intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

U trung mạc nhân 18 trường hợp u trung mạc màng phổi tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày về: U trung mạc bệnh lý hiếm gặp và thường có liên quan với tiền sử có tiếp xúc với amiăng lâu dài, bệnh phát triển từ tế bào trung mô của các màng lót ở cơ thể như màng phổi, màng bụng, màng tim... nhưng thể ở màng phổi hay gặp nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: U trung mạc nhân 18 trường hợp u trung mạc màng phổi tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> U TRUNG MẠC NHÂN 18 TRƯỜNG HỢP U TRUNG MẠC MÀNG PHỔI TẠI BỆNH VIỆN<br /> PHẠM NGỌC THẠCH<br /> Trần Đình Thanh*, Nguyễn Sơn Lam*, Lê Tiến Dũng*,<br /> Nguyễn Thanh Hiền*, Nguyễn Trí Thức*, Nguyễn Hữu Lân*, Nguyễn Huy Dũng*<br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: U trung mạc bệnh lý hiếm gặp và thường có liên quan với tiền sử có tiếp xúc với amiăng lâu dài, bệnh phát<br /> triển từ tế bào trung mô của các màng lót ở cơ thể như màng phổi, màng bụng, màng tim... nhưng thể ở màng phổi hay<br /> gặp nhất.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu thống kê mô tả trên một số ca bệnh.<br /> Kết quả: Từ tháng 1/2008 - 10/2010 tai BV Phạm Ngọc Thạch có 18 TH chẩn ñoán u trung mạc màng phổi. Gồm 8<br /> nam, 10 nữ, 10 TH (55,6%) có yếu tố liên quan tiếp xúc amiăng. Chẩn ñoán xác ñịnh và phân loại nhóm mô học dựa vào<br /> hóa mô miễn dịch: 11 TH (61,11%) UTMP ác tính dạng biểu mô, 2 TH (11,11%) dạng bó sợi, 2 TH (11,11%) dạng<br /> sarcom, 2 TH (11,11%) dạng hỗn hợp và 01 TH (5,56%) UTMP dạng nhú biệt hóa cao.<br /> Bàn luận và hồi cứu lại y văn: UTMP là bệnh lý hiếm găp có liên quan tới amiăng, gần ñây người ta còn thấy có liên<br /> quan SV40, việc chẩn ñoán dựa trên hóa mô miễn dịch. Điều trị: Hiện chưa có phương thức tiêu chuẩn và tùy từng trường<br /> hợp cụ thể, khi bệnh còn khu trú chủ yếu là phẫu thuật, khi tràn dịch màng phổi lượng nhiều tái lập nhanh cần phải ñặt<br /> ống dẫn lưu và làm xơ hóa màng phổi. Hóa trị là phương pháp ñiều trị triệu chứng kết quả chưa rõ ràng.<br /> Từ khóa: Ung thư trung mạc.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> MESOTHELIOMA: 18 CASES OF PLEURAL MESOTHELIOMA<br /> AT PHAM NGOC THACH HOSPITAL<br /> Tran Dinh Thanh, Nguyen Son Lam, Le Tien Dung,<br /> Nguyen Thanh Hien, Nguyen Tri Thuc, Nguyen Huu Lan, Nguyen Huy Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 369 - 378<br /> Opening: Mesothelioma is rare and this disease typically associated with a history of long-term exposure to asbestos,<br /> the disease developed from mesenchymal cells of the membrane lining in the body such as pleura, peritoneum,<br /> pericardium... but the pleural mesothelioma is most common.<br /> Methods: Reviewed Analysis and Described Statistics on cases series.<br /> Results: From scale January 2008 to October 2010 Pham Ngoc Thach Hospital, we have recorded 18 cases of pleural<br /> mesothelioma. Including 8 men and 10 women, of which are 10 cases (55.6%) related asbestos exposure. Decided<br /> Diagnosis and Histological Classification are based on immunohistochemistry, that compounds: 11 cases of Epitheliod<br /> Malignant Mesothelioma (61.11%), 2 cases of Desmoplastic Mesothelioma (11.11%), 2 cases of Saromatoid Malignant<br /> Mesothelioma (11.11%), 2 cases of Biphasic Malignant Mesothelioma and 1 case of Well-differentiated Papillary<br /> Mesothelioma (5.56%).<br /> Discussion and textbook reviews: Mesothelioma is rare and this disease typically associated with a history of longterm exposure to asbestos. Recently it was found associated with SV40 virus. Treatment: recently there’isnt a criteritional<br /> treatment. Depending on each individual case, when a localized disease mainly is surgery, as much amount of pleural<br /> effusion rapidly re-establishment need to pleural drainage and pleurodesis. Chemotherapy is symptomatic treatment<br /> method that results unclear.<br /> Key word: Mesothelioma.<br /> Abbreviation: CK: Cytokeratin; TTF-1: Thyroid Transcription Factor-1; SURFAC.: Surfactant Protein; DESMIN:<br /> Desmin; HBME-1: Mesothelioma Ab-1; CALRE.: Calretinin; Sar.M.Mes.: Sarcomatoid Malignant Mesothelioma (U trung<br /> mạc ác tính dạng sarcome); Epi.M.Mes.: Epitheliod Malignant Mesothelioma (u trung mạc ác tính dạng biểu mô);<br /> Bi.M.Mes.: Biphasic Malignant Mesothelioma (U trung mạc ác tính dạng hỗn hợp); Des.Mes: Desmoplastic Mesothelioma<br /> (U trung mạc dạng bó sợi); Des.Pleur.: Desmoplastic Pleuritis (Viêm màng phổi dạng bó sợi); Dec.Mes: Deciduoid<br /> Mesothelioma (U trung mạc dạng màng rụng); Lym.His.Mes.: Lymphohistiocytoid Mesothelioma (u trung mạc dạng<br /> lymphô-Mô Bào); Ana.Mes.: Anaplastic Mesothelioma (u trung mạch dạng bất sản: Không biệt hóa); Wel.Pap.Mes.: Well*<br /> <br /> Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Trần Đình Thanh. Email: trandinhthanh55@gmail.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 369<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> differentiated Papillary Mesothelioma (U trung mạc dạng nhú biệt hóa cao).<br /> MỞ ĐẦU<br /> U trung mạc (UTM) bệnh lý hiếm gặp và thường có<br /> liên quan với tiền sử có tiếp xúc với amiăng lâu dài, bệnh<br /> phát triển từ tế bào trung mô của các màng lót ở cơ thể:<br /> Màng phổi, màng bụng, màng tim... nhưng màng phổi hay<br /> gặp nhất. Từ tháng 1/2008 - 10/2010 tại BV Phạm Ngọc<br /> Thạch chúng tôi có 18 trường hợp ñược chẩn ñoán UTM<br /> màng phổi (UTMP) dựa trên giải phẫu bệnh và hóa mô<br /> miễn dịch.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Hồi cứu mô tả dựa trên các hồ sơ bệnh án ñược chẩn<br /> ñoán UTMP có kết quả chẩn ñoán giải phẫu bệnh bằng<br /> hóa mô miễn dịch từ tháng 1/2008 - 10/2010 tại Bệnh viện<br /> Phạm Ngọc Thạch.<br /> KẾT QUẢ<br /> Có 18 trường hợp phân bố sau:<br /> Đặc tính và triệu chứng lâm sàng<br /> Bảng 1. Một số ñặc ñiểm lâm sàng<br /> Đặc tính<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Số bn (%)<br /> <br /> Liên quan amiăng<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> 2(11,11)<br /> <br /> Đau ngực<br /> <br /> 18 (100)<br /> <br /> Khó thở<br /> <br /> 17 (94,44)<br /> <br /> Gãy xương bệnh lý<br /> <br /> 1 (5,56)<br /> <br /> Các triệu chứng thường gặp: Ho, ñau ngực (100%),<br /> khó thở (94,44), TDMP (77,78).<br /> Phương tiện chẩn ñoán<br /> Bảng 2. Hình ảnh X quang và cắt lớp lồng ngực, siêu âm<br /> <br /> Xquang<br /> N (%)<br /> <br /> Cắt lớp N<br /> (%)<br /> <br /> TKMP<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> TKTDMP<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> TDMP nhiều<br /> <br /> 13<br /> (72,22)<br /> <br /> 13 (72,22)<br /> <br /> 14 (77,78)<br /> <br /> Tính chất<br /> <br /> Siêu âm N<br /> (%)<br /> <br /> 3 (16,67)<br /> <br /> 2009<br /> <br /> 2 (11,11)<br /> <br /> TDMP vừa<br /> <br /> 1 (5,56)<br /> <br /> 1 (5,56)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2010<br /> <br /> 13 (72,22)<br /> <br /> 2 (11,11)<br /> <br /> 1 (5,56)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trung bình: 55,78<br /> <br /> TDMP ít, khu<br /> trú<br /> <br /> Thấp nhất: 24t<br /> <br /> Dày MP<br /> <br /> 10<br /> (55,56)<br /> <br /> 12 (66,67)<br /> <br /> Chồi sùi MP<br /> <br /> 1(5,56)<br /> <br /> 3 (16,67)<br /> <br /> Đóng vách ổ<br /> nhỏ<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4 (22,22)<br /> <br /> 4 (22,22)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0<br /> <br /> Giới<br /> <br /> Lý do nhập viện<br /> <br /> 2(11,11)<br /> <br /> 2008<br /> <br /> Cao nhất: 88t<br /> <br /> Cư ngụ<br /> <br /> Khạc ñàm<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 8 (44,44)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 10 (55,56)<br /> <br /> TP.HCM<br /> <br /> 4 (22,22)<br /> <br /> Miền Trung<br /> <br /> 4(22,22)<br /> <br /> Đông ñặc ñi<br /> kèm<br /> <br /> Miền Tây nam bộ<br /> <br /> 6 (33,34)<br /> <br /> Nang dịch<br /> <br /> 1 (u)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> Miền ñông nam bộ<br /> <br /> 4 (22,22)<br /> <br /> Vị trí<br /> <br /> Bên P<br /> (11)<br /> <br /> Bên T (6)<br /> <br /> 2 bên (1)<br /> <br /> TDMP<br /> <br /> 14 (77,77)<br /> <br /> TKMP<br /> <br /> 1(5,56)<br /> <br /> TKTDMP<br /> <br /> 2(11,11)<br /> <br /> Nang phôi<br /> <br /> 1(5,56)<br /> <br /> Nhà ở tole xi măng<br /> <br /> 8 (44,4)<br /> <br /> Nghề có liên quan<br /> <br /> 2 (11,2)<br /> <br /> Không<br /> Ho<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Ghi nhận TDMP lượng vừa – nhiều chiếm ña số 14<br /> trường hợp (77,78%), có một trường hợp TKMP, 1 trường<br /> hợp u ñơn ñộc trên X quang nhưng trên CT và siêu âm nghi<br /> nang dịch.<br /> Bảng 3. Các phương tiện chẩn ñoán<br /> Phương tiện<br /> <br /> Tính chất<br /> <br /> Số bn (%)<br /> <br /> Vàng<br /> <br /> 7 (41,18)<br /> <br /> 8 (44,4)<br /> <br /> Đỏ máu<br /> <br /> 10 (58,82)<br /> <br /> 18 (100)<br /> <br /> Tb ác tính<br /> <br /> 01 (5,88)<br /> <br /> DMP (17 TH)<br /> <br /> 370<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Tb lành tính<br /> <br /> 16 (94,12)<br /> <br /> Dich tiết<br /> <br /> 17 (100)<br /> <br /> Dịch thấm<br /> <br /> 0<br /> <br /> GPB thường<br /> <br /> Sinh thiết mù màng phổi<br /> (24 lần)<br /> <br /> Soi lồng ngực<br /> <br /> Viêm sơ<br /> mạn<br /> <br /> 12 lần (50)<br /> <br /> Car.tuyen<br /> <br /> 1 lần<br /> <br /> Meso ác<br /> <br /> 10 lần<br /> (41,67)<br /> <br /> Meso lành<br /> <br /> 1 lần<br /> <br /> Me so ác<br /> <br /> 3<br /> <br /> Phẫu thuật mở<br /> <br /> Meso ác<br /> <br /> 1<br /> <br /> Me so lành<br /> <br /> 1<br /> <br /> Dịch màng phổi phần lớn là dịch tiết, tế bào học lành<br /> tính, dịch có thể màu vàng hay ñỏ, sinh thiết mù bằng kim<br /> thường là hình ảnh viên xơ mạn tính trong lần sinh thiết<br /> ñầu, nên có trường hợp sinh thiết hai, ba lần... dịch màng<br /> phổi khó phát hiện là UTMP. Trong 18 ca chỉ có một<br /> trường hợp duy nhất ñược phát hiện bằng tế bào học dịch<br /> màng phổi với kỹ thuật nhuộm hóa tế bào miễn dịch (với<br /> những markers ñặc hiệu như HBME-1, Calretinin). Soi lồng<br /> ngực và phẫu thuật mở cho phép lấy mẫu có kết quả cao.<br /> Hóa mô miễn dịch<br /> <br /> Bảng 4. Hóa mô miễn dịch<br /> Bn<br /> Số<br /> <br /> MARKERS<br /> CK<br /> <br /> TTF-1<br /> <br /> SURFAC.<br /> <br /> 1<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 2<br /> <br /> (-)<br /> <br /> 3<br /> <br /> DESMIN<br /> <br /> CHẨN ĐOÁN<br /> HBME-1<br /> <br /> CALRE.<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Sar.M.Mes.<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Adeno. vs Epi.M.Mes.<br /> <br /> 4<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes<br /> <br /> 5<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes. vs Adenocar.<br /> <br /> 6<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> 7<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Bi.M.Mes<br /> <br /> 8<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Bi.M.Mes.<br /> <br /> 9<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Des.Mes.<br /> <br /> 10<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> Des.Pleur.<br /> <br /> 11<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Sar.M.Mes.<br /> <br /> 12<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> 13<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> 14<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> 15<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes.<br /> <br /> 16<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Epi.M.Mes (X.lấn P-MP)<br /> <br /> 17<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (-)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> Epi.M.Mes<br /> <br /> 18<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (±)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> (+)<br /> <br /> Well.Pap.Mes.<br /> <br /> Một số hình ảnh<br /> Trường hợp số 4: (2008) bệnh nhân nữ, 77t, ñịa chỉ<br /> Tiền Giang, ở nhà lợp tole xi măng trên 20 năm. Các triệu<br /> chứng: Ho ñau ngực, TDMP(T) 4 tháng, dịch màng phổi<br /> vàng chanh, dịch tiết, tế bào DMP lành tính, sinh thiết mù<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> MP GPB: Viêm xơ hóa mạn tính. Soi lồng ngực sinh thiết,<br /> HMMD: U trung mạc dạng biểu mô ác tính, bơm dính<br /> màng phổi bằng bleomycin, hóa trị 6 chu kỳ epirumicime,<br /> bệnh ổn ñịnh hiện còn sống.<br /> <br /> 371<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Trường hợp số 11: (2010) bệnh nhân nam, 50t, Cần<br /> Thơ. Ho, ñau ngực, khó thở ñược chẩn ñoán TDMP rút<br /> dịch nhiều lần, tái lập nhanh, DMP màu ñỏ, dịch tiết, tế<br /> bào lành tính 6 lần, GPB sinh thiết mù MP: Viêm xơ hóa<br /> nặng, soi lồng ngực phát hiện màng phổi dày nốt rải rác<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> màng phổi sinh thiết làm HMMD: U trung mạc ác tính<br /> dạng sarcome, ñược ñặt ODL bơm dính màng phổi bằng<br /> Bleomycin, mới hóa trị phác ñồ: Epirubicine +<br /> carboplatim.<br /> <br /> 372<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Trường hợp số 7: (2010) bệnh nhân nữ 61t, Vĩnh Long, nhà ở lợp tole xi măng trên 20 năm, ho ñau<br /> ngực khó thở 2 tháng, tiền căn lao phổi 10 năm, ñịa phương chẩn ñoán lao màng phổi ñiều trị 10 ngày.<br /> DMP tái lập nhanh, màu vàng chanh, dịch tiết, tế bào lành tính nhiều lần, sinh thiết mù màng phổi HMMD:<br /> U trung mạc ác tính dạng hỗn hợp, từ chối ñiều trị xin về hiện còn sống.<br /> <br /> BÀN LUẬN VÀ HỒI<br /> CỨU<br /> LẠI Y VĂN<br /> UTMP là bướu tân sinh ít gặp phát sinh từ tế bào trung mô lót ở màng phổi. Hiếm khi UTMP biểu<br /> hiện khu trú, lành tính và cắt bỏ dễ dàng ñể ñiều trị khỏi. Một dạng khác của UTMP là u sợi của màng phổi<br /> có lẽ phát triển từ lớp khác của tế bào màng phổi và u thường có thể cắt bỏ hoàn toàn.<br /> UTMP lần ñầu tiên ñược ghi nhận 1870(17), nhưng mối liên quan giữa asbestos và UTMP không ñược<br /> phát hiện cho tới năm 1960, khi bằng chứng thuyết phục lần ñầu tiên về mối liên quan này ñược công bố và<br /> tỉ lệ phơi nhiễm ñược báo cáo tại Nam Phi(3,10).<br /> Tỉ lệ mắc bệnh và dịch tễ<br /> Ở Hoa Kỳ, tỉ lệ mắc UTMP khoảng 2500 người trong 1 năm, có gần 200 người ñược chẩn ñoán ở<br /> Florida hàng năm và 19% là phụ nữ(11). Sẽ có khoảng 72000 trường hợp UTMP ở Hoa kỳ 20 năm sau. Ở<br /> Tây Âu, có khoảng 5000 bệnh nhân tử vong vì UTMP trong năm. Ước tính trên toàn thế giới, tỉ lệ mắc gia<br /> tăng và ñạt ñỉnh cao vào năm 2020.<br /> UTMP có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên phần lớn ở người lớn trên 50 tuổi. Tỉ lệ nam:nữ khoảng<br /> 3:1. Yếu tố dịch tễ quan trọng nhất là có tiếp xúc với amiăng, tuy nhiên, ung thư phổi là biến chứng thường<br /> gặp hơn UTM khi tiếp xúc với amiăng. UTM thường xuất hiện nhiều năm sau khi tiếp xúc với nguồn ô<br /> nhiễm (> 20 năm). Tuy nhiên, người ta không biết tại sao UTMP chỉ xảy ra ở một số người trong một dân<br /> số lớn phơi nhiễm amiăng. Chỉ có 2 - 10% trường hợp phơi nhiễm amiăng lâu ngày và nặng phát triển<br /> thành UTMP. Trái lại, có hơn 80% bệnh nhân UTMP có tiền sử phơi nhiễm amiăng(3). Phơi nhiễm nghề<br /> nghiệp thường là thợ hàn ống nước, người gắn ống hơi, công nhân xây dựng nặng hay công nhân công nghệ<br /> ñóng tàu và ñặc biệt trong những phòng hơi.<br /> <br /> Trong loạt bệnh chúng tôi ghi nhân nữ mắc nhiều hơn nam, có lẽ do tính ngẫu nhiên số trường hợp<br /> nhỏ chưa thể ñại diện. Có 10 trường hợp (55,56%) có liên quan amiăng (sống trong nhà tole xi măng và<br /> nghề nghiệp) và 8 trường hợp không có mối liên quan.<br /> Theo nhiều báo cáo, một yếu tố gợi ý và còn nhiều tranh luận là UTMP có liên quan với tình trạng<br /> phơi nhiễm vi rút SV40, ñây là 1 trong 40 virus bị nhiễm ở tế bào thận khỉ Macacus ñược dùng chuẩn bị<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 373<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2