện với màu hồng nổi bật để bạn có thể dễ dàng nhận dạng văn bản đã định dạng với phông bị thiếu. - Chọn Edit > Preferences > Composition - Chọn Select Subtituted Fonts, và click OK.
  17. III. Khoảng cách dòng 1. Định nghĩa Khoảng cách theo chiều dọc giữa các dòng chữ được gọi là khoảng cách dòng ( leading ). Khoảng cách dòng được đo từ đường cơ sở của một dòng văn bản đến đường cơ sở của dòng trên nó. Đường cơ sở ( baseline ) là dòng không nhìn thấy mà trên đó đa số các ký tự - trừ phần thấp của ký tự - ngồi lên đó. tr ph th ký ng lên Tùy chọn auto-leading mặc định đặt khoảng cách dòng ở 120% của cỡ chữ ( ví dụ, khoảng cách dòng 12 point cho chữ 10 point ). Khi auto-leading được sử dụng, InDesign hiển thị giá trị leading trong ngoặc đơn trong menu Leading của Character Palette. Theo mặc định, leading là một thuộc tính ký tự, có nghĩa là bạn có thể áp dụng nhiều hơn một giá trị leading trong vùng một đoạn. Giá trị leading lớn nhất trong một dòng chữ qui định leading cho dòng đó. Tuy nhiên, bạn có thể chọn một tùy họn thông số để leading áp dụng cho toàn bộ đoạn, thay vì cho văn bản bên trong đoạn. Thiết lập này không ảnh hưởng leading trong các khung đã tồn tại. Khoảng cách dòng – Leading A. Leading B. Chiều cao chữ C. Cỡ chữ lớn Leading B. Chi cao ch C. ch hơn của một từ làm tăng leading cho dòng đó.
  18. 2. Chỉ định khoảng cách dòng. - Chọn văn bản bạn muốn thay đổi. mu thay đổ - Làm bất kỳ các thao tác sau : • Trong Control Palette hay Character Palette, chọn khoảng cách dòng bạn muốn trong menu Leading • Chọn giá trị leading có sẵn và nhập một giá trị mới • Trong khi tạo một Paragraph Style, thay đổi leading dùng bảng Basic Character Formats. Character Formats. Bạn cũng có thể điều chỉnh khoảng cách theo chiều dọc bằng cách canh văn bản theo lưới đường cơ sở. Khi lưới đường cơ sở được đặt, thiết lập lưới đường cơ sở dành quyền ưu tiên trên giá trị leading. dành quy tiên trên giá tr leading
  19. 3. Thay đổi phần trăm khoảng cách dòng mặc định. - Chọn các đoạn bạn muốn thay đổi. - Chọn Justification từ menu Pargraph Palette hay từ menu Control Palette. - Đối với Auto Leading, xác định một phần trăm mặc định mới. Giá trị tối thiểu là 0% và giá tr 0%, và giá trị tối đa là 500%. là 500%
  20. 4. Áp dụng khoảng cách dòng cho toàn bộ đoạn. - Chọn Edit > Preferences > Type - Chọn Apply Leading to Entire Paragraph, và click OK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2