intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài viết này nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, người sản xuất và các bên liên quan nhận diện rõ hơn mối liên hệ giữa phúc lợi động vật, phúc lợi con người và phúc lợi môi trường, từ đó thúc đẩy hành động chung để đạt được các mục tiêu của phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 9: 1216-1226 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(9): 1216-1226 www.vnua.edu.vn TỪ PHÚC LỢI ĐỘNG VẬT TỚI MỘT PHÚC LỢI: TIẾP CẬN TỔNG THỂ ĐẢM BẢO CHO PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG Hán Quang Hạnh*, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: hqhanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 17.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.08.2023 TÓM TẮT Thâm canh trong chăn nuôi đã ảnh hưởng tiêu cực tới phúc lợi động vật và môi trường sinh thái. Vấn đề đảm bảo phúc lợi động vật ngày càng được quan tâm và được luật hóa. Trong thực tiễn, phúc lợi động vật có liên quan trực tiếp và ảnh hưởng qua lại với phúc lợi của con người và môi trường sinh thái, dẫn tới sự ra đời của khái niệm một sức khỏe (one health) và một phúc lợi (one welfare). Mục tiêu của bài viết này nhằm giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, người sản xuất và các bên liên quan nhận diện rõ hơn mối liên hệ giữa phúc lợi động vật, phúc lợi con người và phúc lợi môi trường, từ đó thúc đẩy hành động chung để đạt được các mục tiêu của phát triển bền vững. Nâng cao phúc lợi động vật sẽ giúp nâng cao phúc lợi cho con người và ngược lại. Bảo vệ môi trường sinh thái là cần thiết để nâng cao phúc lợi cho con người và động vật, là tiền đề cho phát triển bền vững. Tiếp cận một phúc lợi là đảm bảo điều kiện cho phát triển chăn nuôi bền vững. Cần xây dựng một khung đánh giá và khung chương trình cũng như các tiêu chuẩn và hướng dẫn thực hiện một phúc lợi để hiện thực hóa cách tiếp cận này. Từ khóa: Môi trường, sức khỏe động vật, thâm canh hóa, nông nghiệp bền vững. From Animal Welfare to One Welfare: A Comprehensive Approach to Ensure Sustainable Development of Livestock Production ABSTRACT Intensification of livestock production has negatively affected animal welfare and the ecosystem. Improvement of animal welfare has been increasingly concerned and put in laws or regulations. In fact, animal welfare, which is directly associated and interacted with human well-being and the environment, has led to the new concept of one health and one welfare. The aim of this paper is to help policy makers, professionals, producers and stakeholders to identify more clearly the interrelationship among animal welfare, human welfare, and environmental protection, and thus to promote the collective or joint actions to achieve sustainable development goals. Improvement of animal welfare would help improve human welfare and vice versa. Environmental protection is crucial for the welfare of human and animals and fundamental to sustainable development. One welfare should be a comprehensive aproach to ensure sustainable development of livestock production. To put this approach into practice, it is needed to develop an assessment framework and a program with standards and practical guidelines for one welfare application. Keywords: Environment, animal health, intensification, sustainable agriculture. tëng nëng suçt, con ngĈďi đã chün täo ra nhČng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giÿng vêt nuôi cao sân nhĈng không còn nhČng Thåm canh hùa trong chën nuýi vĐi mćc đặc tônh nhĈ tĀ tiên cąa chúng. Hartcher & tiêu tÿi đa hùa nëng suçt, tëng lĈēng sân phèm Lum (2020) cho biït, trong vøng 60 nëm qua, täo ra trên mĂt đĎn v÷ vêt nuôi, mĂt đĎn v÷ diòn chĈĎng trónh chün giÿng gà th÷t têp trung vào tích, hoặc mĂt đĎn v÷ lao đĂng đã cù nhiîu ânh tëng tÿc đĂ sinh trĈđng và hiòu quâ chuyðn hóa hĈđng tĐi phúc lēi cąa vêt nuôi. VĐi mćc tiêu thĊc ën, dén tĐi rçt nhiîu vçn đî vî phúc lēi 1216
  2. Hán Quang Hạnh, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch đĂng vêt (PLĐV) nhĈ các tĀn thĈĎng đ chân, Bài viït này nhìm giĐi thiòu cách tiïp cên bònh lý vî tim, dén tĐi tõ lò chït cao. Đð đät tĀng thð mĂt phúc lēi trong phát triðn chën nuýi đĈēc mćc tiíu nëng suçt, các giÿng vêt nuôi này nói riêng và phát triðn nông nghiòp bîn vČng cĆng b÷ stress vî trao đĀi chçt do phâi ën và nùi chung. TrĈĐc hït, bài viït nhíc läi mĂt sÿ chuyðn hóa nhiîu dinh dĈĒng đð đâm bâo cho khái niòm vî PLĐV, mĂt sĊc khúe và mĂt phúc nhu cæu sân xuçt cao vĐi nhiîu tác đĂng tiêu cčc lēi. Tiïp đù, bài viït phân tích sč cæn thiït cąa tĐi phúc lēi. Tÿc đĂ sinh trĈđng cąa gà th÷t đã viòc tiïp cên tĀng thð mĂt phúc lēi và gēi ý vî tëng trín 400% trong giai đoän 1957-2005 nhČng khía cänh cæn thčc hiòn đð đâm bâo (Zuidhof & cs., 2014). Trong chën nuýi thåm PLĐV trong chën nuýi, đþng thďi nâng cao phúc canh, con vêt b÷ nuôi nhÿt vĐi mêt đĂ cao trong lēi cho con ngĈďi và bâo vò mýi trĈďng. chuþng träi chêt hìp, trđ thành nhČng cā máy sân xuçt trĊng, th÷t, sČa nên chúng không thð thčc hiòn các têp tính tč nhiên (D'Silva, 2006). 2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM Nhên thĊc đĈēc nhČng hän chï và tác đĂng tiêu 2.1. Phúc lợi động vật cčc cąa quá trónh thåm canh hùa trong chën nuôi nên nhiîu hiòp hĂi bâo vò đĂng vêt đã ra Phúc lēi đĂng vêt là tình träng sĊc khúe vî đďi, nhiîu chính phą và tĀ chĊc quÿc tï đã phâi thð chçt và tinh thæn cąa con vêt liên quan tĐi ban hành đäo luêt nhìm bâo vò đĂng vêt. Khái các điîu kiòn mà đ đù chĄng sÿng và chït (OIE, niòm PLĐV đĈēc ra đďi, ngày càng phĀ biïn 2022). MĂt con vêt có phúc lēi tÿt, trĈĐc hït phâi rĂng rãi trên thï giĐi và bít đæu đĈēc quan tâm có sĊc khúe tÿt, đĈēc nuýi dĈĒng tÿt, có môi nhiîu hĎn đ Viòt Nam. Nïu nhĈ đ thï kĖ XX, trĈďng sÿng an toàn và cù đĈēc nhČng câm giác phát triðn nông nghiòp bîn vČng gþm ba trć cĂt tích cčc nhĈ thoâi mái, an toàn, thoâ mãn, chính là hiòu quâ kinh tï, công bìng xã hĂi và không phâi ch÷u đčng nhČng träng thái khó bâo vò mýi trĈďng thì sang thï kĖ XXI, PLĐV ch÷u nhĈ đau đĐn, sē hãi, cëng thîng, đþng thďi đĈēc coi là trć cĂt thĊ tĈ cąa phát triðn chën có khâ nëng thð hiòn nhČng têp tính quan trüng nuôi bîn vČng. cąa loài. Thåm canh hùa trong chën nuýi nùi riíng Ngoài ra, thuêt ngČ PLĐV cøn cù nghöa là và nông nghiòp nùi chung cĆng cù tác đĂng tiêu sč quan tâm cąa con ngĈďi đÿi vĐi đĂng vêt. Con cčc đÿi vĐi mýi trĈďng sinh thái. ThĊ nhçt, viòc ngĈďi nuýi đĂng vêt đð phćc vć chính mình nên läm dćng quá nhiîu hóa chçt trong nông nghiòp cĆng phâi cù nghöa vć đäo đĊc đÿi vĐi vêt nuôi làm tþn dĈ và gåy ý nhiñm mýi trĈďng sinh thái (46% trong tĀng sÿ 27.672 cýng dån các nĈĐc nghiêm trüng (Hallberg, 1987). ThĊ hai, vĐi sč thuĂc Liên minh châu Âu cho rìng con ngĈďi có gia tëng quy mý chën nuýi và mêt đĂ đàn vêt nghöa vć tôn trüng đĂng vêt, theo European nuôi täo ra lĈēng lĐn chçt thâi mà trang träi Commission, 2016). Bçt cĊ con vêt nào đĈēc con không thð tái sċ dćng hït hoặc khýng đĈēc xċ lý ngĈďi nuýi cĆng ôt nhçt phâi đĈēc bâo vò khúi đĄng cách dén tĐi nguy cĎ làm ý nhiñm đçt, nhČng sč ch÷u đčng không cæn thiït đð đâm bâo nĈĐc và không khí, ânh hĈđng tĐi sĊc khúe cąa cho nù cù “mĂt cuĂc sÿng đáng sÿng nhìn tĉ con ngĈďi và các loài đĂng thčc vêt (Ilea, 2009). phĈĎng diòn cąa con vêt” (Farm Animal Welfare Tĉ xĈa tĐi nay, con ngĈďi, đĂng vêt và môi Council, 1992). Đð con vêt có phúc lēi tÿt, con trĈďng sÿng luôn có mÿi quan hò mêt thiït và ngĈďi cæn có trách nhiòm đâm bâo cung cçp cho ânh hĈđng lén nhau (Zinsstag & cs., 2011); do vêy, quan điðm tiïp cên phát triðn bîn vČng cæn chúng mĂt mýi trĈďng sÿng tÿt nhçt bao gþm quan tâm tĐi sč phát triðn chung cąa con ngĈďi, chuþng träi, chëm sùc, nuýi dĈĒng, phòng ngĉa đĂng vêt và bâo vò mýi trĈďng sÿng. Tĉ đù, khái bònh têt, quan tåm đÿi xċ nhån đäo và khi cæn niòm mĂt sĊc khúe (one health) và mĂt phúc lēi thiït thì giït nó mĂt cách nhån đäo. (one welfare) ra đďi nhìm nhçn mänh sč chung MĂt trong nhČng quan ngäi lĐn nhçt trên tay cąa nhiîu ngành, nhiîu đ÷a phĈĎng và thï giĐi hiòn nay là chính quá trình “hiòn đäi nhiîu ngĈďi trong mĂt hành đĂng chung hĈĐng hóa kė thuêt và thĈĎng mäi hóa vì lēi nhuên đã tĐi mćc tiêu phát triðn bîn vČng. làm cho chën nuýi trđ nín vý nhån đäo hĎn vĐi 1217
  3. Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững chônh đÿi tĈēng chën nuýi, tĈĐc bú đi nhČng (animal right). Đýi khi hai khái niòm này b÷ phúc lēi cĎ bân cąa con vêt” (Broom & Fraser, xem là mâu thuén, loäi trĉ lén nhau, trong khi 2007). Do đù, OIE (2022) đã đĈa ra nhČng nhiîu ngĈďi läi hiðu là nhĈ nhau (Allahoki, hĈĐng dén mang tính nguyên tíc cĎ bân đð đâm 2020; Jena, 2017). Đù là do phäm vi cąa hai bâo PLĐV nhĈ sau: khái niòm này có sč chþng gÿi lên nhau. NhČng (1) PLĐV cù liín quan chặt chë tĐi sĊc khúe ngĈďi ąng hĂ phúc lēi đĂng vêt thĈďng chú cąa đĂng vêt; trüng đïn viòc tránh thô bäo, đau đĐn không cæn (2) Khái niòm “Nëm Khýng” đã đĈēc thĉa thiït và tëng cĈďng đÿi xċ nhån đäo đÿi vĐi đĂng nhên rĂng rãi trên toàn thï giĐi (Không b÷ đùi vêt. Theo quan điðm phúc lēi đĂng vêt thì con khát; Không b÷ đau đĐn, tĀn thĈĎng và bònh ngĈďi có thð giït đĂng vêt đð lçy th÷t, miñn là têt; Không b÷ khó ch÷u; Không b÷ sē hãi và cëng đâm bâo cho nó có cuĂc sÿng tÿt và ôt làm nù đau thîng và Không b÷ hän chï các têp tính đĐn khi giït th÷t (Browning & Veit, 2020). Đù là tč nhiín) đùng vai trø hĈĐng dén hČu ích đÿi vì müi cuĂc sÿng đîu kït thúc bìng cái chït - vĐi PLĐV; điîu mà không sinh vêt nào có thð tránh khúi, kð câ con ngĈďi. Do đù, quan điðm phúc lēi đĈēc (3) Khái niòm “Ba R” đĈēc thĉa nhên rĂng sċ dćng trong chën nuýi là phă hēp. Trái läi, rãi trên toàn thï giĐi (bao gþm Thay thï đĂng mĂt sÿ quan điðm cčc đoan vî quyîn đĂng vêt vêt thí nghiòm bìng các kė thuêt không sċ dćng đĂng vêt; Giâm sÿ lĈēng đĂng vêt thí cho rìng đĂng vêt có nhČng quyîn nhçt đ÷nh, nghiòm và Câi tiïn phĈĎng pháp thċ nghiòm trong đù quyîn đĈēc sÿng là tuyòt đÿi và cao hĎn trín đĂng vêt) đùng vai trø hĈĐng dén quan tçt câ các lēi ôch khác nhĈ lēi ích cąa viòc giït trüng vî viòc sċ dćng đĂng vêt trong nghiên cĊu th÷t đĂng vêt (Regan, 2005). Nói chung thì khái khoa hüc; niòm súc quyîn đĈēc sċ dćng vĐi quan điðm là con ngĈďi không nên sċ dćng đĂng vêt theo bçt (4) Đánh giá khoa hüc vî PLĐV bao gþm kĔ cách nào. Súc quyîn cĆng là mĂt trĈďng phái các khía cänh khác nhau, trong đù cæn đĈēc triït hüc làm nîn tâng cho mĂt sÿ nhóm giâi xem xét cùng lúc và viòc lča chün và cân nhíc các yïu tÿ liên quan tĐi PLĐV dča trên giâ phùng đĂng vêt (Singer, 1975; Taylor, 2003). đ÷nh vî nhČng yïu tÿ có giá tr÷ và có thð đĈēc Tóm läi, PLĐV là mĂt khái niòm phĊc täp thð hiòn rõ ràng nhçt; gþm ba phĈĎng diòn cæn quan tâm: (1) Con vêt (5) Viòc sċ dćng đĂng vêt trong các hoät có sĊc khoê tÿt, (2) Con vêt có câm giác tÿt và đĂng sân xuçt nông nghiòp, giáo dćc và nghiên (3) Con vêt có khâ nëng thð hiòn đĈēc các têp cĊu khoa hüc, cĆng nhĈ làm bæu bän, thú cânh tính tč nhiín đặc trĈng quan trüng cąa loài. và giâi trí góp phæn quan trüng trong viòc nâng 2.2. Một sức khỏe (MSK) cao phúc lēi cho con ngĈďi; (6) Viòc sċ dćng đĂng vêt cæn có trách Theo HĂi đþng chuyên gia cçp cao MĂt sĊc nhiòm đäo đĊc đð đâm bâo phúc lēi cąa chúng đ khúe (One Health High - Level Expert Panel - mĊc tÿt nhçt có thð thčc hiòn đĈēc; OHHLEP), bao gþm các chuyên gia thuĂc TĀ chĊc Nýng LĈĎng Liín hēp quÿc (FAO), TĀ chĊc (7) Viòc nång cao PLĐV nýng nghiòp thông Thú y thï giĐi (OIE; WOAH), TĀ chĊc Y tï thï thĈďng có thð nång cao nëng suçt và an toàn giĐi (WHO) và ChĈĎng trónh Mýi trĈďng Liên thčc phèm, vì vêy mang läi lēi ích vî kinh tï; hiòp quÿc (UNEP), MSK là mĂt cách tiïp cên (8) Cæn chú trüng các kït quâ đæu ra tĈĎng tích hēp, thÿng nhçt nhìm mćc tiêu cân bìng đĈĎng dča trên chõ tiêu vî nëng suçt hĎn là các và tÿi Ĉu hùa sĊc khúe cąa con ngĈďi, đĂng vêt hò thÿng giÿng hòt nhau dča trên các tiêu chí và hò sinh thái mĂt cách bîn vČng (One Health thiït kï khi so sánh và khuyïn cáo các tiêu High - Level Expert & cs., 2022). Tiïp cên MSK chuèn vî PLĐV. nhçn mänh mÿi liên hò chặt chë và sč phć CĆng cæn lĈu ĕ rìng, PLĐV là mĂt khái thuĂc lén nhau giČa sĊc khúe cąa con ngĈďi, sĊc niòm khác vĐi quyîn đĂng vêt hay súc quyîn khúe cąa đĂng vêt (bao gþm câ vêt nuýi và đĂng 1218
  4. Hán Quang Hạnh, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch vêt hoang dã), thčc vêt và mýi trĈďng sÿng (hò hiòn đäi và truyîn thÿng trong mĂt loät các viñn sinh thái). Nhên thĊc đĈēc sč liên hò và phć cânh rĂng hĎn. thuĂc lén nhau giČa sĊc khúe con ngĈďi, đĂng NhĈ vêy, khái niòm MSK đã đĈēc mđ rĂng vêt và mýi trĈďng là rçt cæn thiït nhìm nâng hĎn đð giâi quyït vçn đî không nhČng liên quan cao hiòu quâ cąa các chĈĎng trónh hành đĂng đïn sĊc khúe giČa con ngĈďi và đĂng vêt mà còn chung giČa các bên liên quan, giČa các ngành, liín quan đïn vçn đî vî mýi trĈďng và phát giČa các quÿc gia hay cĂng đþng đð phòng tránh triðn bîn vČng. các mÿi đe düa và can thiòp k÷p thďi các vçn đî liên quan tĐi sĊc khúe chung. 2.3. Một phúc lợi NhĈ vêy, lēi ích rõ nhçt cąa áp dćng MSK MĂt phúc lēi (MPL) thð hiòn mÿi quan hò là sč hēp tác chặt chë giČa các lönh včc khác qua läi giČa PLĐV, phĄc lēi cąa con ngĈďi, môi nhau, đặc biòt là y tï và thú y trong kiðm soát trĈďng vêt lý và xã hĂi (Pinillos, 2018). Khái bònh têt và së mang läi lēi ích vî kinh tï do giâm chi phô và tëng cĈďng sĊc khúe con ngĈďi niòm MPL là sč bĀ sung, mđ rĂng cho khái niòm và đĂng vêt (Andersen, 2022). Tiïp cên MSK MSK nhìm nång cao hĎn tæm quan trüng cąa đĈēc xem là cách tiïp cên phù hēp nhìm kït nÿi PLĐV và phĄc lēi cąa con ngĈďi vĐi mćc tiêu và điîu phÿi các ngành: Y tï, Nông nghiòp (thú giâi quyït mĂt cách hiòu quâ hĎn mÿi liên hò vî y) và Mýi trĈďng. FAO (2023) đã tĀng kït lēi ích mặt khoa hüc và chính sách giČa các lönh včc cąa tiïp cên MSK là (1) Nâng cao sĊc khúe cąa khác nhau cąa xã hĂi loài ngĈďi, bao gþm câ vçn con ngĈďi, đĂng vêt, thčc vêt và mýi trĈďng; đî mýi trĈďng và phát triðn bîn vČng (Pinillos (2) GiČ gìn sč an toàn cąa thčc phèm tĉ trang & cs., 2016). träi tĐi bàn ën; (3) Giâm rąi ro tþn dĈ các loäi Pinillos & cs. (2016) đĈa ra nhČng chą đî thuÿc kháng sinh; (4) Nâng cao khâ nëng tiïp chi tiït và kït quâ đæu ra cąa MPL nhĈ sau: cên cąa tçt câ müi ngĈďi; (5) Bâo vò hò sinh (1) Giâm sč läm dćng đ đĂng vêt và thái, đa däng sinh hüc và mýi trĈďng. con ngĈďi; HĂi đþng chuyên gia cçp cao MĂt sĊc khúe (2) Nång cao PLĐV - có gín liîn vĐi các vçn (One Health High-Level Expert & cs., 2022) đî xã hĂi; cĆng níu rû nëm nguyín tíc cĎ bân cąa đ÷nh nghöa MSK nhĈ sau: (3) Mÿi liên hò giČa PLĐV tÿt vĐi an toàn vò sinh thčc phèm; (1) Công bìng giČa các ngành và lönh včc; (4) Câi thiòn PLĐV - Câi thiòn phúc lēi cąa (2) Bónh đîng chính tr÷ xã hĂi và đa vën con ngĈďi; hóa, sč hòa nhêp và tham gia cąa cĂng đþng và ý kiïn cąa müi tæng lĐp xã hĂi; (5) Các tiïp cên liên ngành hiòu quâ hĎn; (3) Cân bìng sinh thái - xã hĂi nhìm duy (6) Câi thiòn các cĎ hĂi cuĂc sÿng - câi thiòn trì sč cân bìng giČa con ngĈďi - đĂng vêt - môi khu včc sÿng cho con ngĈďi và nĎi trĄ ngć cho trĈďng và nhçn mänh tæm quan trüng cąa đa đĂng vêt; däng sinh hüc, khâ nëng tiïp cên tĐi các nguþn (7) Câi thiòn PLĐV và phĄc lēi ngĈďi lao lčc tč nhiín, cĆng nhĈ giá tr÷ nĂi täi cąa tçt câ đĂng - nâng cao nëng suçt chën nuýi; các sinh vêt sÿng trong hò sinh thái; (8) Nång cao PLĐV - giâi quyït vçn đî đùi (4) Quân lý và trách nhiòm cąa con ngĈďi nghèo và hā trē các cĂng đþng đ÷a phĈĎng; trong viòc thay đĀi hành vi và áp dćng các giâi (9) Câi thiòn PLĐV - đâm bâo an ninh pháp bîn vČng đð nhên thĊc đĈēc tæm quan lĈĎng thčc và phát triðn bîn vČng; trüng cąa PLĐV và tônh toàn vìn cąa hò sinh thái, tĉ đù đâm bâo an sinh cho các thï hò hiòn (10) Tëng cĈďng đa däng sinh hüc - nâng täi và trong tĈĎng lai; cao phúc lēi cho con ngĈďi. (5) Hēp tác liín ngành và đa ngành giČa tçt NhĈ vêy, câ khái niòm MSK và MPL đîu câ các lönh včc có liên quan, bao gþm câ tri thĊc dča trên nîn tâng ĕ tĈđng rìng con ngĈďi, đĂng 1219
  5. Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững vêt và mýi trĈďng có mÿi liên hò qua läi, phć bâo phúc lēi cho con ngĈďi cæn nång cao PLĐV. thuĂc lén nhau, mÿi quan hò này là không thð Do đù, khái niòm MPL giúp chúng ta nhên thĊc tách rďi và không thð phá vĒ, xuçt phát tĉ mĂt rû hĎn và quan tåm nhiîu hĎn tĐi viòc nâng cao nguþn gÿc chung và mĂt mćc tiêu chung. Hiðu đþng thďi PLĐV và phĄc lēi cho con ngĈďi cĆng rõ vî MPL giĄp chĄng ta xác đ÷nh và nhên diòn nhĈ bâo vò mýi trĈďng vì chúng có liên hò mêt các mÿi liên hò tþn täi giČa các khía cänh, các thiït qua läi lén nhau. lönh včc vî phúc lēi cąa con ngĈďi, PLĐV và bâo Tiïp cên MPL là cách tiïp cên tĀng thð phù vò mýi trĈďng, tĉ đù cù thð đèy mänh hĎn nČa hēp và tĈĎng đþng vĐi mćc tiêu phát triðn bîn sč hēp tác liín ngành, liín cĎ quan trong viòc vČng tĐi nëm 2030 mà Liín hēp quÿc đã đî ra đät đĈēc các mćc tiêu toàn cæu nhĈ giâm nghèo, (Hình 1). MĂt trong nhČng mćc tiíu đù là giĄp an ninh lĈĎng thčc, bâo vò hò sinh thái, bâo vò “xåy dčng tëng trĈđng kinh tï và giâi quyït mĂt đĂng thčc vêt, hĈĐng tĐi phát triðn bîn vČng. loät các nhu cæu xã hĂi bao gþm giáo dćc, y tï, bâo trē xã hĂi và cĎ hĂi viòc làm, trong khi khíc 3. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TIẾP CẬN phćc biïn đĀi khí hêu và bâo vò mýi trĈďng” TỔNG THỂ MỘT PHÚC LỢI (United Nation, 2016). Khi tiïp cên theo hĈĐng MSK, nhiîu ngĈďi thĈďng têp trung chą yïu vî khía cänh lâm 4. NÂNG CAO PHÚC LỢI ĐỘNG VẬT GIÚP sàng hoặc tình träng bònh lý hay sĊc khúe mà ít NÂNG CAO PHÚC LỢI CHO CON NGƯỜI quan tâm hoặc ít xem xét tĐi các khía cänh vî 4.1. Nâng cao phúc lợi động vật mang lại PLĐV (Pinillos & cs., 2016). Nhiîu ngĈďi vén lợi ích về năng suất, lợi nhuận và an toàn nhên thĊc rìng sĊc khúe đĂng vêt là tách biòt thực phẩm cho con người vĐi vçn đî vî phúc lēi và nhìn nhên vçn đî PLĐV vî mặt chi phí (phâi đæu tĈ nhiîu hĎn) Nång cao PLĐV së mang läi nhiîu lēi ích vî hĎn là vî mặt lēi ích cąa PLĐV (hiòu quâ mà mặt nëng suçt và hiòu quâ kinh tï trong chën PLĐV mang läi) (Pinillos & cs., 2016). Sč nhìn nuôi. Theo CĂng đþng chung châu Âu (Blokhuis nhên nhĈ vêy dñ dén tĐi nhČng hành đĂng & cs., 2013; Miele & Lever, 2013) thì nguyên tíc mang tính cćc bĂ, thiïu toàn diòn, têp trung và tiíu chô đánh giá PLĐV bao gþm: (1) Nuôi nhiîu hĎn vào vçn đî vî sĊc khúe thð chçt mà dĈĒng tÿt; (2) Chuþng träi tÿt; (3) SĊc khúe tÿt; chĈa quan tåm đæy đą tĐi các khía cänh khác có (4) Thð hiòn têp tính phù hēp. NhĈ vêy, vî liín quan nhĈ câm xúc, tính tč nhiín, nhĈ viòc nguyên lý, khi con vêt đĈēc nuýi dĈĒng tÿt, đĈēc thð hiòn các têp tính cąa con vêt hoặc các vçn cung cçp các điîu kiòn chuþng träi tÿt, đĈēc đî xã hĂi, đďi sÿng tinh thæn cąa con ngĈďi. chëm sùc sĊc khúe tÿt và đĈēc thð hiòn các têp Theo Pinillos & cs. (2016), các nhà hoät tính phù hēp thì chúng së sinh trĈđng và phát đĂng vî PLĐV thĈďng xem xét vçn đî phúc lēi triðn tÿt hĎn. NhČng con vêt đĈēc chëm sùc sĊc cąa con ngĈďi đi căng vĐi PLĐV. Các bác sö thĄ khúe và quân lý tÿt, ít b÷ stress cĆng giĄp giâm y chuyên vî đĂng vêt cânh, thĄ cĈng thĈďng chi phí sân xuçt (đặc biòt là chi phí thú y), tĉ đù khuyïn khích sč gín kït, tình câm giČa con có thð cho lēi nhuên tÿt hĎn. Nghiín cĊu gæn ngĈďi vĐi con vêt. Các bác sė thĄ y thýng thĈďng đåy trín gà đê trĊng thĈĎng phèm cąa Han & thì quan tâm nhiîu hĎn tĐi bâo vò sĊc khúe cĂng cs. (2021) cho biït khi giâm mêt đĂ nuôi gà đþng và đâm bâo cho sč an toàn cąa chuāi cung trong lþng chung có thð làm tëng thím chi phô Ċng thčc phèm cho con ngĈďi và vêt nuôi. Các sân xuçt nhĈng läi làm tëng nëng suçt trĊng và nhà nghiên cĊu thú y thì nghiên cĊu vî mÿi liên giâm tiêu tÿn thĊc ën, đþng thďi làm giâm tõ lò quan vî sĊc khúe và phúc lēi giČa đĂng vêt và cín mĀ cąa gà, tĉ đù cho hiòu quâ kinh tï và con ngĈďi, chîng hän nhĈ bònh truyîn lây giČa PLĐV tÿt hĎn cho gà. NhĈ vêy, viòc câi tiïn các đĂng vêt và ngĈďi. NhĈ vêy, viòc đâm bâo phúc điîu kiòn chën nuýi nhìm nâng cao chçt lĈēng lēi tÿt cho đĂng vêt cĆng chônh là đâm bâo phúc phúc lēi cho con vêt cù ĕ nghöa quan trüng đÿi lēi cho con ngĈďi, hay nùi cách khác là đð đâm vĐi đĂng vêt cĆng nhĈ ngĈďi chën nuýi. 1220
  6. Hán Quang Hạnh, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch Hình 1. Các mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc Nâng cao chçt lĈēng PLĐV cĆng đĈēc cho là khuèn Salmonella đ lēn và bò đ lò mĀ, tĉ đù xåm së góp phæn đâm bâo an toàn thčc phèm cho con nhiñm vào thčc phèm (Barham & cs., 2002; ngĈďi. NhĈ đã phån tôch đ trên, phúc lēi tÿt Wong & cs., 2002). NhĈ vêy, viòc nâng cao thĈďng đät đĈēc khi con vêt đĈēc chëm sùc sĊc PLĐV cù ĕ nghöa quan trüng góp phæn đâm bâo khúe tÿt. Vì vêy, viòc nâng cao chçt lĈēng PLĐV an toàn thčc phèm, tĉ đù nång cao sĊc khúe và có thð làm giâm các nguy cĎ gåy mçt an toàn vò phúc lēi cho con ngĈďi. sinh thčc phèm sân xuçt ra täi nông träi thông qua: (1) giâm Ċc chï miñn d÷ch do cëng thîng 4.2. Nâng cao phúc lợi động vật mang lại gây ra; (2) giâm tõ lò míc bònh truyîn nhiñm đ các lợi ích và giá trị về đời sống văn hóa và nông träi và giâm nguy cĎ låy lan bònh tĉ đĂng tinh thần cho con người vêt sang con ngĈďi; (3) giâm viòc sċ dćng kháng Ngoài vai trò cung cçp thčc phèm, đĂng vêt sinh và tþn dĈ kháng sinh, tĉ đù giâm tình còn có nhiîu vai trò quan trüng đÿi vĐi con ngĈďi träng kháng kháng sinh (De Passillé & Rushen, (Bradford, 1999) nên viòc nâng cao phúc lēi cho 2005). Khi con vêt b÷ stress (phúc lēi kém) con vêt cĆng chính là nâng cao phúc lēi cho con thĈďng làm suy giâm hò miñn d÷ch và mén câm ngĈďi nói chung. Ở nhiîu nĎi, đàn vêt nuôi vén là hĎn vĐi các mæm bònh, tĉ đù ânh hĈđng tĐi an mĂt nguþn thu nhêp, là mĂt nguþn sinh kï quan toàn thčc phèm do tëng nguy cĎ nhiñm khuèn trong thčc phèm hoặc tþn dĈ kháng sinh trong trüng vĐi ngĈďi dân, nhçt là đÿi vĐi các đ÷a thčc phèm (De Passillé & Rushen, 2005). Khi phĈĎng đ vùng kinh tï khù khën (De Haan & cs., con vêt b÷ stress cĆng cù nguy cĎ làm tëng mĊc 1997). Chën nuýi cĆng đùng vai trò là mĂt hoät đĂ lây lan mæm bònh qua phân tĉ nhČng cá thð đĂng nhìm cung cçp thčc phèm và sĊc kéo cho nhiñm bònh (De Passillé & Rushen, 2005). ngĈďi dân sân xuçt theo phĈĎng thĊc tč cung tč Jones & cs. (2001) và Smith & cs. (2001) cho cçp (Herrero & cs., 2013). NhĈ vêy, nâng cao biït các yïu tÿ gây stress có thð làm tëng khâ PLĐV cĆng chônh là đùng gùp vào câi thiòn sinh nëng låy lan E. coli đ lēn hoặc đ bò nuôi đ nîn kï, đďi sÿng vêt chçt và tinh thæn cho cĂng đþng. chuþng có nhiîu chçt thâi. Ngoài ra, nïu con vêt ĐĂng vêt còn có vai trò làm bæu bän, vai trò b÷ stress khi vên chuyðn (phúc lēi kém) thó cĆng trong công tác an ninh và vai trò trong các hoät cù nguy cĎ làm tëng khâ nëng phát tán vi đĂng vën hùa, tôn ngĈĒng cąa con ngĈďi (OIE, 1221
  7. Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững 2018). Do đù, con ngĈďi cæn quan tåm chëm sùc (2017) chõ ra rìng: (1) Công viòc chën nuýi cøn và nâng cao chçt lĈēng phúc lēi cho con vêt đð thą công, nặng nhüc, tĈ thï lao đĂng sai, nh÷p chúng phćc vć tÿt hĎn cho các mćc đôch khác đĂ lặp läi cao, v÷ trí nghõ ngĎi cąa công nhân nhau cąa con ngĈďi. Chính vì nhČng lý do trên, khá gæn chuþng träi, trang b÷ bâo hĂ lao đĂng khi đánh giá chçt lĈēng PLĐV, ngĈďi ta sċ dćng còn thiïu và chĈa phă hēp; (2) NgĈďi lao đĂng chõ tiêu là mÿi quan hò giČa con ngĈďi vĐi con ch÷u tác đĂng cąa các yïu tÿ đĂc läi do vi khí vêt (Miele & Lever, 2013). Trong chën nuýi, nïu hêu, bći, mùi khó ch÷u, ô nhiñm vi sinh vêt, hóa con ngĈďi chëm sùc tÿt và không có các hành vi chçt khċ trùng; (3) Träng thái sĊc khúe cąa thô bäo vĐi con vêt thì chúng së thân thiòn vĐi cýng nhån sau lao đĂng còn b÷ các triòu chĊng con ngĈďi và không sē hãi khi con ngĈďi tiïp cên kích thích niêm mäc, thæn kinh trung ĈĎng, rÿi tĐi chúng. loäi cĎ xĈĎng và mĂt sÿ bònh khác. Nguyñn Vën Ngà (2018) cho biït tâm träng Ċc chï khi làm 4.3. Nâng cao phúc lợi động vật giúp nâng viòc lâu dài trong trang träi chën nuýi, nhu cæu cao phúc lợi của con người hüc húi và phát triðn, nhu cæu tình câm và gia Phúc lēi đĂng vêt liên quan và phć thuĂc đónh là nhČng vçn đî tâm lý chính cąa ngĈďi lao rçt nhiîu vào sč chëm sùc, nuýi dĈĒng và đÿi xċ đĂng trong các trang träi chën nuýi hiòn nay. cąa con ngĈďi, đặc biòt là ngĈďi chën nuýi Daigle & Ridge (2018) cho biït ngĈďi chën nuýi (Hemsworth & Coleman, 2010). Viòc nâng cao có ânh hĈđng trčc tiïp tĐi phúc lēi và nëng suçt nhên thĊc cho ngĈďi chën nuýi vî tæm quan cąa đĂng vêt nông nghiòp nhĈng hü vén b÷ đánh trüng và biòn pháp câi tiïn phúc lēi cho con vêt giá thçp và vai trò cąa hü đÿi vĐi phát triðn đùng vai trø quan trüng hàng đæu nhìm tĉng nông nghiòp bîn vČng b÷ bú qua. Nghiên cĊu cąa Hansen & Østerås (2019) chõ ra rìng phúc bĈĐc thay đĀi nîn chën nuýi theo hĈĐng nhân đäo đĂng vêt. Vî cĎ bân, ngĈďi sân xuçt mĐi chõ lēi nghî nghiòp tÿt hĎn và mĊc đĂ stress thçp cąa ngĈďi chën nuýi cù liín quan trčc tiïp và nhên thĊc đĈēc vai trò cąa viòc chëm sùc, nuýi mang tính tích cčc đÿi vĐi phúc lēi tÿt cąa con dĈĒng và phòng tr÷ bònh cho con vêt nhìm nâng vêt và ngĈēc läi. NhĈ vêy, đð nâng cao phúc lēi, cao nëng suçt và hiòu quâ chën nuýi mà chĈa cýng nhån chën nuýi cæn đĈēc trang b÷ đæy đą quan tâm và nhên thĊc đæy đą vî các khía cänh kiïn thĊc vî quy trình kė thuêt chën nuýi, an khác cąa PLĐV, đặc biòt là viòc thúa mãn các toàn lao đĂng và quy trình vò sinh. Trang träi têp tính tč nhiên cho con vêt. Nguyñn Th÷ cæn trang b÷ đæy đą bâo hĂ lao đĂng và vêt tĈ đð PhĈĎng & cs. (2020) cho biït còn mĂt tõ lò cao cýng nhån chën nuýi đĈēc đâm bâo an toàn ngĈďi chën nuýi gà chĈa quan tåm tĐi viòc đáp trong quá trình sân xuçt. Ngoài ra, trang träi Ċng các yêu cæu đð thð hiòn têp tính đ gà (nhĈ cæn chëm lo tÿt nhçt điîu kiòn ën đ cho công cung cçp giàn đêu, sån chĎi), nhçt là vĐi các cĎ sđ nhån và thĈďng xuyín chëm lo đďi sÿng tinh nuôi gà th÷t lông tríng và gà đê trĊng trên lþng thæn và vêt chçt cho hü. Khi phúc lēi cąa ngĈďi (tõ lò 100% các hĂ nuôi gà th÷t lông tríng và gà đê sân xuçt đĈēc đâm bâo thì hü së làm viòc có trĊng trên lþng đĈēc điîu tra). NhĈ vêy, cæn trách nhiòm và tên tåm hĎn, tĉ đù cĆng gùp nång cao hĎn nČa nhên thĊc cąa ngĈďi chën nuýi phæn nång cao PLĐV. vî các khía cänh chính cąa PLĐV và các biòn pháp nhìm câi tiïn phúc lēi cho con vêt. 5. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỂ NÂNG CAO Bên cänh viòc nång cao PLĐV, cæn nâng PHÚC LỢI CỦA CON NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT cao hĎn nČa phúc lēi cho ngĈďi chën nuýi. Thčc träng hiòn nay cho thçy điîu kiòn lao đĂng và Mýi trĈďng là nĎi sinh sÿng chung cąa con phúc lēi xã hĂi cąa cýng nhån chën nuýi tuy đã ngĈďi và các loài đĂng thčc vêt. Bâo vò môi đĈēc câi thiòn nhĈng vén còn nhiîu bçt cêp. Kït trĈďng là hït sĊc cæn thiït nhìm duy trì sĊc quâ khâo sát đặc điðm công viòc, an toàn và vò khúe và đďi sÿng cąa con ngĈďi cĆng nhĈ đĂng sinh lao đĂng trong chën nuýi gia sĄc gia cæm vêt nói chung. Hoät đĂng sân xuçt chën nuýi cąa Viòn SĊc khúe nghî nghiòp và Mýi trĈďng thĈďng täo ra lĈēng lĐn chçt thâi (däng rín, 1222
  8. Hán Quang Hạnh, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch lúng, khô) và cù nguy cĎ gåy ý nhiñm mýi trĈďng sân phèm chën nuýi phâi đâm bâo chçt lĈēng đçt, nĈĐc, không khí nghiêm trüng nïu không sân phèm và vò sinh an toàn thčc phèm vì lēi đĈēc xċ lĕ đĄng cách và k÷p thďi (Han Quang ích cąa ngĈďi tiêu dùng; Hanh & cs., 2017). Gerber & cs. (2013) cho biït Tôn trüng môi trường sinh thái: Khi phát đĂng vêt nông nghiòp ânh hĈđng lĐn tĐi các vçn triðn chën nuýi phâi có các giâi pháp giâm thiðu đî vî mýi trĈďng nhĈ biïn đĀi khí hêu, phát ô nhiñm mýi trĈďng và bâo tþn đa däng nguþn thâi nitĎ và giâm đa däng sinh hüc. Do vêy, gen vêt nuôi; giâm phát thâi và xâ thâi trong chën nuýi së hän chï tình träng ô nhiñm mýi trĈďng, góp Tôn trüng vật nuôi: đâm bâo phúc lēi phæn nâng cao sĊc khúe và phúc lēi cho câ con đĂng vêt. ngĈďi và đĂng vêt. Phát triðn chën nuýi bîn vČng là xu hĈĐng Theo Ngh÷ quyït đĈēc thông qua bđi HĂi phát triðn nhìm hài hòa lēi ích kinh tï vĐi lēi đþng Mýi trĈďng cąa Liên hiòp quÿc täi cuĂc hüp ích xã hĂi, mýi trĈďng và PLĐV (Rawles, 2012). ngày 2/3/2022 (United Nations, 2022) đã thĉa Chën nuýi đùng gùp đáng kð cho nîn kinh tï nhên rìng “PLĐV cù thð góp phæn giâi quyït cąa các quÿc gia trên thï giĐi (læn lĈēt là 40% và các thách thĊc vî mýi trĈďng, thĄc đèy cách tiïp 20% trong tĀng sân phèm quÿc nĂi (GDP) nông cên MSK và đät đĈēc các mćc tiêu phát triðn nghiòp cąa các nĈĐc phát triðn và đang phát bîn vČng”. Ngh÷ quyït cĆng lĈu ĕ rìng “các yïu triðn) (FAO, 2018). Tuy nhiín, chën nuýi cĆng tÿ sĊc khúe và phúc lēi cąa đĂng vêt, sč phát là ngành sân xuçt gây ânh hĈđng đáng kð tĐi triðn bîn vČng và mýi trĈďng là có liên quan vĐi biïn đĀi khí hêu do lĈēng khí nhà kính phát sĊc khúe và phúc lēi cąa con ngĈďi”. NhĈ vêy, thâi tĉ chën nuýi chiïm tĐi 14,5% tĀng lĈēng bâo vò mýi trĈďng góp phæn nâng cao phúc lēi phát thâi khí nhà kính (FAO, 2018). Do vêy, cąa con ngĈďi và đĂng vêt, đâm bâo sč phát ChĈĎng trónh ngh÷ sč toàn cæu vî phát triðn triðn bîn vČng. chën nuýi bîn vČng (Global Agenda for Sustainable Livestock) đã đ÷nh nghöa chën nuýi bîn vČng nhĈ sau: “đð phát triðn bîn vČng, tëng 6. TIẾP CẬN MỘT PHÚC LỢI VÀ PHÁT trĈđng ngành chën nuýi cæn đþng thďi giâi TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG quyït các vçn đî môi trĈďng, nhČng thách thĊc Xã hĂi loài ngĈďi phát triðn ngày càng vën kinh tï và xã hĂi là: khan hiïm tài nguyên thiên minh hĎn và con ngĈďi ngày càng cù xu hĈĐng nhiín ngày càng tëng, biïn đĀi khí hêu, sč lan không chçp nhên nhČng hò thÿng chën nuýi rĂng cąa nghèo đùi, mçt an ninh lĈĎng thčc và hiòn đäi nhĈng läi vý nhån đäo đÿi vĐi cĂng các mÿi đe düa toàn cæu đÿi vĐi sĊc khúe đĂng đþng, mýi trĈďng và vêt nuôi (Broom, 2019). vêt, con ngĈďi và PLĐV” (Schneider & Tarawali, Chính vì thï ngành chën nuýi thï giĐi đang 2021). Chën nuýi là mĂt ngành kinh tï - kė phâi hĈĐng tĐi mćc tiêu phát triðn bîn vČng thuêt, nhĈng nù khýng thð phát triðn bîn vČng hĎn vĐi các giâi pháp dča trên 4 trć cĂt sau nïu đät đĈēc lēi ích kinh tï (lēi nhuên) bçt chçp (Hình 2): sč trâ giá cąa bçt công xã hĂi, hąy hoäi môi Đâm bâo lợi ích kinh tế: Chën nuýi là mĂt trĈďng và vi phäm PLĐV. Tiïp cên MPL là cách hoät đĂng kinh tï nên phâi đem läi lēi nhuên tiïp cên tĀng thð nhìm đâm bâo hài høa đĈēc cho ngĈďi chën nuýi, đþng thďi phâi đùng gùp các mÿi quan hò qua läi giČa PLĐV, phĄc lēi cąa đĈēc cho tëng trĈđng kinh tï cąa đ÷a phĈĎng và con ngĈďi, mýi trĈďng vêt lý và xã hĂi. NhĈ vêy, quÿc gia nói chung; tiïp cên MPL là đð đâm bâo điîu kiòn (xã hĂi, Đâm bâo công bằng xã hội: Phát triðn chën mýi trĈďng và PLĐV) cho sč phát triðn nuýi khýng đĈēc phép gây tĀn häi đïn sinh kï bîn vČng chën nuýi vĐi tính chçt là mĂt ngành cąa ngĈďi khác, gây mâu thuén xã hĂi, giâm kinh tï - kė thuêt (Chën nuýi bîn vČng = lēi chçt lĈēng cuĂc sÿng cąa cĂng đþng. Đþng thďi nhuên + MPL). 1223
  9. Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững Hình 2. Quan điểm về các trụ cột của phát triển chăn nuôi bền vững (tĉ 3 trć cĂt - bên trái chuyðn sang 4 trć cĂt - bên phâi) (mô phúng theo Rawles, 2012) Choice – Investing in Health For All, GT Media 7. KẾT LUẬN Group ltd., United Kingdom. Barham A.R., Barham B.L., Johnson A.K., Allen D.M., Tiïp cên MPL là mĂt cách tiïp cên tĀng thð, Blanton Jr J.R. & Miller M.F. (2002). Effects of là sč bĀ sung và mđ rĂng cho khái niòm MSK và the transportation of beef cattle from the feedyard to the packing plant on prevalence levels of PLĐV. Tiïp cên MPL nhçn mänh mÿi liên hò Escherichia coli O157 and Salmonella spp. Journal phć thuĂc lén nhau giČa con ngĈďi, đĂng vêt và of food protection. 65(2): 280-283. mýi trĈďng và giúp chúng ta hiðu rìng nâng cao Blokhuis H.J., Harry B., Mara M., Isabelle V. & Bryan PLĐV chônh là nång cao phĄc lēi cąa con ngĈďi J. (2013). Improving farm animal welfare: science và ngĈēc läi. Tiïp cên MPL là đâm bâo điîu and society working together: the Welfare Quality approach, Springer. kiòn cho sč phát triðn bîn vČng chën nuýi vĐi Bradford G.E. (1999). Contributions of animal tính chçt là mĂt ngành kinh tï - kė thuêt vì agriculture to meeting global human food demand. muÿn phát triðn chën nuýi bîn vČng đøi húi Livestock production science. 59(2-3): 95-112. phâi hài høa đĈēc lēi ích kinh tï vĐi lēi ích xã Browning H. & Veit W. (2020). Is humane slaughter hĂi, bâo vò mýi trĈďng và PLĐV. Tiïp cên MPL possible? Animals. 10(5): 799. đøi húi có sč chung tay hành đĂng cąa các bên Broom D.M. & Fraser A.F. (2007). Domestic liên quan, ngành, quÿc gia và tĀ chĊc quÿc tï Animal Behaviour and Welfare, 4th Edition. Wallingford, CABI. trong viòc bâo vò đĂng vêt, bâo vò con ngĈďi và Broom D.M. (2019). Land and Water Usage in Beef bâo vò mýi trĈďng sÿng chung đð sĐm đät đĈēc Production Systems. Animals (Basel). 9(6): 286. mćc tiêu phát triðn bîn vČng. Đð đät đĈēc điîu doi: 10.3390/ani9060286. đù, ngoài viòc hiðu vî khái niòm, rçt cæn xây Daigle C.L. & Ridge E.E. (2018). Investing in dčng mĂt khung đánh giá và khung chĈĎng stockpeople is an investment in animal welfare and agricultural sustainability. Animal Frontiers. 8(3): trónh cĆng nhĈ các tiíu chuèn và hĈĐng dén 53-59. doi: 10.1093/af/vfy015. thčc hiòn MPL. De Haan C., Steinfeld H. & Blackburn H.W. (1997). Livestock Environment Interactions: Finding a TÀI LIỆU THAM KHẢO Balance, report of a study coordinated by FAO, USAID and the World Bank. Food and Agriculture Allahoki A.A. (2020). People’s perceptions on animal Organization, Rome, Italy. rights and welfare. International Journal of Life De Passillé A.M. & Rushen J. (2005). Food safety and Sciences Research. 8(2): 24-28. environmental issues in animal welfare. Revue Andersen I. (2022). One Health for one planet. In: scientifique et technique-Office international des Kickbusch I. & Kirton J. (Eds.). Health: A Political épizooties. 24(2): 757. 1224
  10. Hán Quang Hạnh, Vũ Đình Tôn, Nguyễn Xuân Trạch D'Silva J. (2006). Adverse impact of industrial animal livestock in developing countries. Animals. agriculture on the health and welfare of farmed 7(s1): 3-18. animals. Integrative Zoology. 1(1): 53-58. Hemsworth P.H. & Coleman G.J. (2010). Human- European Commission (2016). Attitudes of Europeans livestock interactions: The stockperson and the towards animal welfare. Special Eurobarometer. productivity of intensively farmed animals. CABI. 442: 22. Ilea R.C. (2009). Intensive livestock farming: Global FAO (2023). One Health. Retrieved from trends, increased environmental concerns, and https://www.fao.org/one-health/en#:~:text =FAO% ethical solutions. Journal of agricultural and 20One%20Health%20priorities%20include%3A&t environmental ethics. 22: 153-167. ext=Enhancing%20One%20Health%20systems%2 Jena N.P. (2017). Animal welfare and animal rights: 0through,sustainability%20of%20agri%2Dfood%2 An examination of some ethical problems. Journal 0systems on 7 April 2023. of Academic Ethics. 15(4): 377-395. FAO (2018). World Livestock: Transforming the Jones P.H., Roe J.M. & Miller B.G. (2001). Effects of livestock sector through the Sustainable stressors on immune parameters and on the faecal Development Goals. Rome. 222p. shedding of enterotoxigenic Escherichia coli in doi.org/10.4060/ca1201en. Licence: CC BY-NC- piglets following experimental inoculation. SA 3.0 IGO. Research in Veterinary Science. 70(1): 9-17. Farm Animal Welfare Council (1992). Farm Animal Miele M. & Lever J. (2013). Civilizing the market for Welfare Council updates the Five Freedoms. welfare friendly products in Europe? The techno- Veterinary Record. 131: 357. ethics of the Welfare Quality® assessment. Gerber P.J., Steinfeld H., Henderson B., Mottet A., Geoforum. 48: 63-72. Opio C., Dijkman J., Falcucci A. & Tempio G. Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Đình Tiến, Hán Quang (2013). Tackling Climate Change Through Hạnh &Vũ Đình Tôn (2020). Tình hình chăn nuôi Livestock - A Global Assessment of Emissions and và thực trạng phúc lợi động vật của gà tại tỉnh Hải Mitigation Opportunities. Food and Agriculture Dương. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn Organization of the United Nations (FAO), Rome. nuôi. 255. Hallberg G. (1987). Agricultural chemicals in ground Nguyễn Văn Ngà (2018). Giữ chân người lao động water: Extent and implications. American Journal trong trại chăn nuôi: Chỉ lương thưởng hấp dẫn of Alternative Agriculture. 2(1): 3-15. thôi vẫn chưa đủ. Tạp chí Chăn nuôi Việt Nam. Han Quang Hanh, Vu Tra My, Vu Dinh Ton, Nguyen Truy cập từ https://nhachannuoi.vn/giu-chan- Van Thang, Nguyen Thi Bich Van & Nguyen Dinh nguoi-lao-dong-trong-trai-chan-nuoi-chi-luong- Tuong (2017). Removal efficiency of pollutants thuong-hap-dan-thoi-van-chua-du/ ngày 16/6/2023. from biodigester effluent by an integrated physical OIE (2022). Terrestrial animal health code 2022. and biological treatment plant. Proceedings Retrieved from https://www.woah.org/en/what-we- international conference “Animal production in do/standards/codes-and-manuals/terrestrial-code- Southeast Asia: Current status and Future”. online-access/ on June 16, 2023. Agricultural university press. pp. 112-120. One Health High-Level Expert P., Wiku B.A., Salama Han Quang Hanh, Nguyen Thi Phuong, Nguyen Dinh A., Casey B.B., Pépé B., Salome A.B., Natalia C., Tien, Dang Thuy Nhung, Philippe Lebailly & Vu Natalia C.B., Dominique F.C., Abhishek C., Janice Dinh Ton (2023) Effects of Stocking Density in R.C.Z., Andrew A.C, Osman D., Nitish D., Group Cages on Egg Production, Profitability, and Baptiste D., Elmoubasher F., George F.G., David Aggressive Pecking of Hens, Journal of Applied T.S.H., Margaret K., Marion P.G.K., Catherine M., Animal Welfare Science, 26(3): 374-385. doi: John S.M., Wanda M., Thomas C.M., Serge M., 10.1080/10888705.2021.1983723. Vyacheslav S. & Lei Z. (2022). One Health: A new Hansen B.G. & Østerås O. (2019). Farmer welfare and definition for a sustainable and healthy future. animal welfare-Exploring the relationship between PLOS Pathogens. 18(6): e1010537. farmer’s occupational well-being and stress, farm OIE (2018).The contribution of animals to human expansion and animal welfare. Preventive welfare. Scientific and Technical Review. 37(1). veterinary medicine. 170: 104741. Pinillos R.G. (2018). One welfare: A framework Hartcher K.M. & Lum H.K. (2020). Genetic selection to improve animal welfare and human of broilers and welfare consequences: a review, well-being. Cabi. World's Poultry Science Journal. 76(1): 154-167. Pinillos R.G., Appleby M.C. , Manteca X., Scott-Park doi: 10.1080/00439339.2019.1680025. F., Smith C. & Velarde A. (2016). One Welfare–a Herrero M., Grace D., Njuki J., Johnson N., Enahoro platform for improving human and animal welfare. D., Silvestri S. & Rufino M.C. (2013). The roles of Veterinary Record. 179(16): 412-413. 1225
  11. Từ phúc lợi động vật tới một phúc lợi: Tiếp cận tổng thể đảm bảo cho phát triển chăn nuôi bền vững Rawles K. (2012). Sustainable development and animal United Nations (2022). Animal welfare - environment - welfare: The neglected dimension. In Animals, sustainable development nexus. Resolution adopted Ethics and Trade. Routledge. pp. 208-216. by the United Nations Environment Assembly on 2 Regan T. (2005) in In Defence of Animals: The Second March 2022 Retrieved from https://wedocs.unep. Wave (Ed. Singer). Blackwell Publishing. org/bitstream/handle/20.500.11822/39731/K220070 7%20-%20UNEP-EA.5-Res.1%20-%20ADVANCE Schneider F. & Tarawali S. (2021). Sustainable .pdf?sequence= 1&isAllowed=y on June 16, 2023. Development Goals and livestock systems. Rev Sci Tech.40(2): 585-595. doi: 10.20506/rst.40.2.3247. Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường (2017). Tổng quan: Điều kiện lao động ở một số ngành Singer P. (1975). Animal Liberation: A New Ethics for nghề/công việc. Truy cập từ Our Treatment of Animals. Random House, New https://sknnmt.com.vn/vi/tam-ly-lao-dong-va- York: Avon ecgonom/tong-quan-dieu-kien-lao-dong-o-mot-so- Smith D.R., Blackford M.P., Younts S.M., Rodney A nganh-nghe-cong-viec.html ngày 16/6/2023. Moxley, Gray J.T., Hungerford L.L., Milton T. & Wong D.L.F., Hald T., Van Der Wolf P.J. & KlopfensteinT.J. (2001). Ecological relationships Swanenburg M. (2002). Epidemiology and control between the prevalence of cattle shedding measures for Salmonella in pigs and pork. Escherichia coli O157: H7 and characteristics of Livestock Production Science. 76(3): 215-222. the cattle or conditions of the feedlot pen. Journal Zinsstag J., Schelling E., Waltner-Toews D. & Tanner of Food Protection. 64(12): 1899-1903. M. (2011). From “one medicine” to “one health” Taylor A. (2003). Animals and Ethics: an overview of and systemic approaches to health and well-being. the philosophical debate. Broadview Press: Preventive veterinary medicine. 101(3-4): 148-156. Peterborough, Canada. Zuidhof M.J., Schneider B.L., Carney V.L., Korver United Nations (2016). The Sustainable Development D.R. & Robinson F.E. (2014). Growth, efficiency, Agenda. Retrieved from https://www.un.org/ and yield of commercial broilers from 1957, 1978, sustainabledevelopment/ on 28 March 2023. and 2005. Poultry science. 93(12): 2970-2982. 1226
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1