intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân giữa các nhóm có không có béo phì,tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các mức HBA1C ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 nhập viện tại khoa nội tim mạch - nội tiết Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết với mục tiêu so sánh tỷ lệ kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân đái tháo đường giữa các nhóm có hoặc không có béo phì, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các mức HbA1c. Nghiên cứu thực hiện gồm có 88 bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định đái tháo đường typ 2 đang nằm điều trị tại bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 10/2011 -03/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ kiến thức tốt về chăm sóc bàn chân giữa các nhóm có không có béo phì,tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các mức HBA1C ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 nhập viện tại khoa nội tim mạch - nội tiết Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỶ LỆ KIẾN THỨC TỐT VỀ CHĂM SÓC BÀN CHÂN GIỮA CÁC NHÓM  <br /> CÓ / KHÔNG CÓ BÉO PHÌ, TĂNG HUYẾT ÁP, RỐI LOẠN LIPID MÁU  <br /> VÀ CÁC MỨC HBA1C Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2  <br /> NHẬP VIỆN TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH – NỘI TIẾT BỆNH VIỆN ĐA KHOA  <br /> TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ <br /> Trần Đặng Đăng Khoa*, Triệu Thị Thảo Anh** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: So sánh tỷ lệ kiến thức (KT) tốt về chăm sóc bàn chân đái tháo đường (ĐTĐ) giữa các nhóm có <br /> hoặc không có béo phì, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các mức HbA1c. <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm 88 BN đã được chẩn đoán xác định ĐTĐ typ 2 đang nằm <br /> điều trị tại khoa Nội Tim mạch – Nội tiết bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 10/2011 đến tháng <br /> 03/2012. ĐTĐ  typ  2  được  chẩn  đoán  dựa  vào  tiêu  chuẩn  của  Hiệp  hội  đái  tháo  đường  Hoa  Kỳ  (ADA)  năm <br /> 2010. <br /> Kết quả: Tỷ lệ BN có KT tốt về chăm sóc bàn chân ĐTĐ ở nhóm có rối loạn lipid máu là 14,1% thấp hơn so <br /> với nhóm không có rối loạn lipid máu là 33,3%. Tỷ lệ BN ở nhóm HbA1C ≤ 7% có KT tốt cao hơn so với nhóm <br /> BN có nồng độ HbA1C > 7% với các tỷ lệ lần lượt là 40% so với 11,1%. Tỷ lệ BN có KT tốt về chăm sóc bàn <br /> chân ĐTĐ ở nhóm có và không có béo phì, có và không có tăng huyết áp là như nhau. <br /> Từ khóa: kiến thức, chăm sóc bàn chân, đái tháo đường typ 2 <br /> <br /> ABSTRACT <br /> THE RATE OF GOOD KNOWLEDGE REGARDING FOOT CARE IN TYPE 2 DIABETIC PATIENTS <br /> BETWEEN THE GROUPS WITH OR WITHOUT OBESITY, HYPERTENSION, <br /> DYSLIPIDEMIA, AND HBA1C LEVELS TREATED AT THE CANTHO CENTRAL HOSPITAL <br /> Tran Đang Đang Khoa, Trieu Thi Thao Anh <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 4 ‐ 2013: 177 ‐ 181 <br /> Objective: to compare the rate of good knowledge regarding foot care in type 2 diabetic patients between the <br /> groups with or without obesity, hypertension, dyslipidemia, and HbA1c levels.  <br /> Patients  and  methods: 88 patients with type 2 diabetes at The Can Tho Central General Hospital from <br /> 10/2011 to 03/2012 are investigated basing on the ADA 2010. <br /> Results: Percentage of good knowledge regarding foot care in type 2 diabetic patients in dyslipidemia group <br /> was  14.1%  lower  compared  to  the  group  without  dyslipidemia  was  33.3%.  Diabetic  patients  in  HbA1C≤  7% <br /> group had better knowledge in foot care than those in HbA1C>7% by percentage of 40% compared to 11.1%. <br /> Percentage  of  patients  with  good  knowledge  diabetic  foot  care  in  the  groups  with  or  without  obesity,  with  or <br /> without high blood pressure was the same. <br /> Keyword: knowledge, foot care, type 2 diabetic <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Bệnh  lý  bàn  chân  là  một  trong  những  biến <br /> <br /> chứng mạn tính thường gặp ở BN ĐTĐ. Đây là <br /> một  trong  những  biến  chứng  nặng  nề  mà  hậu <br /> quả là loét hoại tử bàn chân khiến BN phải nhập <br /> <br /> * Đại học Y Dược Cần Thơ, **Trường Trung cấp Y Dược Mekong <br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Trần Đặng Đăng Khoa‐ ĐT: 0913 617 176, Email: bsdangkhoa@yahoo.com. <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> 177<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013<br /> <br /> viện điều trị và đây cũng chính là nguyên nhân <br /> cắt cụt chi gây tàn phế cho người bệnh ĐTĐ(5,6,11). <br /> Các nhà nghiên cứu đã chứng minh được rằng, <br /> nếu  bệnh  nhân  ĐTĐ  có  tổn  thương  bàn  chân <br /> được  chăm  sóc  và  điều  trị  đúng  có  thể  tránh <br /> được nguy cơ phải cắt cụt chi lên đến 85% (4,11). <br /> Tại  Việt  Nam,  một  nghiên  cứu  về  biến <br /> chứng  bàn  chân  ĐTĐ  của  Bệnh  viện  Nội  tiết <br /> Hà Nội cho thấy người bệnh ĐTĐ Việt Nam có <br /> biến  chứng  bàn  chân  vào  viện  ở  những  giai <br /> đoạn muộn. Điều này dẫn đến những hậu quả <br /> nặng  nề  vì  ngoài  việc  chi  phí  điều  trị  cao,  thì <br /> thời  gian  điều  trị  nội  trú  cũng  dài  hơn  rất <br /> nhiều so với BN ĐTĐ không bị biến chứng bàn <br /> chân(10). Việc so sánh tỷ lệ KT tốt về chăm sóc <br /> bàn  chân  ĐTĐ  giữa  các  nhóm  có  hoặc  không <br /> có  béo  phì,  tăng  huyết  áp,  rối  loạn  lipid  máu <br /> và  các  mức  HbA1c  ở  BN  ĐTĐ  typ  2  để  từ  đó <br /> có  những  phương  pháp  giáo  dục  sức  khỏe <br /> hiệu quả, nhằm hạn chế những biến chứng do <br /> ĐTĐ gây ra ở bàn chân là một vấn đề cấp bách <br /> và  hết  sức  cần  thiết.  Vì  vậy,  chúng  tôi  tiến <br /> hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu: so sánh tỷ <br /> lệ  kiến  thức  tốt  về  chăm  sóc  bàn  chân  đái  tháo <br /> đường  giữa  các  nhóm  có  hoặc  không  có  béo  phì, <br /> tăng  huyết  áp,  rối  loạn  lipid  máu  và  các  mức <br /> HbA1c. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Gồm  88  BN  đã  được  chẩn  đoán  xác  định <br /> ĐTĐ typ 2 đang nằm điều trị tại khoa Nội Tim <br /> mạch  –  Nội  tiết  bệnh  viện  Đa  khoa  Trung <br /> ương  Cần  Thơ  từ  tháng  10/2011  đến  tháng <br /> 03/2012.  Chẩn  đoán  ĐTĐ  typ  2  dựa  vào  tiêu <br /> chuẩn  của  Hiệp  hội  đái  tháo  đường  Hoa  Kỳ <br /> (ADA) năm 2010 (1). <br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ <br /> Những BN có bệnh lý nội khoa nặng, đang <br /> dùng thuốc gây tăng đường huyết, những người <br /> bị  rối  loạn  tâm  thần,  thiểu  năng  trí  tuệ,  không <br /> nghe hoặc không nói được, phụ nữ đang trong <br /> thời kỳ mang thai và  những  BN  không  đồng  ý <br /> tham gia nghiên cứu. <br /> <br /> 178<br /> <br /> Tiêu chuẩn đánh giá <br /> Tiêu chuẩn đánh giá kiến thức chăm sóc bàn <br /> chân  dựa  theo  hướng  dẫn  chăm  sóc  bàn  chân <br /> của Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ năm 2011 như sau(2): <br /> Bảng 1‐ Bảng đánh giá kiến thức chăm sóc bàn chân <br /> ĐTĐ <br /> Kiến thức chăm sóc bàn chân<br /> <br /> Đúng Sai<br /> <br /> 1. Kiểm soát tốt đường huyết<br /> 2. Tự quan sát và khám bàn chân mỗi ngày<br /> 3. Nhìn qua gương soi hoặc nhờ người khác<br /> kiểm tra hộ khi tầm nhìn bị hạn chế<br /> 4. Đến ngay cơ sở y tế khi có bất thường ở<br /> bàn chân (vết thương, trầy xước...)<br /> 5. Rửa chân mỗi ngày với nước ấm<br /> 6. Giữ cho bàn chân sạch và khô sau khi tắm,<br /> đặc biệt là vùng kẻ ngón<br /> 7. Nếu da khô, có thể dùng kem làm mềm da<br /> 8. Cắt móng chân phải cắt ngang, không cắt<br /> khóe<br /> 9. Không đi chân trần, mang giày dép ngay cả<br /> khi đi trong nhà<br /> 10. Chọn giày, dép mềm mại, vừa vặn<br /> 11. Kiểm tra giày dép trước khi mang vào<br /> 12. Không hút thuốc lá<br /> <br /> Cách đánh giá <br /> Tiến  hành  đánh  giá  kiến  thức  về  chăm  sóc <br /> bàn chân ở BN tham gia nghiên cứu bằng cách <br /> phỏng vấn lần lượt các vấn đề nêu trên với các <br /> câu hỏi và ghi nhận câu trả lời từ BN. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh. <br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu <br /> Số  liệu  được  thu  thập  bằng  cách  dùng  “Bộ <br /> câu hỏi” để phỏng vấn trực tiếp BN. Tất cả các <br /> đối tượng nghiên cứu được thu thập một số đặc <br /> điểm về hành chính, tiền sử, lâm sàng, cận lâm <br /> sàng liên quan. <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Đặc điểm chung  <br /> Giới tính <br /> Bảng 2‐ Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới <br /> Giới tính<br /> <br /> Phân bố chung (n=88)<br /> Số BN<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 61<br /> <br /> 69,3<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 27<br /> <br /> 30,7<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br /> Tuổi <br /> Bảng 3‐ Phân bố độ tuổi của mẫu nghiên cứu <br /> <br /> Ở  nhóm  có  kiến  thức  tốt:  có  20%  bệnh <br /> <br /> Phân bố chung (n=88)<br /> Số BN<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> ≤ 60<br /> <br /> 32<br /> <br /> > 60<br /> Tuổi trung bình<br /> <br /> 56<br /> <br /> 63,6<br /> <br /> kiến thức không tốt: chỉ số BMI 7%<br /> <br /> 63<br /> <br /> 71,6<br /> <br /> Phân bố chung (n=88)<br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> < 5 năm<br /> <br /> 48<br /> <br /> 54,5<br /> <br /> 5 – 10 năm<br /> <br /> 29<br /> <br /> 33,0<br /> <br /> > 10 năm<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> lệ 80% và chỉ số BMI ≥ 23 chiếm tỷ lệ 81%. Sự <br /> khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. <br /> <br /> Tăng huyết áp <br /> Bảng 7 ‐ So sánh kiến thức chăm sóc bàn chân ở <br /> nhóm có và không có tăng huyết áp <br /> Tăng huyết áp<br /> <br /> Thời gian mắc bệnh <br /> Bảng 5‐ Thời gian mắc bệnh của mẫu nghiên cứu <br /> Thời gian mắc bệnh<br /> <br /> béo phì và 19% bệnh nhân có chỉ số BMI ≥ 23 <br /> tức là nhóm tăng cân – béo phì. Đến nhóm có <br /> <br /> HbA1c của đối tượng nghiên cứu <br /> Bảng 4. Các mức HbA1c của đối tượng nghiên cứu <br /> Số BN<br /> <br /> nhân có chỉ số BMI 0,05. <br /> Bảng 8. So sánh kiến thức chăm sóc bàn chân ở nhóm <br /> có/không có rối loạn lipid máu <br /> Rối loạn lipid máu<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Số BN<br /> Tỷ lệ (%)<br /> Số BN<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Kiến thức<br /> Tốt Không tốt<br /> 9<br /> 55<br /> 14,1<br /> 85,9<br /> 8<br /> 16<br /> 33,3<br /> 66,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> χ<br /> <br /> p<br /> <br /> 4,16<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> Nhóm có kiến thức tốt: tỷ lệ bệnh nhân có <br /> rối loạn lipid máu chiếm 14,1% và không có rối <br /> loạn  lipid  máu  chiếm  33,3%.  Nhóm  có  kiến <br /> <br /> p<br /> <br /> thức  không  tốt:  tỷ  lệ  bệnh  nhân  có  rối  loạn <br /> lipid  máu  chiếm  85,9%  cao  hơn  so  với  nhóm <br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 0,907<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> không có rối loạn lipid máu với tỷ lệ là 66,7%. <br /> Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê p7<br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Kiến thức<br /> Tốt<br /> Không tốt<br /> 10<br /> 15<br /> 40,0<br /> 60,0<br /> 7<br /> 56<br /> 11,1<br /> 88,9<br /> <br /> χ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 9,58<br /> <br /> 0,002<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh nhân ở nhóm có nồng độ HbA1c <br /> từ 7% trở xuống có kiến thức tốt là 40% cao hơn <br /> so  với  nhóm  có  nồng  độ  HbA1c>7  là  11,1%. <br /> Tương  tự,  ở  nhóm  bệnh  nhân  nồng  độ <br /> HbA1c>7%  có  kiến  thức  không  tốt  là  88,9%  cao <br /> hơn  so  với  nhóm  HbA1c  ≤  7%  là  60%.  Sự  khác <br /> biệt này có ý nghĩa thống kê với p7%. <br /> Rối  loạn  lipid  máu  là  một  rối  loạn  thường <br /> gặp và đi kèm với đái tháo đường(1). Khi so sánh <br /> kiến  thức  về  chăm  sóc  bàn  chân  giữa  nhóm  có <br /> và  không  có  rối  loạn  lipid  máu,  chúng  tôi  ghi <br /> nhận:  nhóm  bệnh  nhân  không  có  rối  loạn  lipid <br /> máu có kiến thức tốt cao hơn nhóm có rối loạn <br /> lipid máu với tỷ lệ là 33,3% so với 14,1%; sự khác <br /> biệt này có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể là <br /> do  những  bệnh  nhân  không  có  rối  loạn  lipid <br /> máu  có  lẽ  là  những  người  tuân  thủ  điều  trị,  có <br /> chế độ luyện tập và ăn uống phù hợp với bệnh <br /> cũng  như  có  điều  kiện  tiếp  xúc  nhiều  hơn  với <br /> nhân viên y tế, từ đó họ  cũng sẽ có  cơ  hội  tiếp <br /> thu kiến thức về chăm sóc bàn chân. <br /> HbA1c trước đây là một xét nghiệm dùng để <br /> đánh giá tình trạng tăng đường huyết mạn tính <br /> của bệnh nhân đái tháo đường trong vòng 3 đến <br /> 4 tháng trước xét nghệm, dựa vào nguyên lý của <br /> sự  kết  hợp  giữa  glucose  trong  máu  với <br /> hemoglobin trong hồng cầu mà xét nghiệm này <br /> ra  đời  và  được  ứng  dụng  để  theo  dõi  đường <br /> huyết cho bệnh nhân. Với vai trò trước đây của <br /> mình  là  một  mục  tiêu  cần  phải  đạt  được  trong <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 4 * 2013 <br /> quá trình điều trị đái tháo đường typ 2 cùng với <br /> vai  trò  như  là  một  biện  pháp  có  thể  dùng  để <br /> chẩn  đoán  hiện  nay  như  theo  khuyến  cáo  của <br /> Hiệp  hội  ĐTĐ  Hoa  Kỳ  vào  năm  2010(1).  HbA1c <br /> đã trở nên phổ  biến và quen thuộc với các  nhà <br /> lâm  sàng  nội  tiết  với  kỳ  vọng  mong  muốn  đạt <br /> được mục tiêu điều trị là 7% với các tỷ lệ lần lượt là 40% <br /> so với 11,1%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. <br /> Tỷ  lệ  bệnh  nhân  có  kiến  thức  tốt  về  chăm <br /> sóc  bàn  chân  đái  tháo  đường  ở  nhóm  có  và <br /> không  có  béo  phì,  có  và  không  có  tăng  huyết <br /> áp là như nhau. <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> American  Diabetes  Association  (2010).  Diagnosis  and <br /> Classification  of  Diabetes  Mellitus.  Diabetes  Care,  Vol.33, <br /> Supplement 1: S62‐S69. <br /> American  Diabetes  Association  (2011).  Standards  of  Medical <br /> Care in Diabetes – 2011. Diabetes Care, Vol.34,  Supplement  1: <br /> S11‐S61. <br /> Association American Diabetes (2003). Preventive Foot Care in <br /> People  With  Diabetes.  Diabetes  Care,  Vol.26,  Supplement  1: <br /> S78‐S79. <br /> Boulton AJM. (2006). The Global Burden of Diabetic Foot Disease. <br /> Diabetic <br /> Microvascular <br /> Complications <br /> Today, <br /> January/February: 23‐25. <br /> Dunn K. (2007). Preventing amputation in patients with diabetes. <br /> Wounds UK, Vol.3(1): 22‐30. <br /> Đỗ Trung Quân (2006). Bệnh lý bàn chân do đái tháo đường. Biến <br /> chứng bệnh đái tháo đường và điều trị, NXB Y học, trang 174‐<br /> 197. <br /> Jinadasa  CVM,  Jeewantha  M.  (2011).  A study to determine the <br /> knowledge and practice of foot care in patients with chronic diabetic <br /> ulcers.  International  Journal  of  Collaborative  Research  on <br /> Internal Medicine & Public Health, Vol.3(1): 115‐122. <br /> Khamseh  M.  E.,  Vatankhah  N.,  Baradaran  H.  R.  (2007). <br /> Knowledge  and  practice  of  foot  care  in  Iranian  people  with  type  2 <br /> diabetes. International Wound Journal, Vol.4(4): 298‐302. <br /> Nguyễn Thy Khuê (2007). Bệnh đái tháo đường. Nội tiết học đại <br /> cương, NXB Y học Chi nhánh TP.HCM, trang 373‐410. <br /> Phạm Thị Thanh Thủy (2010). Đánh giá kiến thức, thái độ thực <br /> hành chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo đường tại Khoa <br /> Nội tiết ‐ Lão Khoa Bệnh viện C Đà Nẵng. Kỷ yếu Đề tài nghiên <br /> cứu  khoa  học  Điều  dưỡng,  Hội  nghị  Khoa  học  Điều  dưỡng <br /> toàn quốc lần IV ‐ Hà Nội, trang 219‐225. <br /> Tạ  Văn  Bình  (2007).  Bệnh lý bàn chân đái tháo đường.  Những <br /> nguyên lý nền tảng Bệnh đái tháo đường ‐ Tăng glucose máu, <br /> NXB Y học, Hà Nội, trang 568‐596. <br /> Whiting  D.  R.,  Guariguata  L.,  Weil  C.,  Shaw  J.  (2011).  IDF <br /> Diabetes  Atlas:  Global  estimates  of  the  prevalence  of  diabetes  for <br /> 2011  and  2030.  Diabetes  Research  and  Clinical  Practice, <br /> Vol.94(3): 311‐321. <br /> <br />  <br /> Ngày nhận bài <br />  <br />  <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo <br /> Ngày bài báo được đăng: <br />  <br /> <br /> 30/07/2013. <br /> 03/09/2013. <br /> 18/10/2013 <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> <br /> 181<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2