intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự học Indesign CS2 : Sách part 8

Chia sẻ: Asfj Asfhjk | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

103
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

2. Định dạng chỉ mục Khi bạn click More Option trong hôp thoại Generate Index, các tùy chọn định dạng xuất hiện Index cho phép bạn quuyết định kiểu dáng và diện mạo của chỉ mục được tạo. InDesign bao gồm một số Paragraph và Character Style được tích hợp mà bạn có thể chọn để định dạng chỉ mục, hay tạo có thể tạo và chọn các kiểu dáng của chính bạn. Sau khi bạn tạo chỉ mục, bạn có thể hiệ chỉnh các kiể dáng này t ó hiệu hỉ h á kiểu dá à trong P Paragraph St...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự học Indesign CS2 : Sách part 8

  1. 2. Định dạng chỉ mục Khi bạn click More Option trong hôp thoại Generate Index, các tùy chọn định dạng xuất hiện click More Option trong hôp tho Generate Index các tùy ch đị xu hi cho phép bạn quuyết định kiểu dáng và diện mạo của chỉ mục được tạo. InDesign bao gồm một số Paragraph và Character Style được tích hợp mà bạn có thể chọn để định dạng chỉ mục, hay tạo có thể tạo và chọn các kiểu dáng của chính bạn. Sau khi bạn tạo chỉ mục, bạn có thể hiệu chỉnh các kiểu dáng này trong Paragraph Styles và Character Styles Palette. th hi ki dá St Ch St
  2. 3. Các tùy chọn tạo chỉ mục Các tùy chọn định dạng sau xuất hiện khi bạn click More Options trong hộp thoại Generate Index. Để thay thế các dấu phân tách mục ( như các giá trị trong Following Để th th tá Topic hay Between Entries), chọn dấu ngắt có sẵn và nhập hay chọn một ký tự thay thế. • Nested or Run-in ; Chọn Nested nếu bạn muốn chỉ mục định dạng theo kiểu dáng mặc Ch đị th ki dá định, với các mục con lồng dưới một mục như tách các đoạn thụt lề. Chọn Run-in nếu bạn muốn tất cả các cấp của một mục xuất hiện trong một đoạn đơn. Tùy chọn Beetween Entries qui đị ký Beetween Entries qui định ký tự nào tách các mục. nào tách các • Included Index Section Headings, chọn tùy chọn này để tạo các đầu đề gồm có các ký tự bảng chữ cái ( A, B, C,...) miêu tả mục theo sau. • Level Style : đối với mỗi cấp độ chỉ mục, chọn một Paragraph Style được áp dụng cho mỗi mục nhập. Bạn có thể hiệu chỉnh các kiểu dáng này trong Paragraph Styles Palette sau khi bạn tạo chỉ mục. • Section Heading : chọn Paragraph Style qui định diện mạo của tiêu đề trong chỉ mục • Page Number : chọn Character Style qui định diện mạo của số trang trong chỉ mục. Thiết lập này không ảnh các mục bạn đã định dạng sử dụng tùy chọn Number Style Override. • Cross-reference : chọn Character Style qui định diện mạo của tiên tố tham chiếu chéo Ch St đị di tiê th (như See và See also ) trong chỉ mục. • Cross-reference Topic : chọn Character Style qui định diện mào của chủ đề được tham chi đế trong ch chiếu đến trong chỉ mục.
  3. • Following Topic : Nhập hay chọn một ký tự đặc biệt để tách mục khỏi số trang. Mặc định là hai dấu khoảng trắng. Qui định định dạng cho tùy chọn này bằng cách hiệu chỉnh Level Style tương ứng, hay bằng cách chọn cái khác. • Between Page Numbers : Nhập hay chọn một ký tự đặc biệt để tách một số trang hay Nh ký đặ bi để tá phạm vi trang khỏi cái khác. Mặc định là dấu phẩy theo sau bởi một khoảng en. • Between Entries : Nếu Run-in được chọn, nhập hay chọn một ký tự đặc biệt để qui định các các mục và mục con được tách biệt như thế nào. Mặc định là một dấu chấm phẩy theo và con đượ tách bi nh th nào đị là ch ph theo sau bởi một khoảng cách. Nếu Nested được chọn, thiết lập này qui định hai tham chiếu chéo dưới một mục đơn được tách biệt như thế nào. • Before Cross-reference : nhập hay chọn một một ký tự đặc biết mà xuất hiện giữa một tham chiếu và tham chiếu chéo. Mặc định là một dấu chấm theo sau một bởi khoảng cách. • Page Range : Nhập hay chọn một ký tự đặc biệt để tách các số đầu tiên và cuối cùng trong phạm vi trang ( như Animal 38-43 ). Mặc định là một dấu gạch en. • Entry End : nhập hay chọn một ký tự đặc biết để xuất hiện tại cuối các mục. Nếu Run-in được chọn, ký tự đã xác định xuất hiện ở cuối tham chiếu chéo cuối cùng. Mặc định là không có ký tự.
  4. 4. Các tùy chọn phạm vi trang trong chỉ mục Bạn có thể tạo các mục nhập bao gồm một phạm vi trang ( như cats 82-87) thay vì một số trang đơ trang đơn lẻ. Menu Type trong hộp thoại New Page Reference bao gồm các tùy chọn phạm vi Menu Type trong tho New Page Reference bao các tùy ch ph vi trang sau : • Current Page : Phạm vi trang không mở rộng ra trang hiện tại Page Ph vi trang không ra trang hi • To Next Style Change : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến sự thay đổi kế tiếp của Paragraph Style. • To Next Use of Style : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục của trang nơi sự xuất hiện kế Next Use of Style ph vi trang ch trang xu hi tiếp của Paragraph Style xác định trong menu Paragraph Style kế bên xuất hiện. • To End of Story : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến cuối xâu khung văn bản hiện thời mà chứa văn bản. • To End of Document : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến cuối tài liệu. • To End of Section : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến cuối section hiện tại như đã định nghĩa trong Pages Palette. • For Next # of Paragraphs : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến cuối số đoạn xác định trong ô gần kề, hay đến cuối số đoạn tồn tại. • For Next # of Pages : phạm vi trang mở rộng từ dấu chỉ mục đến cuối số trang đã xác định trong ô gần kề, hay đến cuối số trang tồn tại. • Suppress Page Range : tắt phạm vi trang.
  5. 5. Biến thành chữ hoa các mục nhập Hộp thoại Capitalize cung cấp một giải pháp chung cho việc hiệu chỉnh sự viết hoa của các mục để bạn không phải hiệu chỉnh các mục từng cái một. Ví dụ, nếu bạn đã tạo chỉ mục một vài mục như chữ thường (cats) và các mục khác như chữ hoa (Cats), các mục này này sẽ được xem là các chủ đề riêng. Bạn có thể sửa lỗi vấn đề này bằng cách viết hoa đượ xem là các ch đề riêng có th đề này cách vi hoa các mục được chọn. - Trong vùng xem trước của Index Palette, chọn một mục - Chọn Capitalize trong menu Index Palette. - Chọn xem bạn muốn viết hoa chỉ chủ đề được chọn, chủ đề được chọn và tất cả chủ đề con, tất cả các chủ để Level 1, hay tất cả các chủ đề. Và click OK.
  6. VII. Quản lý chỉ mục 1. Xem tất cả các chủ đề trong một sách - Mở tập tin sách và tất các cả các tài liệu nó chứa - Chọn Topic ở đỉnh Index Palette - Chọn Book ở đỉnh Index Palette. 2. Xóa bỏ các chủ đề không sử dụng khỏi danh sách chủ đề Khi bạn đã tạo chỉ mục, bạn có thể xóa các chủ đề không bao gồm trong index. ch có th xóa các ch đề không bao trong index - Chọn Window > Type & Tables > Index để hiển thị Index Palette. - Chọn Remove Unused Topics trong menu Index Palette. Tất cả các chủ đề không có số trang kết hợp với chúng bị xóa. trang chúng xóa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2