YOMEDIA
U nang ống mật chủ
Chia sẻ: Va Ha Nguyen
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:25
172
lượt xem
11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Trước thời kỳ có siêu âm chẩn đoán thì việc phát hiện bệnh u nang ống mật chủ (dãn đường mật bẩm sinh) trước mổ quả thật là một thách thức đối với những bác sĩ lâm sàng Ngoại khoa cũng như Nhi khoa.
Tôi xin tường thuật lại cho các bạn về trường hợp bệnh u nang ống mật chủ đầu tiên mà tôi đã phát hiện và điều trị tại Khoa Ngoại Bệnh viện Trung ương Huế vào năm 1984.
Hôm đó tua trực Ngoại nhận về một bé gái khoảng 5 tuổi từ khoa Nhi sau 10...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: U nang ống mật chủ
- SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
U NANG ỐNG MẬT CHỦ
Bác sĩ: Ngô Minh Đức
- Nội dung
I. Đại cương
II. Các phương tiện chẩn đoán
III. Siêu âm chẩn đoán
- I. Đại cương
- Siêu âm chẩn đoán
- Đại cương
U nang OMC
Là tình trạng dãn dạng túi hay dạng thoi của đường
mật ngoài gan, có thể dãn đường mật trong gan
(caroli’s disease). Tỷ lệ nữ / nam # 3-4 / 1.
Phân loại (Alonso lej)
Type I: 90 %.
Type II: túi thừa
OMC.
Type I: sa OMC.
- Đại cương
Phân loại siêu âm
Type I: U nang OMC dưới ống túi mật (90 %).
Type II: dãn OMC ở vùng tá tràng (dilatation of
the duodenal).
Type III: túi thừa (cystic diverticulum).
Type IV: dãn OMC kèm dãn ống gan chung
(common hepatic duct).
- Đại cương
Nguyên nhân
Bẩm sinh: OMC, ống tụy.
Mắc phải: hẹp đoạn cuối OMC do viêm nhiễm,
nhiễm trùng ngược dòng từ đường tiêu hoá.
Lâm sàng: Tam chứng (triad) < 20 %
Đau bụng.
Vàng da.
Khối u hạ sườn P.
- Đại cương
Biểu hiện lâm sàng
< 12 tháng tuổi: 22 %.
Từ 1-10 tháng tuổi: 33 %.
> 10 tuổi: 45 %.
- II. Các phương tiện chẩn đoán
- Các phương tiện chẩn đoán
1.X Quang
Chụp khung tá tràng
Theo Ali Hadidi: không đặc hiệu.
Oldham (1981): cơ bản, vẫn có giá trị.
GS Nguyễn Văn Đức.
- Các phương tiện chẩn đoán
X Quang đường mậNguy cơ cao ở trẻ em.
t
Chụp đường mật bằng phương pháp uống (oral
cholecystography): chỉ chứng tỏ mật bình thường,
Có thể cho kết quả (-) giả.
Chụp đường mật bằng phương pháp chích tĩnh
mạch (IV cholanggiography):Có thể hiệu quả nhưng
thường thất bại vì pha loãng chất cản quang. Theo
các tác giả Nhật (AM. Joural roentgenology 5-1977)
thì chỉ có 2 ca dãn OMC / 9 ca.
- Các phương tiện chẩn đoán
Chụp gan mật qua da (PTTC): Nên dè dặt
trong nhi khoa, theo GS Nguyễn Xuân Thụ thì chẩn
đoán được 4 / 5 ca.
Xạ hình (hepatobiliary scintigraphy): Thường
bị giới hạn, theo các tác giả người Nhật thì chỉ
chẩn đoán được 6 / 9 ca, thường gặp khó khăn
trong trường hợp tắc mật hoàn toàn.
Nội soi / ERCP: Chụp mật tuỵ ngược dòng
(endoscopic retrograde cholepan creatography),
thường được thực hiện ở người lớn, đối với trẻ em
thì khó khăn hơn
- Các phương tiện chẩn đoán
Y văn thế giới – Việt Nam
Rosenfield Griscam, 1975: 24 ca, 7ca (+).
Alonso Lej, 1959: 35% (+).
Ishida (phóng xạ): 80%.
GS Nguyễn Văn Đức: Bv Việt Đức trong 15 năm, 35
ca trẻ em, 7 ca người lớn.
Bv Bình dân trong 10 năm, 3 ca.
Bv Nhi Đồng 1:
•Trước siêu âm / 1959-1972: 12 ca.
•Sau khi có siêu âm / 1989-1994: 44 ca.
- III. Siêu âm chẩn đoán
- Siêu âm chẩn đoán
- Siêu âm chẩn đoán
- Siêu âm chẩn đoán
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...