intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ nhiễm mycoplasma pneumoniae ở trẻ em viêm phổi bằng kỹ thuật PCR

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

80
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định tỷ lệ nhiễm M. pneumoniae ở trẻ em từ 1 - 15 tuổi được chẩn đoán VP, điều trị tại Bệnh viện Nhi TW từ tháng 2 - 2010 đến 2 - 2011. Phương pháp tiến cứu, mô tả cắt ngang, sử dụng phản ứng chuỗi men (PCR) để xác định vi khuẩn M. pneumoniae trong dịch ty hầu của trẻ bị VP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ nhiễm mycoplasma pneumoniae ở trẻ em viêm phổi bằng kỹ thuật PCR

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> TỶ LỆ NHIỄM MYCOPLASMA PNEUMONIAE<br /> Ở TRẺ EM VIÊM PHỔI BẰNG KỸ THUẬT PCR<br /> Nguyễn Thị Vân Anh*; Lê Thị Minh Hương*<br /> TÓM TẮT<br /> Mycoplasma pneumoniae (M. pneumoniae) là một trong những nguyên nhân gây viêm phổi (VP)<br /> cộng đồng. Mục tiêu của đề tài nhằm xác định tỷ lệ nhiễm M. pneumoniae ở trẻ em từ 1 - 15 tuổi<br /> đƣợc chẩn đoán VP, điều trị tại Bệnh viện Nhi TW từ tháng 2 - 2010 đến 2 - 2011. Phƣơng pháp tiến<br /> cứu, mô tả cắt ngang, sử dụng phản ứng chuỗi men (PCR) để xác định vi khuẩn M. pneumoniae<br /> trong dịch tỵ hầu của trẻ bị VP. Kết quả: qua phân tích 335 mẫu dịch tỵ hầu của bệnh nhân (BN) VP<br /> có 44 mẫu (14,3%) PCR M. pneumoniae dƣơng tính. Tỷ lệ nhiễm M. pneumoniae cao nhất ở nhóm<br /> trẻ 5 - 10 tuổi (29,3%), thấp nhất ở trẻ < 3 tuổi (7,3%).<br /> * Từ khóa: Viêm phổi; Mycoplasma pneumoniae; Trẻ em.<br /> <br /> MYCOPLASMA PNEUMONIAE INFECTION<br /> IN CHILDREN WITH PNEUMONIA<br /> SUMMARY<br /> Mycoplasma pneumoniae (M. pneumoniae) was the one of causes of pneumoniae in community.<br /> The aim of this study was to identify the frequency of M. pneumoniae infection in children age from 1<br /> to 15 years old with diagnose of pneumonia in National Hospital of Pediatrics during period 2 - 2010<br /> to 2 - 2011. Methods: prospective, cross sectional. Results: 44/335 (14.3%) patient’s nasolpharygial<br /> fluid were idetified PCR M. pneumoniae positive. The frequency of M. pneumoniae infection in<br /> children age from 5 to 10 years old with pneumonia was the highest (29.3%) and in children age<br /> under 3 was the lowest (7.3%).<br /> * Key words: Pneumonia; Mycoplasma pneumoniae; Children.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Viêm phổi là bệnh thƣờng gặp ở trẻ em<br /> tại các nƣớc đang phát triển, nguyên nhân<br /> do vi khuẩn, virut, nấm hoÆc ký sinh trùng.<br /> Trong những năm gần đây, nghiên cứu về VP<br /> do M. pneumoniae đƣợc đề cập ngày càng<br /> nhiều. Đây là loại vi khuẩn “không điển hình”<br /> có thể là nguyên nhân của 15 - 20% các<br /> trƣờng hợp VP cộng đồng [2, 4]. Triệu chứng<br /> <br /> lâm sàng và cận lâm sàng của VP do M.<br /> pneumoniae rất đa dạng, không đặc hiệu,<br /> do đó dễ bỏ sót chẩn đoán. Nếu không<br /> đƣợc điều trị kháng sinh phù hợp, VP do M.<br /> pneumoniae thƣờng diễn biến dai dẳng, đôi<br /> khi gây tổn thƣơng ở nhiều hệ cơ quan,<br /> thậm chí gây tử vong [9]. Vì vậy, chẩn đoán<br /> xác định VP do M. pneumoniae và điều trị<br /> kháng sinh đặc hiệu là vấn đề đƣợc đặt ra<br /> trong thực tế lâm sàng.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi TW<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thái Sơn<br /> PGS. TS. Đỗ Quyết<br /> <br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> Tại Việt Nam, xét nghiệm nuôi cấy, định<br /> danh vi khuẩn M. pneumoniae còn ít đƣợc<br /> thực hiện. Hiện nay, các kỹ thuật phát hiện<br /> M. pneumoniae bằng những phƣơng pháp<br /> mới nhƣ PCR, định lƣợng kháng thể IgG,<br /> IgM với M. pneumoniae phát triển, giúp ích<br /> trong công tác chẩn bệnh [6]. Bệnh viện<br /> Nhi TW đã ứng dụng các kỹ thuật PCR cho<br /> một số loại virut, vi khuẩn, trong đó có<br /> M. pneumoniae. Do đó, chúng tôi tiến hành<br /> đề tài này với mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm<br /> Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em viªn phÕ<br /> quản phổi.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> - 335 trẻ từ 1 - 15 tuổi, đƣợc chẩn đoán<br /> VP, điều trị tại Bệnh viện Nhi TW từ tháng<br /> 2 - 2010 đến 2 - 2011.<br /> - Gia đình và bản thân trẻ đồng ý tự nguyện<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - Trẻ bị VP do nguyên nhân khác.<br /> - Trẻ có kèm các bệnh m¹n tính khác<br /> hoặc dị tật bẩm sinh.<br /> - Trẻ đã đƣợc điều trị trƣớc khi vào viện.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Tiến cứu mô tả cắt ngang. Cỡ mẫu thuận<br /> tiện.<br /> * Cách thu thập các chỉ số nghiên cứu:<br /> - BN đƣợc chẩn đoán VP theo tiêu chuẩn<br /> của WHO [10]: có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> VP bằng lâm sàng (ho, sốt, khò khè, phổi<br /> có ran) và cận lâm sàng (công thức máu,<br /> CRP, X quang tim phổi).<br /> <br /> - Xét nghiệm M. pneumoniae trong dịch<br /> tỵ hầu tại Khoa Vi sinh, Bệnh viện Nhi TW<br /> bằng phƣơng pháp PCR.<br /> * Lấy bệnh phẩm xét nghiệm:<br /> Theo quy trình của Bệnh viện Nhi TW,<br /> kết quả đƣợc thẩm định theo tiêu chuẩn<br /> quốc tế và ghi theo mẫu bệnh án nghiên cứu.<br /> * Kỹ thuật lấy dịch tỵ hầu:<br /> - BN ngồi, đầu ở tƣ thế thẳng.<br /> - Dùng sonde hút cỡ 6 - 8.<br /> - Luồn ống hút vào đƣờng mũi, khoảng<br /> cách bằng 1/2 từ cánh mũi đến dái tai của<br /> trẻ.<br /> - Dùng bơm tiêm 5 ml hút khoảng 1 ml<br /> dịch tỵ hầu.<br /> - Cắt đầu ống sonde có chứa dịch tỵ hầu<br /> cho vào ống xét nghiệm vô khuẩn, chuyển<br /> bệnh phẩm về Khoa Vi sinh, bảo quản lạnh<br /> ở 4oC, xử lý trong vòng 24 - 48 giờ.<br /> * Vật liệu nghiên cứu:<br /> - Đoạn mồi cho phản ứng PCR là hai đoạn<br /> gen P1 đặc trƣng cho vi khuẩn M. pneumoniae:<br /> ADH1F và ADH2F (hãng Invitrogen).<br /> - Sử dụng bộ kit tách chiết ADN Quiagen<br /> mini ADN kit (công ty Sanko Parmaceutical,<br /> Tokyo, Nhật Bản).<br /> - Máy PCR Biorad của Pháp đã đƣợc thử<br /> nghiệm và sử dụng thƣờng quy tại Bệnh viện<br /> Nhi TW.<br /> - Kỹ thuật này đƣợc các bác sỹ Phòng<br /> Sinh học Phân tử thực hiện theo một quy<br /> trình nghiêm ngặt.<br /> * Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS<br /> 13.0, test t, test χ2.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Tỷ lệ nhiễm M. pneumoniae của BN VP.<br /> <br /> 2<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> Dƣơng tính: 48 BN (14,3%), âm tính: 297<br /> BN (85,7%). Tỷ lệ mắc VP do M. pneumoniae<br /> khác nhau tùy theo đối tƣợng, nhóm tuổi<br /> cũng nhƣ kỹ thuật chẩn đoán M. pneumoniae<br /> bằng huyết thanh (IgG, IgM) hay PCR. Tay.<br /> ST sử dụng kỹ thuật huyết thanh cho tỷ lệ<br /> mắc bệnh là 25% [8]. Lê Đình Nhân nghiên<br /> cứu tại Bệnh viện TW Huế và Trần Nguyễn<br /> Nhƣ Uyên nghiên cứu tại Bệnh viện Nhi<br /> Đồng I cho tỷ lệ 31 - 34% [2, 3]. Kết quả<br /> nghiên cứu khác biệt có thể do phƣơng<br /> pháp chẩn đoán bằng huyết thanh học có<br /> độ nhạy cao hơn so với xét nghiệm PCR.<br /> <br /> do M. pneumoniae rất cao (22/48 BN). Vì vậy,<br /> M. pneumoniae cũng là một trong những<br /> nguyên nhân gây bệnh VP cần lƣu ý trong<br /> quá trình chẩn đoán cũng nhƣ điều trị ở<br /> trẻ nhỏ.<br /> 3. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới và địa dƣ.<br /> Tỷ lệ VP do M. pneumoniae ở cả hai giới<br /> không có sự khác biệt (52% nam và 48%<br /> nữ). Điều này phù hợp với nghiên cứu của<br /> Trần Nguyễn Nhƣ Uyên, Huỳnh Mạnh Đào,<br /> Lê Đình Nhân, Jitladda Deerojanawong,<br /> Shu - Chiang Hsieh [1, 2, 3, 5, 7].<br /> Tỷ lệ BN ở thành thị nhiều hơn so với ở<br /> nông thôn. Tuy nhiên, sự khác biệt này chƣa<br /> có ý nghĩa thống kê. Vì vậy, cần có nghiên<br /> cứu quy mô với thời gian dài hơn về đặc<br /> điểm dịch tễ học mới có thể đƣa ra kết luận<br /> chính xác.<br /> <br /> 2. Tỷ lệ mắc theo tuổi.<br /> Bảng 1: Tỷ lệ BN PCR M. pneumoniae<br /> dƣơng tính theo nhóm tuổi.<br /> NHÓM<br /> TUỔI<br /> <br /> SỐ BN ĐƢỢC<br /> XÉT NGHIỆM<br /> <br /> 1 - < 3 tuổi<br /> <br /> BN DƢƠNG TÍNH<br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 178<br /> <br /> 13<br /> <br /> 7,3<br /> <br /> 3 - < 5 tuổi<br /> <br /> 49<br /> <br /> 9<br /> <br /> 18,4<br /> <br /> 5 - < 10 tuổi<br /> <br /> 75<br /> <br /> 22<br /> <br /> 29,3<br /> <br /> 4. Tỷ lệ mắc bệnh theo thời gian trong<br /> năm.<br /> 25<br /> <br /> ≥ 10 tuổi<br /> <br /> 33<br /> <br /> 4<br /> <br /> 12,1<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 335<br /> <br /> 48<br /> <br /> 14,3<br /> <br /> 20,8<br /> 20<br /> 16,7<br /> 14,6<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 15<br /> <br /> Các nghiên cứu về VP do M. pneumoniae<br /> thƣờng tập trung ở đối tƣợng trẻ > 5 tuổi.<br /> Trong nghiên cứu này, nếu tính theo lứa<br /> tuổi, nhóm tuổi nhiễm M. pneumoniae cao<br /> nhất là 5 - 10 tuổi (29,3%), tiếp theo là nhóm<br /> 3 - 5 tuổi (18,4%). Tuy nhiên, chúng tôi thấy<br /> có một tỷ lệ đáng kể trẻ nhỏ mắc VP do<br /> M. pneumoniae (7,3% ở trẻ < 3 tuổi, 18,4%<br /> ở trẻ 3 - 5 tuổi). Mặc dù tỷ lệ mắc chung<br /> cho nhóm < 5 tuổi chỉ là 9,7%, nhƣng do<br /> tần suất nhiễm trùng đƣờng hô hấp ở<br /> trẻ < 5 tuổi cao hơn so với trẻ lớn nên số<br /> lƣợng thực tế trẻ ở độ tuổi này mắc VP<br /> <br /> 12,5<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> 4,2 4,2<br /> <br /> 6,2 6,2<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> 0<br /> 1<br /> ­<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tháng<br /> <br /> Biểu đồ 1: Tỷ lệ mắc bệnh theo tháng<br /> trong năm.<br /> Theo Heikasen KT, Korppi M, VP do M.<br /> pneumoniae xảy ra rải rác quanh năm, nhƣng<br /> cao nhất vào mùa thu - đông (từ tháng 7<br /> đến tháng 12) [4]. Theo Trần Nguyễn Nhƣ<br /> Uyên, bệnh chủ yếu tập trung vào những<br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> tháng cuối năm (10, 11, 12) [3].<br /> nghiên<br /> cứu này, bệnh tập trung ở các tháng 7, 8, 9.<br /> Chúng tôi cho rằng, tùy thuộc vào thời tiết<br /> khí hậu cụ thể của từng vùng, miền khác<br /> nhau. Có thể tại Hà Nội và các tỉnh thành<br /> phía Bắc, tiết trời vào những tháng trên là<br /> lúc chuyển mùa và nắng, mƣa xen kẽ, có thể<br /> ảnh hƣởng tới tình trạng miễn dịch của trẻ<br /> và khả năng phát triển các mầm bệnh cao.<br /> KẾT LUẬN<br /> Khảo sát 335 trƣờng hợp VP trẻ em <<br /> 15 tuổi tại Bệnh viện Nhi TW cho tỷ lệ<br /> nhiễm M. Pneumoniae 14,3%. VP do M.<br /> pneumoniae không có sự khác biệt về giới<br /> cũng nhƣ địa dƣ sống. Bệnh có thể gặp ở<br /> lứa tuổi từ 1 - 15, tuy nhiên, cao nhất ở<br /> nhóm 5 - 10 tuổi.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Huỳnh Mạnh Đào. Nhiễm trùng do<br /> Mycoplasma pneumonae ở trẻ em. Thời sự Y<br /> dƣợc học. 1997, 3 (2), tr.6-8.<br /> 2. Lê Đình Nhân, Trần Thị Minh Diễm, Nguyễn<br /> Thanh Long. Tình hình VP do Mycoplasma<br /> pneumoniae ở trẻ 4 - 15 tuổi tại Bệnh viện TW<br /> Huế. Tạp chí Y học thực hành. 2006, 10, tr.67-70.<br /> <br /> 4. Heiskanen-Kosma T, Korpi M, Jokinen C.<br /> Etiology of childhood pneumonia: serologic results<br /> of a prospective, population-based study. Pediatr<br /> Infect Dis J. 1998, 17 (11), pp.986-991.<br /> 5. Jitladda Deerojanawong, Nuanchan Praphal,<br /> Subharee Suwanjutha. Prevalence and clinical<br /> features of Mycoplasma pneumoniae in Thai children.<br /> J Med Assoc Thai. 2006, 89 (10), pp.1641-1647.<br /> 6. Sidal M, Kilic A. Frequency of Clamydia<br /> pneumoniae and Mycoplasma pneumoniae infections<br /> in children. Journal of Tropical Pediatrics. 2007,<br /> 53 (4), pp.225-231.<br /> 7. Shu Chiang Hsieh, Yung Ting Kuo, Ming<br /> Sheng Chern. Mycoplasma pneumonia: Clinical<br /> and radiographic features in 39 children. Pediatrics<br /> International. 2007, 49 (3), pp.363-367.<br /> 8. Tay ST, Cheong YM. A review of the<br /> serological results obtained in a routine diagnostic<br /> laboratory for Mycoplasma pneumoniae infection.<br /> Malaysia J Pathology. 1995, 17 (1), pp.35-37.<br /> 9. You-Sook Youn1, Kyung-Yil Lee1, Ja-Young<br /> Hwang1, Jung-Woo Rhim. Difference of clinical<br /> features in childhood Mycoplasma pneumoniae<br /> pneumonia. BMC Pediatrics. 2010, 10, p.48.<br /> 10. WHO/ARI/90/5. Pneumonia case detection<br /> by clinical signs and symtoms. Acute respiratory<br /> infection in children: Case management in small<br /> hospitals in developping countries - A manual for<br /> doctor and other. Senior Heath Workers. Annex 1,<br /> pp.58-59.<br /> <br /> 3. Trần Nguyễn Như Uyên. Đặc điểm VP do<br /> Mycoplasma pneumoniae ở trẻ > 5 tuổi tại Bệnh<br /> viện Nhi đồng I. Y học TP. Hồ Chí Minh. 2001,<br /> lần thứ 17, tập 5, tr.6-10.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 3/1/2013<br /> Ngày giao phản biện: 25/1/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 14/3/2013<br /> <br /> 4<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2013<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2