intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tư pháp quốc tế thụy sỹ

Chia sẻ: NTTT Trang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

228
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1: Những quy định chung Phần 1: P hạm vi Điều. 1 1 Trong bối cảnh quốc tế, Luật này điều chỉnh những nội dung sau: a. Thẩm quyền xét xử của cơ quan tư pháp và hành pháp Thụy Sỹ; b. Luật áp dụng; c. Điều kiện công nhận và thực thi phán quyết của tòa án nước ngoài; d. Phá sản và hợp đồng khất nợ; e. Trọng tài. 2 Các điều ước quốc tế sẽ được ưu tiên.Phần 2: T hẩm quyền xét xử Điều. 2 I. Về thẩm quyền chung Nếu luật này không có quy định khác, các cơ quan tư pháp hoặc hành pháp Thụy Sỹ tại nơi cư trú...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tư pháp quốc tế thụy sỹ

  1. Switzerland's Federal Codeon Private Bộ luật Tư pháp quốc tế của Liên bang International Law Thụy Sỹ The Federal Assembly of the Swiss Nghị viện Liên bang của Liên bang Thụy Sỹ, Confederation, based on the authority of the dựa trên thẩm quyền của Liên bang trong các Confederation in matters of foreign relations vấn đề về quan hệ nước ngoài; Điều 64 của and on Article 64 of the Federal Constitution; Hiến pháp Liên bang; trên cơ sở xem xét and in consideration of the message of the thông điệp của Hội đồng Liên bang ngày 10 Federal Council, dated November 10, 1982, tháng 10 năm 1982; Hội đồng Liên bang Thụy enacts: Sỹ ban hành: Chapter 1: Provisions in Common Chương 1: Những quy định chung Section 1: Scope Phần 1: Phạm vi Art. 1 Điều. 1 1 This Code governs, in an international 1 Trong bối cảnh quốc tế, Luật này điều context: chỉnh những nội dung sau: a. The jurisdiction of the Swiss judicial and a. Thẩm quyền xét xử của cơ quan tư pháp và administrative authorities; hành pháp Thụy Sỹ; b. The applicable law; b. Luật áp dụng; c. The conditions for the recognition and c. Điều kiện công nhận và thực thi phán enforcement of foreign decisions; quyết của tòa án nước ngoài; d. Bankruptcy and composition agreements; d. Phá sản và hợp đồng khất nợ; e. Arbitration. e. Trọng tài. 2 International treaties take precedence. 2 Các điều ước quốc tế sẽ được ưu tiên. Section 2: Jurisdiction Phần 2: Thẩm quyền xét xử Art. 2 Điều. 2 I. In general I. Về thẩm quyền chung Unless this Code provides otherwise, the Swiss Nếu luật này không có quy định khác, các cơ judicial or administrative authorities at the quan tư pháp hoặc hành pháp Thụy Sỹ tại nơi domicile of the defendant shall have cư trú của bị đơn sẽ có thẩm quyền xét xử. jurisdiction. Art. 3 Điều. 3 II. Emergency jurisdiction II. Thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp If this Code does not provide for jurisdiction in Nếu luật này không quy định thẩm quyền ở Switzerland and if proceedings abroad are Thụy Sỹ và nếu thủ tục tố tụng ở nước ngoài impossible or can not reasonably be required to là không thể thực hiện được một cách hợp lý, be brought, the Swiss judicial or administrative cơ quan tư pháp hoặc hành pháp Thụy Sỹ tại authorities at the place with which the facts of nơi mà những tình tiết của vụ việc có liên the case are sufficiently connected shall have quan mật thiết sẽ có thẩm quyền. jurisdiction. Art. 4 Điều. 4 III. Validation of attachment III. Việc xác nhận tịch thu tài sản
  2. If this Code does not provide for any other Nếu luật này không quy định bất kỳ thẩm jurisdiction in Switzerland, an action to quyền nào khác ở Thụy Sỹ, thì hành động xác validate anattachment may be brought at the nhận việc tịch thu tài sản có thể được thực place in Switzerland where the attachment was hiện tại nơi mà tài sản đã bị tịch thu ở Thụy obtained. Sỹ. Art. 5 Điều. 5 IV. Choice of court IV. Việc lựa chọn Tòa án 1 The parties may agree on a court for an 1 Các bên có thể thỏa thuận về việc đưa ra existing or a future dispute concerning Tòa án các tranh chấp đang hoặc sẽ xảy ra pecuniary claims arising from a specified legal liên quan đến yêu cầu về tiền bạc xuất phát relationship. The agreement may be made in từ những mối quan hệ pháp lý nhất định . writing, by telegram, telex, telecopier, or by Thỏa thuận này có thể được thực hiện bằng any other means of communication which văn bản viết tay, bằng điện tín, bằng văn bản evidences the terms of the agreement by a text. đánh máy, bằng máy sao chép, hoặc bằng bất Unless stipulated otherwise, the court agreed kỳ phương tiện liên lạc nào giúp xác nhận các upon shall have exclusive jurisdiction. điều khoản của thỏa thuận dưới dạng văn bản. Nếu như không có các quy định khác, 2 The agreement shall be void if one party is Tòa án được các bên thỏa thuận ở trên sẽ có denied in an improper manner a court to which thẩm quyền duy nhất giải quyết vụ việc. that party is entitled under Swiss law. 2 Thỏa thuận sẽ bị vô hiệu nếu Tòa án mà 3 The court agreed upon may not decline its một bên được quyền chọn theo quy định của jurisdiction: luật Thụy Sỹ bị bên kia từ chối một cách a. If one party has his domicile, place of không hợp lý. habitual residence, or place of business in the canton of the Swiss court agreed upon; or 3 Tòa án đã được thoả thuận ở trên không thể b. If, pursuant to this Code, Swiss law is từ chối thẩm quyền của nó: applicable to the dispute. a. Nếu một bên có nơi cư trú, nơi thường trú, hoặc nơi kinh doanh nằm trong khu vưc thuộc thẩm quyền giải quyết bởi Tòa án nói trên; hoặc b. Nếu theo quy định của luật này, pháp luật Thụy Sỹ có thể được áp dụng cho vụ tranh chấp. Art. 6 Điều. 6 V. Appearance by the defendant V. Sự xuất hiện của bị đơn In the case of pecuniary claims, the court Trong trường hợp tranh chấp có yêu cầu về before which the action is brought shall have tiền bạc, Tòa án nơi vụ việc được đưa ra sẽ jurisdiction if the defendant proceeds to the có thẩm quyền xét xử nếu bị đơn thừa nhận merits without contesting the court’s thẩm quyền xét xử của Tòa án, trừ trường jurisdiction unless the court may decline hợp bị đơn không thừa nhận thẩm quyền của jurisdiction pursuant to Article 5, paragraph 3. Tòa án thì Tòa án vẫn có thẩm quyền xét xử
  3. vụ việc theo quy định của khoản 3, Điều 5. Art. 7 Điều. 7 VI. Arbitration agreement VI. Thỏa thuận trọng tài If the parties have concluded an arbitration Nếu các bên kí kết thỏa thuận trọng tài về agreement with respect to an arbitrable dispute, một tranh chấp tùy ý, tòa án Thụy Sỹ n ơi mà the Swiss court before which the action is vụ tranh chấp được đưa ra sẽ từ chối thẩm brought shall decline its jurisdiction unless: quyền xét xử trừ khi: a. The defendant proceeded to the merits a.Bị đơn bị kiện thừa nhận thẩm quyền xét without contesting jurisdiction; xử; b. The court finds that the arbitration b. Tòa án thấy rằng thỏa thuận trọng tài này agreement is null and void, inoperative or là vô hiệu, không hiệu quả hoặc không có incapable of being performed; or khả năng được thực hiện; hoặc c. The arbitral tribunal cannot be constituted c. Tòa án trọng tài không thể thành lập vì các for reasons for which the defendant in the lý do mà bị đơn trong vụ xét xử rõ ràng phải arbitrationproceeding is manifestly responsible. chịu trách nhiệm. Art. 8 Điều. 8 VII. Counter-claim VII. Yêu cầu phản tố The court in which the principal claim is Tòa án đang xét xử một vụ việc cũng sẽ có pending shall also decide a counter-claim if quyền đưa ra phán quyết đối với một yêu cầu there is a factual connection between the claim phản tố nếu xác định có mối liên hệ thực tế and the counter-claim. giữa vụ việc đang xét xử và yêu cầu phản tố đó. Art. 9 Điều. 9 VIII. Lis pendens VIII. Lis pendens (Vụ kiện đang xử) 1 If the same parties are engaged in 1 Nếu các bên cùng tham gia vào một vụ kiện proceedings abroad based on the same causes đang xử ở nước ngoài có cùng một nguyên of action, the Swiss court shall stay the nhân với vụ kiện được đưa ra tại Thụy Sỹ, proceeding if it may be expected that the Tòa án Thụy Sỹ sẽ tạm hoãn xét xử vụ kiện foreign court will, within a reasonable time, nếu có lý do tin rằng trong thời hạn hợp lý, render a decision that will be recognizable in Tòa án nước ngoài sẽ đưa ra một phán quyết Switzerland. được công nhận tại Thụy Sỹ. 2 To determine when a court in Switzerland is 2 Ngày xảy ra hành vi đầu tiên được cho là seized, the date of the first act necessary to cần thiết đối với việc khởi kiện mang tính institute the action shall be decisive. The chất quyết định trong xác định thời điểm mà initiation of conciliation proceedings shall một tòa án Thụy Sỹ thụ lý vụ việc. Việc thực suffice. hiện thủ tục hòa giải phải được đáp ứng. 3 The Swiss court shall dismiss the action as 3 Tòa án Thụy Sỹ sẽ hủy bỏ vụ kiện ngay sau soon as a foreign decision is submitted to it khi Tòa nhận được phán quyết của tòa án which can be recognized in Switzerland. nước ngoài có thể được công nhận tạiThụy Sỹ.
  4. Art. 10 Điều. 10 IX. Provisional measures IX. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời The Swiss judicial or administrative authorities Cơ quan hành pháp hoặc tư pháp Thụy Sỹ có may enter provisional measures even if they do thể đưa ra các biện pháp khẩn cấp tạm thời not have jurisdiction on the merits. thậm chí cả khi họ không có thẩm quyền xét xử vụ việc đó. Art. 11 Điều. 11 X. Judicial assistance X. Tương trợ tư pháp 1 Acts of judicial assistance shall be 1 Hoạt động tương trợ tư pháp sẽ được thực implemented in Switzerland according to the thi ở Thụy Sỹ theo pháp luật của các bang law of the canton in which they are executed. nơichúng được thực hiện. 2 Upon petition of the requesting authority, Khi có yêu cầu kiến nghị của cơ quan có 2 foreign legal procedure may also be observed thẩm quyền, pháp luật tố tụng nước ngoài sẽ or taken into account, if necessary, for the được áp dụng hoặc được cân nhắc, nếu cần enforcement of a claim abroad unless there are thiết, có thể thi hành một yêu cầu bồi thường important reasons pertaining to the affected thiệt hại từ nước ngoài trừ khi có những lý do party not to do so. quan trọng liên quan đến bên bị ảnh hưởng khiến không thể thực thi. 3 The Swiss judicial or administrative authorities may issue documents or take an 3 Cơ quan hành pháp hoặc tư pháp Thụy Sỹ affidavit from an applicant in accordance with có thể nhận tài liệu hoặc nhận một bản khai a form of foreign law if the Swiss form is not có tuyên thệ từ người nộp đơn phù hợp với recognized abroad and if a claim me riting hình thức được quy định theo pháp luật nước protection could not be asserted there. ngoài nếu hình thức được quy định theo luật Thụy Sỹ không được công nhận ở nước ngoài, và nếu sự bảo vệ một yêu cầu bồi thường không thể được thực hiện ở đó. Art. 12 Điều. 12 XI. Time limits XI. Thời hạn If a person abroad is required to meet a time Nếu một người ở nước ngoài được yêu cầu limit before Swiss judicial or administrative phải đáp ứng một thời hạn nhất định bởi cơ authorities, it is sufficient that the filing is quan tư pháp hoặc hành pháp Thụy Sỹ,việc made with a diplomatic or consular lập hồ sơ thụ lý nhất thiết cần phải được representative of Switzerland by the last day of thực hiện với một đại diện ngoại giao hoặc the allotted time period. lãnh sự Thụy Sỹ trễ nhất vào ngày cuối cùng trong khoảng thời hạn được quy định. Section 3: Applicable Law Phần 3: Luật áp dụng Art. 13 Điều. 13 I. Scope of reference I. Phạm vi dẫn chiếu The reference in this Code to a foreign law Sự dẫn chiếu luật nước ngoài trong luật này includes all provisions applicable to the facts bao gồm các điều khoản được áp dụng đối
  5. of the case under that law. The application of a với các tình tiết của vụ việc căn cứ vào luật provision of foreign law is not precluded solely nước ngoài đó. Sự áp dụng các điều khoản từ because the provision is attributed the character luật nước ngoài không đơn giản bị loại trừ of public law. chỉ vì các điều khoản có đặc tính của luật công. Art. 14 Điều. 14 II. Renvoi II. Renvoi (Dẫn chiếu ngược trở lại và dẫn chiếu đến pháp luật của nước thứ ba) 1 If the applicable law refers back to Swiss law or onwards to another foreign law, that 1 Nếu luật áp dụng dẫn chiếu ngược trở lại referenceshall be observed only if this Code so pháp luật Thụy Sỹ hoặc dẫn chiếu đến pháp provides. luật nước thứ ba, sự dẫn chiếu này sẽ chỉ được chấp nhận trong trường hợp luật này có 2 In matters of civil status, reference back to quy định. Swiss law by a foreign law must be observed. 2 Trong các vấn đề của địa vị dân sự, dẫn chiếu ngược trở lại luật Thụy Sỹ bởi luật nước ngoài bắt buộc phải được thực hiện. Art. 15 Điều. 15 III. Exception clause III. Các ngoại lệ 1 The law designated by this Code shall not be 1 Trong mọi trường hợp, Luật này sẽ không applied in those exceptional situations where, được áp dụng trong những tình huống đặc in light of all circumstances, it is manifest that biệt khi hiển nhiên rằng vụ việc chỉ liên hệ the case has only a very limited connection rất hạn chế với luật này và có một mối liên with that law and has a much closer connection hệ chặt chẽ hơn với pháp luật khác. with another law. 2 Điều luật này sẽ không được áp dụng trong 2 This article is not applicable in the case of a trường hợp các bên có quyền chọn luật áp choice of law by the parties. dụng. Art. 16 Điều 16 IV. Establishment of foreign law IV. Vấn đề xác lập pháp luật nước ngoài 1 The content of the applicable foreign law 1 Nội dung của pháp luật áp dụng nước ngoài shall be established ex officio. The assistance sẽ được xác lập đượng nhiên. Có thể phải of the parties may be requested. In the case of yêu cầu đến sự hỗ trợ từ các bên. Đối với các pecuniary claims, the burden of proof on the yêu cầu bồi thường tiền bạc, trách nhiệm content of the foreign law may be imposed on dẫn chứng nội dung của luật nước ngoài có the parties. thể là bắt buộc với các bên. 2 Swiss law shall apply if the content of the 2 Pháp luật Thụy Sỹ sẽ được áp dụng nếu foreign law cannot be established. như nội dung của pháp luật nước ngoài không điều chỉnh. Art. 17 Điều 17 V. Public policy (ordre public) V. Chính sách công (trật tự công cộng)
  6. The application of provisions of foreign law Các quy định của pháp luật nước ngoài nếu shall be precluded if it would produce a result không phù hợp với chính sách công của Thụy which is incompatible with Swiss public policy Sỹ sẽ không được áp dụng. (ordre public). Art. 18 Điều 18 VI. Mandatory application of Swiss law VI. Áp dụng bắt buộc pháp luật Thụy Sỹ This Code does not prevent the application of Luật này không cấm việc áp dụng các điều those mandatory provisions of Swiss law khoản bắt buộc của pháp luật Thụy Sĩ, các which, by reason of their particular purpose, điều khoản mà lý do xuất phát từ một mục are applicable regardless of the law designated đích cụ thể, sẽ được áp dụng bất chấp sự by this Code. điều chỉnh của Luật này. Art. 19 Điều 19 VII. Taking into account of mandatory VII. Cân nhắc thực hiện các quy định bắt provisions of foreign law buộc của pháp luật nước ngoài 1 If, pursuant to Swiss legal concepts, the 1 Theo khái niệm của quy phạm pháp luật legitimate and manifestly preponderant Thụy Sỹ, nếu lợi ích của một bên yêu cầu là interests of a party so require, a mandatory hợp pháp và đương nhiên, thì việc áp dụng provision of a law other than that designated theo điều khoản bắt buộc của pháp luật nước by this Code may be taken into account if the ngoài thay vì điều khoản của Bộ luật này sẽ circumstances of the case are closely connected được cân nhắc nếu tình huống vụ án có mối with that law. liên hệ chặt chẽ với pháp luật nước đó. 2 In deciding whether such a provision must be 2 Khi quyết định áp dụng điều khoản bắt taken into account, its purpose is to be buộc trên thì điều khoản đó phải có lợi và considered as well as whether its application phù hợp với quy định pháp luật của quốc gia would result in an adequate decision under Thụy Sỹ. Swiss concepts of law. Section 4: Domicile, Residence, and Phần 4: Nơi ở, nơi cư trú, và quốc tịch Citizenship Điều 20 Art. 20 I. Nơi cư trú, thường trú, nơi kinh doanh của I. Domicile, habitual residence, and place of cá nhân business of a natural person 1 Theo quy định của Luật này, cá nhân có 1 For the purposes of this Code, a natural quyền: person: a. Có nơi cư trú tại quốc gia nơi người đó có a. Has his domicile in the State in which he ý định định cư lâu dài; resides with the intention to remain b. Có nơi thường trú tại quốc gia nơi người permanently; đó sống trong một thời gian dài, thậm chí nếu b. Has his place of habitual residence in the khoản thời gian này bị giới hạn bởi thời điểm State in which he lives for an extended period bắt đầu; of time, even if this time period is limited from c. Có địa điểm kinh doanh tại quốc gia nơi mà the outset; hoạt động nghề nghiệp hoặc kinh doanh của c. Has his place of business in the State in họ bắt đầu.
  7. which his professional of business activities are centered. 2 Không ai có thể có nhiều nơi cư trú cùng một lúc. Nếu một người không có nơi c ư trú 2 No person can have more than domicile at the nhất định thì nơi mà họ thường xuyên cư trú same time. If a person has no domicile, the sẽ được coi là nơi cư trú. Các quy định của place of his habitual residence shall be bộ Luật Dân Sự về nơi ở và nơi cư trú sẽ determinative. The provisions of the Civil không được áp dụng. Code regarding domicile and residence shall not be applicable. Art. 21 Điều 21 II. Corporate domicile and place of business II. Nơi cư trú của công ty và địa điểm kinh doanh. 1 In the case of companies, the registered office shall be deemed to be the domicile. 1 Đối với các công ty, văn phòng đã đăng ký kinh doanh được coi là nơi cư trú. 2 The registered office of a company is the place specified in the certificate of 2 Văn phòng đã đăng ký của công ty là nơi quy incorporation or the deed of partnership. In the định trong Giấy chứng nhận thành lập hoặc absence of such designation, the registered giấy cam kết của các thành viên. Trong office of the company shall be the place where trường hợp không chỉ định cơ quan, văn it is administered in fact. phòng đăng ký kinh doanh công ty thì nơi c ư trú sẽ là nơi công ty được quản lý trong thực 3 The place of business of a company shall be tế. in the State in which it has its registered office or a branch. 3 Địa điểm kinh doanh của công ty nằm trong lãnh thổ quốc giatrong đó có văn phòng đăng ký hoặc chi nhánh. Art. 22 Điều 22 III. Citizenship III. Quốc tịch The citizenship of a natural person shall be Quốc tịch của cá nhân được xác định bởi determined by the law of the State of the pháp luật của quốc gia mà người đó là công citizenship in question. dân. Art. 23 Điều 23. IV. Multiple Citizenship IV. Đa quốc tịch 1 If a person is a citizen of one or more States 1 Nếu một người vừa là công dân Thụy Sỹ, in addition to Switzerland, Swiss citizenship vừa là công dân của một hay nhiều quốc gia Shall be determinative for purposes of khác, thì quốc tịch Thụy Sỹ sẽ mang tính jurisdiction based on citizenship. quyết định cho mục đích xác định thẩm quyền xét xử. 2 If a person is a citizen of several States, the citizenship of the State with which the person 2 Nếu một người là công dân của nhiều quốc is most closely connected shall be gia, quốc tịch của quốc gia mà người đó có determinative for purposes of the applicable kết nối chặt chẽ nhất mang tính quyết định law unless this Code provides otherwise. cho mục đích xác định luật áp dụng, trừ khi
  8. luật này có quy định khác. 3 If the recognition of a foreign decision in Switzerland depends upon the citizenship of a 3 Nếu công nhận một phán quyết của nước person, it is sufficient to consider one of his ngoài tại Thụy Sỹ phụ thuộc vào quốc tịch citizenships. của một người, việc xem xét một trong số những quốc tịch của người đó nhất thiết phải được thực hiện. Art. 24 Điều 24 V. Stateless persons and refugees V. Người tị nạn và người không có quốc tịch 1 A person shall be regarded as stateless if he is 1 Một người được coi là không có quốc tịch recognized as such under the New York nếu người đó được công nhận là không có Convention of September 28, 1954 on the legal quốc tịch theo Công ước New York ngày 28 Status of Stateless Persons or if his relationship tháng 9 năm 1954 quy định về địa vị pháp lý with the State of his citizenship has become so của người không có quốc tịch hay nếu mối attenuated as to be equivalent to statelessness. quan hệ giữa một người với quốc gia mà người đó mang quốc tịch trở nên suy yếu như 2 A person shall be regarded as a refugee if he không có quốc tịch. is recognized as such under the Statute of Asylum of October 5, 1979. 2 Một người được xem là người tị nạn nếu anh ta được công nhận như vậy trong Điều lệ 3 If this Code is applied to stateless persons or của Asylum ngày 5 tháng 10 năm 1979. refugees, domicile shall replace citizenship. 3 Nếu luật này được áp dụng đối với người không có quốc tịch và người tị nạn, nơi cư trú sẽ thay thế cho quốc tịch. Section 5: Recognition and Enforcement of Phần 5: Công nhận và thi hành phán quyết Foreign Decisions của Tòa Án nước ngoài. Art. 25 Điều 25 I. Recognition I. Sự công nhận 1. General rule 1. Quy định chung A foreign decision shall be recognized in Một phán quyết của tòa án nước ngoài sẽ Switzerland: được công nhận tại Thụy Sỹ: a. If the judicial or administrative authorities of a. Nếu cơ quan tư pháp hoặc hành pháp của the State in which the decision was rendered quốc gia nước ngoài có thẩm quyền đưa ra had jurisdiction; phán quyết đó; b. If no ordinary appeal can be lodged against b. Nếu không có đơn kháng cáo hoặc phán the decision or the decision is final; and quyết đó là chung thẩm; và c. If there are no grounds for refusal under c. Nếu không có căn cứ từ chối công nhận Article 27. theo quy định tại Điều 27. Art. 26 Điều 26: 2. Jurisdiction of foreign authorities 2. Thẩm quyền xét xử của các cơ quan nước ngoài. The foreign authorities have jurisdiction:
  9. a. If a provision of this Code so provides or, in Cơ quan nước ngoài có thẩm quyền xét xử the absence of such a provision, the defendant nếu: was domiciled in the State in which the a. Bộ luật này có quy định thẩm quyền hoặc decision was rendered; trong trường hợp không có quy định thì quốc b. If, in the case of pecuniary claims, the gia nơi bị đơn cư trú đồng thời là n ơi phán parties have submitted by an agreement valid quyết được đưa ra sẽ có thẩm quyền; under this Code to the jurisdiction of the b. Đối với các yêu cầu liên quan đến bồi authority that rendered the decision; thường, các bên đã nộp đơn yêu cầu hợp lệ c. If, in the case of pecuniary claims, the theo quy định của bộ luật này tại cơ quan đưa defendant proceeded to the merits without ra phán quyết; objectingto jurisdiction; or c. Đối với các yêu cầu liên quan đến bồi d. If, in the case of a counter-claim, the thường, bị đơn trong vụ kiện thừa nhận thẩm authority which rendered the decision had quyền xét xử; hoặc jurisdiction over the principal claim and there d. Đối với một yêu cầu phản tố, cơ quan đã is a factual connection between the principal đưa ra phán quyết phải có thẩm quyền đối claim and the counterclaim. với yêu cầu bồi thường chính và phải có một mối liên hệ thực tế giữa yêu cầu bồi thường và yêu cầu phản tố đó. Art. 27 Điều 27: 3. Grounds for refusal 3. Căn cứ để từ chối 1 A foreign decision shall not be recognized in 1 Phán quyết của tòa án nước ngoài không Switzerland if such recognition would be được công nhận tại Thụy Sỹ nếu như công manifestly incompatible with Swiss public nhận là hiển nhiên không phù hợp với chính policy (ordre public). sách công cộngThụy Sỹ (trật tự công cộng). 2 A foreign decision shall likewise not be 2 Phán quyết của tòa án nước ngoài cũng sẽ recognized if a party establishes: không được công nhận nếu một bên xác lập a. That he was not duly summoned, either rằng: according to the law of his domicile or a. Người đó không được triệu tập hợp lệ theo according to the law of his place of habitual quy định của pháp luật tại nơi cư trú của residence unless he had proceeded to the merits người đó hoặc theo pháp luật của nơi thường without contesting jurisdiction; trú, trừ khi người đó đã tham gia vụ kiện và b. That the decision was rendered in violation đã thừa nhận thẩm quyền; of fundamental principles of Swiss procedural b. Phán quyết được đưa ra đã vi phạm các law, in particular that he was denied the right to nguyên tắc cơ bản của pháp luật tố tụng be heard; Thụy Sỹ, đặc biệt người đó đã bị từ chối c. That a lawsuit between the same parties and quyền được lắng nghe; concerning the same causes of action had c. Một vụ kiện giữa cùng các bên và có cùng already been brought or decided in Switzerland nguyên nhân dẫn đến vụ kiện đã được đưa ra or that the lawsuit had proceeded to judgment hoặc phán quyết ở Thụy Sỹ hoặc vụ kiện đã in a third State and that judgment can be được phán quyết tại một nước thứ ba và phán recognized in Switzerland. quyết đó có thể được công nhận tại Thụy Sỹ 3 Except as herein provided, the foreign 3 Trừ khi bộ luật này có quy định, phán quyết decision is not subject to review on the merits. của tòa án nước ngoài không được xem xét
  10. trong các tranh chấp. Art. 28 Điều 28: II. Enforcement II. Thực thi A decision recognized under Articles 25 to 27 Quyết định công nhận theo Điều 25 đến Điều shall be declared enforceable upon application 27 được tuyên bố thi hành trên đơn yêu cầu by the interested party. của các bên liên quan. Art. 29 Điều 29: III. Procedure III. Thủ tục tố tụng 1 The application for recognition or 1 Đơn xin công nhận hoặc thực thi một phán enforcement must be submitted to the authority quyết của tòa án nước ngoài phải được nộp having jurisdiction in the canton in which the cho cơ quan có thẩm quyền ở bang trong đó foreign decision is to be invoked. It must be các quyết định nước ngoài được viện dẫn. accompanied by: Nó phải được đi kèm bởi: a. A complete and authenticated copy of the a. Một bản sao đầy đủ và xác thực của phán decision; quyết đó; b. A confirmation that no ordinary appeal can b. Một bản xác nhận rằng không có kháng be lodged against the decision or that it is final; cáo phán quyết và phán quyết đó là chung and thẩm; và c. In the case of a judgment rendered by c. Trong trường hợp một phán quyết được default, an official document establishing that đưa ra do vắng mặt, một tài liệu chính thức the defaulting party was duly summoned and xác lập rằng bên vắng mặt đã được triệu tập that he had the opportunity to enter a defense. hợp lệ và người đó đã có cơ hội để đề nghị được biện hộ. 2 The party opposing recognition and enforcement shall have the right to a hearing; 2 Bên phản đối việc công nhận và cho thi he may introduce evidence. hành sẽ có quyền điều trần; người đó có thể giới thiệu bằng chứng. 3 If a foreign decision is invoked in a proceeding as a preliminary question, the 3 Nếu một phán quyết của tòa án nước ngoài authority to which the application is submitted được viện dẫn trong một vụ kiện như một may itself rule on the recognition. phiên chất vấn mở đầu, cơ quan nơi được nộp đơn có thể tự quyết định việc công nhận. Art. 30 Điều 30 IV. Court settlement IV. Hòa giải tại Tòa Articles 25 to 29 shall apply to a court Điều 25 đến Điều 29 được áp dụng đối với settlement having the same status as a court việc hòa giải tại Tòa và có giá trị pháp lý decision in the State in which it was entered. tương tự như một phán quyết của Tòa án tại quốc gia mà nó được đưa ra. Art. 31 Điều 31 V. Non-contentious jurisdiction V. Thẩm quyền với vụ việc không có tranh chấp Articles 25 to 29 shall apply by analogy to the
  11. recognition and enforcement of a decision or a Điều 25 đến Điều 29 được áp dụng tương tự legal instrument resulting from non để công nhận và thi hành một quyết định -contentious jurisdiction. hoặc một văn kiện pháp lý phát sinh từ thẩm quyền với vụ việc không có tranh chấp. Art. 32 Điều 32 VI. Entry in the register of births, deaths, and VI. Việc tiếp nhận trong đăng kí khai sinh, marriages khai tử và hôn nhân 1 Một quyết định nước ngoài hoặc một hành 1 A foreign decision or a foreign act regarding vi nước ngoài liên quan đến địa vị dân sự civil status shall be entered in the register of phải được nhập vào khi đăng ký khai sinh, births, deaths, and marriages pursuant to an khai tử và hôn nhân theo một thứ tự của các order of the cantonal supervisory authority. cơ quan giám sát cấp bang. 2 The entry shall be authorized when the 2 Việc tiếp nhận sẽ được thông qua khi thỏa requirements of Articles 25 to 27 are satisfied. mãn các yêu cầu của Điều 25 đến Điều 27. 3 The persons affected shall have the right to a 3 Những người liên quan phải có quyền điều hearing before the entry is made if it is not trần trước khi việc tiếp nhận được thực hiện established that in the foreign State where the nếu không thể xác minh được quốc gia nơi decision was rendered, the procedural rights of quyết định được công bố, quyền về thủ tục the parties were adequately safeguarded. của các bên được bảo vệ một cách đúng m ực không. Chapter 2: Natural Persons Chương 2: Con người tự nhiên Art. 33 Điều 33 I. General rule I. Quy định chung 1 Unless this Code provides otherwise, the 1 Trừ khi luật này có quy định khác, các c ơ Swiss judicial or administrative authorities at quan tư pháp hoặc hành chính Thụy Sỹ tại the domicile shall have jurisdiction in matters nơi cư trú phải có thẩm quyền trong các vấn of status of natural persons; they shall apply đề về địa vị của con người tự nhiên, họ phải the law in force at the domicile. áp dụngpháp luật có hiệu lực tại nơi cư trú. 2 Claims arising from the infringement of 2 Khiếu nại phát sinh từ hành vi xâm phạm personality rights shall be determined quyền cá nhân phải được xác định theo các according to the provisions of this Code quy định của Bộ luật này liên quan đến bồi concerning torts (Art. 129 et seq.). thường thiệt hại ngoài hợp đồng. (Điều 129 dưới đây) Art. 34 Điều 34 II. Legal capacity II.Năng lực pháp luật 1 Legal capacity shall be governed by Swiss 1 Năng lực pháp luật phải được điều chỉnh law. theo quy định của pháp luật Thụy Sỹ. 2 The beginning and termination of legal 2 Sự khởi đầu và chấm dứt tư cách cá nhân sẽ personality shall be governed by the law được điều chỉnh bởi luật áp dụng cho mối applicable to the legal relationship which quan hệ pháp lý giả định năng lực pháp luật.
  12. presupposes legal capacity. Art. 35 Điều 35 III. Capacity to act III.Năng lực hành vi 1. General rule 1. Quy định chung The capacity to act shall be governed by the Năng lực hành vi phải được điều chỉnh bởi law of the domicile. A change of domicile shall luật của nơi cư trú. Sự thay đổi nơi cư trú not affect the capacity to act once that capacity không ảnh hưởng đến năng lực hành vi mà cơ has been acquired. quan có thẩm quyền đã thông qua. Art. 36 Điều 36 2. Estoppel 2.Estoppel (Ngăn không cho phủ nhận) 1 A party to a legal transaction who lacks 1 Một bên liên quan đến một vụ việc pháp lý capacity under the law of the State of his mà không có năng lực đối với luật pháp của domicile may not invoke that incapacity if he bang nơi người đó cư trú sẽ có thể không cần had capacity under the law of the State in viện dẫn sự việc không có năng lực đó nếu which the transaction was accomplished unless người đó có năng lưc đối với pháp luật của the other party knew or should have known of bang mà ở đó vụ việc hoàn thành, trừ khi một that incapacity. người có liên quan khác đã biết hoặc nhất định phải biết biết về sự không có năng lực 2 This rule is inapplicable to legal transactions đó. concerning family law, the law of inheritance, or real property rights. 2 Điều luật này không áp dụng đối với những vụ việc pháp lý liên quan đến luật gia đình, luật thừa kế hoặc những quyền tài sản liên quan đến đất. Art. 37 Điều 37 IV. Name IV. Tên 1. General rule 1. Quy định chung 1 The name of a person domiciled in 1 Tên của một người có nơi cư trú ở Thụy Sỹ Switzerland shall be governed by Swiss law. sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật Thụy Sỹ. The name of a person domiciled abroad shall Tên của một người có nơi cư trú ở nước be governed by the law designated by the ngoài sẽ chịu sự điều chỉnh bằng pháp luật private international law of the State of his đã được định rõ bởi luật tư pháp quốc tế của domicile. quốc gia nơi người đó cư trú. 2 A person may request, however, that his name 2 Một người có thể yêu cầu bằng bất cứ cách be governed by the law of the State of his nào để tên của mình được điều chỉnh bởi luật citizenship. pháp của Quốc gia nơi người đó có quyền công dân. Art. 38 Điều 38 2. Change of name 2. Việc đổi tên
  13. 1 The Swiss authorities at the domicile of the 1 Các nhà chức trách Thụy Sỹ tại nơi cư trú applicant shall have jurisdiction over a petition của người có yêu cầu đổi tên sẽ có thẩm to change his name. quyền đối với đơn xin đổi tên. 2 A Swiss citizen without a Swiss domicile may 2 Một công dân Thụy Sỹ mà không có nơi cư file a petition for a change of name with the trú tại Thụy Sỹ có thể đệ trình một đơn xin authorities of the canton of his citizenship. đổi tên đến với những nhà chức trách của bang mà công dân đó có quyền công dân. 3 The conditions and effects of a change of name shall be governed by Swiss law. 3 Những điều kiện và hiệu lực của một sự thay đổi tên sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật Thụy Sỹ. Art. 39 Điều 39 3. Change of name entered abroad 3. Sự đổi tên được đăng ký ở nước ngoài A change of name entered abroad shall be Một sự đổi tên được đăng ký ở nước ngoài recognized in Switzerland if it is valid in the sẽ được công nhận ở Thụy Sỹ nếu nó hợp lệ State of domicile or in the State of citizenship ở Quốc gia nơi người đó cư trú hoặc ở Quốc of the applicant. gia nơi mà người đệ đơn xin đổi tên có quyền công dân. Art. 40 Điều 40 4. Entry in the register of births, deaths, and 4. Tiếp nhận trong đăng ký ngày sinh, ngày marriages chết và ngày kết hôn vào trong hộ khẩu The name shall be entered in the register of Tên sẽ được ghi trong giấy khai sinh, khai tử, births, deaths, and marriages in accordance đăng kí kết hôn phù hợp với những nguyên with Swiss registration principles. tắc đăng ký của Thụy Sỹ. Art. 41 Điều 41 V. Declaration of disappearance V. Tuyên bố mất tích 1. Jurisdiction and applicable law 1. Thẩm quyền xét xử và luật áp dụng 1 The Swiss courts at the last known domicile 1 Tòa án Thụy Sỹ ở nơi cư trú cuối cùng c ủa of a missing person shall have jurisdiction to người mất tích sẽ có quyền đưa ra tuyên bố enter a declaration of disappearance. mất tích. 2 The Swiss courts shall also have jurisdiction 2 Tòa án Thụy Sỹ sẽ có quyền đưa ra tuyên to enter a declaration of disappearance if a bố mất tích nếu vợ, chồng hoặc người thân legitimate interest justifies it. trong gia đình xác minh việc mất tích là xác thực. 3 The conditions and effects of the declaration of disappearance shall be governed by Swiss 3 Những điều kiện và hiệu lực của việc tuyên law. bố mất tích sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp Thụy Sỹ. Art. 42 Điều 42
  14. 2. Declaration of disappearance and death 2. Tuyên bố mất tích và tuyên bố chết được issued abroad đưa ra ở nước ngoài A declaration of disappearance or death issued Một tuyên bố mất tích hoặc chết được đưa ra abroad shall be recognized in Switzerland if it ở nước ngoài sẽ được công nhận ở Thụy Sỹ was entered in the State of the last known nếu nó được công bố ở Quốc gia ở nơi cư trú domicile or the State of citizenship of the cuối cùng của người đó hoặc Quốc gia mà person who has disappeared. nơi người mất tích có quyền công dân. Chapter 3: Matrimonial Law Chương 3: Luật Hôn nhân Section 1: Celebration of Marriage Phần 1: Nghi lễ kết hôn Art. 43 Điều 43 I. Jurisdiction I. Thẩm quyền xét xử 1 Swiss authorities shall have jurisdiction to 1 Những nhà chức trách ở Thụy Sỹ có quyền perform the celebration of marriage if either cử hành nghi lễ kết hôn nếu cả cô dâu và chú the bride or the bridegroom is domiciled in rể đều cư trú ở Thụy Sỹ hoặc là một công Switzerland or is a Swiss citizen. dân Thụy Sỹ. 2 Foreign couples without Swiss domicile may 2 Những cặp đôi người nước ngoài không có also be permitted to marry in Switzerland by nơi cư trú tại Thụy Sỹ cũng có thể được cho the authority with the jurisdiction if the phép kết hôn ở Thụy Sỹ bởi người có thẩm marriage is recognized in the State of domicile quyền pháp lý nếu việc kết hôn đó được or citizenship of both the bride and công nhận ở Quốc gia mà cả cô dâu và chú rể bridegroom. cư trú hoặc có quyền công dân. 3 Permission may not be refused solely because 3 Sự cho phép có thể không bị từ chối chỉ vì a divorce granted or recognized in việc ly hôn đã được đồng ý hoặc được công Switzerlandis not recognized abroad. nhận ở Thụy Sỹ mà không được công nhận ở nước ngoài. Art. 44 Điều 44 II. Applicable law II. Luật áp dụng 1 The substantive conditions for marriage in 1 Những điều kiện trọng yếu của việc kết Switzerland shall be governed by Swiss law. hôn ở Thụy Sỹ sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp Thụy Sỹ. 2 If the conditions under Swiss law are not satisfied, a marriage between foreigners may 2 Nếu những điều kiện của luật pháp Thụy nevertheless be performed if the conditions of Sỹ không được thỏa mãn, hôn nhân giữa the law of the State of citizenship of either the những người nước ngoài vẫn có thể được bride or the bridegroom are satisfied. thực hiện nếu những điều kiện của luật pháp quốc gia nơi mà cả cô dâu và chú rể có 3 The form of the celebration of marriage in quyền công dân được thỏa mãn. Switzerland shall be governed by Swiss law. 3 Hình thức cử hành hôn lễ ở Thụy Sỹ sẽ được điều chỉnh bởi luật pháp Thụy Sỹ. Art. 45 Điều 45
  15. III. Marriage celebrated abroad III. Kết hôn được cử hành ở nước ngoài 1 A marriage validly celebrated abroad shall be 1 Một hôn lễ được cử hành hợp lệ ở nước recognized in Switzerland. ngoài sẽ được công nhận ở Thụy Sỹ 2 If the bride or the bridegroom is a Swiss 2 Nếu cô dâu hoặc chú rể là một công dân citizen or if both are domiciled in Switzerland, Thụy Sỹ hoặc cả hai có nơi cư trú ở Thụy Sỹ the marriage performed abroad shall be thì hôn lễ được cử hành ở nước ngoài sẽ recognized unless the marriage ceremony was được công nhận trừ khi nghi thức kết hôn performed abroad with the manifest purpose of được thực hiện ở nước ngoài có mục đích circumventing the provisions of Swiss law hiển nhiên là nhằm trốn tránh những điều concerning the nullity of marriages. khoản của luật pháp Thụy Sỹ có liên quan đến sự vô hiệu hóa việc kết hôn đó. 3 A marriage validly performed abroad between persons of the same sex shall be recognized in 3 Một cuộc hôn nhân được tiến hành hợp lệ ở Switzerland as a registered partnership. nước ngoài giữa những người cùng gi ới tính sẽ được công nhận ở Thụy Sỹ như là sống chung có đăng ký. Art. 45a Điều 45a IV. Majority IV Tuổi thành niên Minors domiciled in Switzerland shall attain Những người vị thành niên có nơi cư trú ở their majority upon the celebration of a Thụy Sỹ sẽ đạt đến tuổi trưởng thành thông marriage in Switzerland or the recognition of a qua việc kết hôn ở Thụy Sỹ hoặc sự công marriage celebrated abroad. nhận của một hôn lễ được tiến hành ở nước ngoài. Section 2: Effects of Marriage in General Phần 2: Hiệu lực của việc kết hôn nói Art. 46 chung I. Jurisdiction Điều 46 I. Thẩm quyền xét xử 1. General rule 1. Quy định chung The Swiss judicial or administrative authorities Các cơ quan hành pháp hoặc tư pháp Thụy Sỹ at the domicile or, in the absence of domicile, tại nơi cư trú hoặc, trường hợp không có nơi those at the place of habitual residence of one cư trú, các cơ quan nói trên tại những nơi of the spouses shall have jurisdiction over thường trú của vợ hoặc chồng sẽ có thẩm actions or to order measures concerning the quyền đối với những vụ việc hoặc yêu cầu effects of marriage. biện pháp tư pháp liên quan đến hiệu lực của hôn nhân. Art. 47 Điều 47 2. Jurisdiction for Swiss citizens 2. Thẩm quyền xét xử đối với công dân Thụy Sỹ If the spouses are neither domiciled nor habitually resident in Switzerland and if one of Nếu vợ chồng đều không cư trú và cũng them is a Swiss citizen, the judicial or không thường trú ở Thụy Sỹ mà một trong số administrative authorities at the place of Swiss họ là công dân Thụy Sỹ thì những cơ quan
  16. citizenship shall have jurisdiction over actions hành pháp hoặc tư pháp tại nơi có công dân or to order measures regarding the effects of Thụy Sỹ sẽ có thẩm quyền xét xử đối với marriage if the action or request can not be những vụ việc hoặc yêu cầu biện pháp tư brought at the domicile or place of habitual pháp liên quan đến hiệu lực của hôn nhân residence of one ofthe spouses or if it is nếu những yêu cầu đó không thể được đưa ra unreasonable to so require. tại nơi cư trú hoặc nơi thường trú của vợ hoặc chồng hoặc nếu nó không hợp lý để đưa ra yêu cầu đó. Art. 48 Điều 48 II. Applicable law II. Luật áp dụng 1. General rule 1. Quy định chung 1 The effects of marriage shall be governed by 1 Hiệu lực của hôn nhân sẽ được điều chỉnh the law of the State in which the spouses are bởi luật của Quốc gia mà vợ hoặc chồng có domiciled. nơi cư trú. 2 If the spouses are not domiciled in the same 2 Nếu vợ hoặc chồng không cư trú ở cùng State, the effects of marriage shall be governed một Quốc gia thì những hiệu lực của hôn by the law of the State of the domicile with nhân sẽ được điều chỉnh bởi luật của Quốc which the facts of the case are more closely gia nơi họ cư trú mà những sự việc của vụ connected. việc có liên hệ gần gũi hơn. 3 If the Swiss judicial or administrative 3 Nếu các cơ quan hành pháp hoặc tư pháp authorities at the place of citizenship have Thụy Sỹ tại nơi có công dân Thụy Sỹ có jurisdiction under Article 47, they shall apply thẩm quyền xét xử theo Điều 47, họ sẽ áp Swiss law. dụng luật Thụy Sỹ. Art. 49 Điều 49 2. Maintenance obligations 2. Nghĩa vụ cấp dưỡng Maintenance obligations between spouses shall Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa các cặp vợ chồng be governed by The Hague Convention of sẽ được điều chỉnh bởi Công ước Hague về October 2, 1973 on the Law Applicable to Luật áp dụng đối với những nghĩa vụ cấp Maintenance Obligations. dưỡng ngày 2 tháng 10 năm 1973. Art. 50 Điều 50 III. Foreign decisions or measures III. Phán quyết hoặc các biện pháp tư pháp của nước ngoài Foreign decisions or measures concerning the effects of marriage shall be recognized in Các phán quyết hoặc các biện pháp tư pháp Switzerland if they were rendered in the State của nước ngoài liên quan đến hiệu lực của of domicile or habitual residence of one of the hôn nhân sẽ được công nhận ở Thụy Sỹ nếu spouses. chúng được tuyên bố ở Quốc gia nơi cư trú hoặc nơi thường trú của vợ hoặc chồng Section 3: Matrimonial Property Regimes Phần 3: Những chế độ về tài sản trong Art. 51 hôn nhân I. Jurisdiction Điều 51
  17. I. Thẩm quyền xét xử The following authorities shall have jurisdiction over actions or to order measures Những cơ quan sau đây sẽ có thẩm quyền đối concerning the matrimonial property regimes: với những vụ việc hoặc yêu cầu biện pháp tư a. In the event of the dissolution of the pháp liên quan đến chế độ về tài sản trong matrimonial property regime because of the hôn nhân: death of one of the spouses, the Swiss judicial a. Trong trường hợp chấm dứt chế độ tài sản or administrative authorities having jurisdiction trong hôn nhân bởi cái chết của vợ hoặc over the estate (Art. 86 to 89); chồng thì các cơ quan hành pháp hoặc tư pháp b. In the event of the dissolution of the Thụy Sỹ có thẩm quyền đối với di sản (điều matrimonial property regime because of 86 đến 89) judicial dissolution or separation of the b. Trong trường hợp chấm dứt chế độ tài sản marriage, the Swiss courts having jurisdiction trong hôn nhân do sự hủy bỏ của tòa án hoặc thereover (Art. 59, 60, 63 and 64); do sự ly thân thì các tòa án Thụy Sỹ có thẩm c. In all other cases, the Swiss judicial or quyền (điều 59, 60, 63 và 64) administrative authorities with jurisdiction c. Trong tất cả những trường hợp khác, overactions or measures concerning the effects những cơ quan hành pháp hoặc tư pháp Thụy of marriage (Art. 46, 47). Sỹ có thẩm quyền với việc kiện cáo và quyết định liên quan đến hiệu lực của hôn nhân (điều 46, 47). Art. 52 Điều 52 II. Applicable law II. Luật áp dụng 1. Choice of law by the spouses 1. Sự chọn luật bởi vợ chồng a. General rule a. Quy định chung 1 The matrimonial property regime shall be 1 Chế độ về tài sản trong hôn nhân sẽ được governed by the law chosen by the spouses. điều chỉnh bởi luật mà vợ hoặc chồng chọn. 2 The spouses may choose the law of the State 2 Các cặp vợ chồng có thể chọn luật của in which they are both domiciled or will be Quốc gia mà cả vợ và chồng cùng cư trú domiciled following the marriage ceremony or hoặc sẽ cư trú theo nghi thức kết hôn hoặc the law of the State of which one of the theo luật pháp của Quốc gia mà vợ hoặc spouses is a citizen. Article 23, paragraph 2, chồng là công dân. Điều 23, khoản 2 sẽ shall not be applicable. không được áp dụng. Art. 53 Điều 53 b. Form and effects b. Hình thức và hiệu lực 1 The choice of law must be agreed in writing 1 Thỏa thuận chọn luậtphải được lập thành or be clearly evident from the marital văn bản hoặc phải được quy định rõ rang agreement. Aside from that requirement, it trong thỏa thuận hôn nhân. Trừ những đòi hỏi shall be governed by the chosen law. trên, nó sẽ được điều chỉnh bởi luật được chọn. 2 The choice of law may be made or changed at any time. If the choice is made following the 2 Thỏa thuận chọn luật có thể sẽ được hình
  18. celebration of marriage, it shall take effect thành hoặc thay đổi bất cứ lúc nào. Nếu việc retroactive to the date of the marriage unless chọn luật được hình thành sau khi kết hôn thì the parties agree otherwise. nó sẽ có hiệu lực hồi tố tính từ ngày kết hôn trừ khi các bên có thỏa thuận khác. 3 The chosen law shall remain applicable until the spouses choose another law or revoke their 3 Luật được chọn sẽ được áp dụng cho đến choice. khi vợ chồng chọn một luật khác hoặc hủy bỏ sự chọn lựa ban đầu. Art. 54 Điều 54 2. Absence of a choice of law 2. Không có thỏa thuận chọn luật áp dụng: a. General rule a. Quy định chung 1 In the absence of a choice of law, the 1 Trong trường hợp không có thỏa thuận chọn matrimonial property regime shall be governed luật áp dụng, chế độ tài sản hôn nhân sẽ by: được điều chỉnh bởi: a. The law of the State in which both spouses a. Luật pháp của quốc gia mà cả người vợ và are domiciled simultaneously or, if this is not người chồng hiện đang đồng thời cư trú the case, hoặc, nếu như không nằm trong trường hợp b. The law of the State in which both spouses này, were last domiciled simultaneously. b. Luật pháp của quốc gia mà cả người vợ và người chồng đã đồng thời cư trú lần cuối 2 If the spouses were never domiciled in the cùng. same State simultaneously, the law of their commonState of Citizenship shall be 2 Nếu như vợ chồng chưa bao giờ đồng thời applicable. cư trú tại một quốc gia thì pháp luật của quốc gia mà họ mang quốc tịch chung sẽ được áp 3 Spouses who were never domiciled in the dụng. same State simultaneously and who do not have a common citizenship shall be subject to 3 Nếu như vợ chồng chưa bao giờ đồng thời the Swiss regime of separate property. cư trú tại một quốc gia và không mang quốc tịch chung thì áp dụng chế độ tài sản riêng của vợ chồng theo luật Thụy Sỹ. Art. 55 Điều 55 b. Alteration and retroactive effect in case of b. Sự thay đổi và hiệu lực hồi tố đối với change of domicile những trường hợp thay đổi nơi cư trú: 1 If the spouses transfer their domicile from 1 Nếu như vợ chồng chuyển nơi cư trú từ một one State to another, the law of the new quốc gia này sang một quốc gia khác, luật domicile shall be applicable with retroactive pháp của nơi cư trú mới sẽ được áp dụng với effect from the date of the marriage. The hiệu lực hồi tố tính từ thời điểm kết hôn. Vợ spouses may preclude the retroactive effect by chồng có thể từ chối hiệu lực hồi tố bằng written agreement. hợp đồng thành văn. 2 The change of domicile shall have no effect 2 Việc thay đổi nơi cư trú sẽ không ảnh
  19. on the applicable law if the parties have agreed hưởng đến luật áp dụng nếu như các bên có in writing to maintain the former law or if they thỏa thuận thành văn bản đồng ý giữ nguyên are subject to a marriage contract. luật áp dụng cũ hoặc nếu họ chấp nhận bản hợp đồng hôn nhân. Art. 56 Điều 56 3. Form of marital agreement 3. Các dạng thỏa thuận hôn nhân. The marital agreement shall be valid as to form Một thỏa thuận hôn nhân được xem là có if it conforms to the law applicable to the hiệu lực về hình thức nếu như nó tuân theo marital agreement or to the law at the place of luật áp dụng đối với thỏa thuận hôn nhân its conclusion. hoặc tuân theo luật của nơi mà nó được ký kết. Art. 57 Điều 57 4. Effects on third parties 4. Hiệu lực đối với bên thứ ba: 1 The effects of the matrimonial property 1 Hiệu lực của chế độ tài sản hôn nhân đối regime on the legal relationship between a với mối quan hệ pháp lý giữa người vợ (hoặc spouse and a third party shall be governed by chồng) với một bên thứ ba sẽ được điều the law of the State in which the spouse was chỉnh bởi pháp luật của quốc gia mà người domiciled when the legal relationship vợ (hoặc chồng) đó đang cư trú tại thời điểm commenced. mối quan hệ pháp lý đó được hình thành. 2 If, however, the third party knew or should 2 Tuy nhiên, nếu như bên thứ ba biết hoặc have known the law that governed the buộc phải biết pháp luật đang điều chỉnh chế matrimonial property regime when the legal độ tài sản hôn nhân tại thời điểm mối quan relationship commenced, that law shall be hệ pháp lý được hình thành, pháp luật đó sẽ applicable. được áp dụng. Art. 58 Điều 58 III. Foreign decisions III. Phán quyết nước ngoài: 1 Foreign decisions concerning the matrimonial 1 Các phán quyết nước ngoài liên quan tới chế property regime shall be recognized in độ tài sản hôn nhân sẽ được công nhận tại Switzerland: Thụy Sỹ nếu: a. If they were rendered or are recognized in a. Chúng được đưa ra hoặc được công nhận the State of domicile of the defendant spouse; tại quốc gia nơi bị đơn cư trú. b. If they were rendered or are recognized in b. Chúng được đưa ra hoặc được công nhận the State of domicile of the plaintiff spouse, tại quốc gia nơi nguyên đơn cư trú, với điều provided that the defendant spouse was not kiện là bên bị đơn không cư trú tại Thụy Sỹ. domiciled in Switzerland; c. Chúng được đưa ra hoặc được công nhận c. If they were rendered or are recognized in tại quốc gia mà pháp luật nước đó được áp the State whose law is applicable to the dụng đối với chế độ tài sản hôn nhân tuân matrimonial property regime under this Code; theo bộ luật này; hoặc or d. Đối với các trường hợp có liên quan tới bất d. In matters related to real property if they động sản nếu các phán quyết đó được đưa ra were rendered or are recognized in the State in hoặc được công nhận tại quốc gia nơi có bất which the real property is located. động sản đó.
  20. 2 The recognition of decisions concerning the 2 Việc công nhận các phán quyết của tòa án matrimonial property regime rendered in về chế độ tài sản hôn nhân có liên quan tới connection with measures protecting the các biện pháp bảo vệ hôn nhân hoặc liên marital union or following the death of one of quan tới cái chết của vợ hoặc chồng, tuyên the spouses, a declaration of nullity of the bố hôn nhân vô hiệu, tuyên bố quyết định ly marriage, a divorce, or a separation shall be hôn hoặc ly thân sẽ được điều chỉnh bởi các governed by the provisions of this Code điều khoản trong bộ luật này có liên quan tới relating to the effects of marriage, divorce, or hiệu lực hôn nhân, ly hôn hoặc thừa kế (điều inheritance (Art. 50, 65 and 96). 50, 65 và 96). Section 4: Divorce and Separation Chương 4: Ly hôn và ly thân Art. 59 Điều 59 I. Jurisdiction I.Thẩm quyền của Tòa án: 1. General rule 1. Quy định chung: The following authorities shall have Các Tòa án sau đây có quyền xét xử đối với jurisdiction over actions of divorce or các vụ, việc ly hôn, ly thân: separation: a. Tòa án Thụy Sỹ tại nơi cư trú của bị đơn. a. The Swiss courts at the defendant’s b. Tòa án Thụy Sỹ tại nơi cứ trú của nguyên domicile; đơn, nếu nguyên đơn đã cư trú tại Thụy Sỹ b. The Swiss courts at the plaintiff’s domicile if được một năm hoặc là một công dân Thụy he has resided in Switzerland for one year or Sỹ. is a Swiss citizen. Art. 60 Điều 60 2. Jurisdiction for Swiss citizens 2. Thẩm quyền xét xử đối với công dân Thụy Sỹ: If the spouses are not domiciled in Switzerland and if one of them is a Swiss citizen, the Nếu vợ chồng không cư trú tại Thụy Sỹ mà courts at the place of Swiss citizenship shall một trong hai người là công dân Thụy Sỹ, tòa have jurisdiction over an action of divorce or án tại nơi ở của công dân Thụy Sỹ sẽ có separation if the action cannot be brought at the quyền xét xử đối với các vụ, việc ly hôn domicile of one of the spouses or if it is hoặc ly thân nếu như vụ, việc đó không thể unreasonable to so require. mang ra tòa án nơi người vợ hoặc người chồng cư trú để giải quyết hoặc nếu vụ, việc đó quá vô lý để yêu cầu tòa án nơi cư trú giải quyết. Art. 61 Điều 61 II. Applicable law II.Luật áp dụng: 1 Divorce and separation shall be governed by 1 Vụ việc ly hôn và ly thân sẽ được điều Swiss law. chỉnh bởi pháp luật Thụy Sỹ. 2 If, however, both spouses have the same 2 Tuy nhiên, nếu như cả hai vợ chồng có cùng foreign citizenship and only one is domiciled quốc tịch mà chỉ một trong hai người đang cư in Switzerland, the law of the State of their trú tại Thụy Sỹ, pháp luật của quốc gia mà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2