intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

U tủy

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

196
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

U tủy là những khối u cột sống và trong ống sống. Những u này có thể phát xuất từ nhiều tổ chức như: tủy sống, rể thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay mô quanh cột sống. U tủy có thể nguyên phát hay thứ phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: U tủy

  1. GV. ĐÀM XUÂN TÙNG. BỘ MÔN NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ
  2.  Qua bài này học viên có thể: 1. Mô tả dich tể hoc cua u tuy. ̣ ̣ ̉ ̉ 2. Trinh bay phân loai giai phâu bênh và tân xuât cua u ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ tủy. 3. Trình bày các triệu chứng lâm sàng 4.  Trình bày các hình ảnh học các loại u tủy thường gặp. 5. Nêu hướng điều trị u tủy.
  3.  U tủy là những khối u cột sống và trong ống sống.   Những u này có thể phát xuất từ nhiều tổ chức như: tủy  sống, rể thần kinh, màng tủy, mạch máu, cột sống hay  mô quanh cột sống.   U tủy có thể nguyên phát hay thứ phát.
  4.  Tần suất của u tủy nguyên phát là 0,9­2,5/100.000/năm.   tăng gần đây nhờ chụp cộng hưởng từ.  Chiếm 15% u nguyên phát của hệ thần kinh trung ương.  5 ca tử vong/1triệu dân/năm.
  5.  Giới: nam=nữ trong đa số u tủy.   u màng tủy thường gặp ở giới nữ.   u di căn phế quản chủ yếu ở nam giới.  Tuổi: đa số 50, có thể gặp mọi lứa tuổi.   Nguyễn hùng Minh và cs., qua phẩu thuật 343 ca u tủy  trong 10 năm, tuổi trung bình là 20­50.
  6.  Vị trí:   Theo Greeberg MS , u ngoài màng cứng chiếm 55%,   u trong màng cứng –ngoài tủy 40%   u nội tủy là 5%.   Mô học:   75% u tủy nguyên phát là u màng tủy hay u rể thần kinh;   50% là u lành tính.   Theo BS Minh, u màng tủy và u rể thần kinh cũng chiếm đa  số 69,08%.
  7. ́ U NGUYÊN PHAT NGOAI MANG CỨNG ̀ ̀ TRONG MANG CỨNG ̀ ̀ ́ LANH TINH ̀ ̉ NGOAI TUY ̣ ́ U MACH MAU ̀ ̉ U MANG TUY ̣ U SUN U TẾ BAO SCHWANN ̀ U SUN XƯƠNG ̣ U SỢI THÂN KINH ̀ U XƯƠNG ̀ ̣ ̉ U MANG NÔI TUY U NGUYÊN BAO XƯƠNG ̀ ́ ́ AC TINH ̣ ̉ U NÔI TUY SARCOM XƯƠNG U TẾ BAO SAO, U MANG NÔI TUY ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ SARCOM SUN ̣ U NGUYÊN SUN SARCOM EWING ̉ ̀ U TUY BAO ̣ ̀ U ĐAI BAO
  8. NGƯỜI LỚN TRẺ EM NGOAI MANG CỨNG ̀ ̀ 78% NGOAI MANG CỨNG ̀ ̀ 18% U DI CĂN 118 U DI CĂN 1 ̉ ̀ U TUY BAO 19 LYMPHOMA 1 U SỢI THÂN KINH ̀ 15 LYMPHOMA 14 ́ KHAC 7 TRONG MANG CỨNG ̀ 18% TRONG MANG CỨNG ̀ 64% ̀ ̉ U MANG TUY 22 U BIÊU BI/THƯỢNG ̉ ̀ 6 BÌ U SCHWANNOMA 13 ́ KHAC 1 ́ KHAC 4 ̣ ̉ NÔI TUY 4% ̣ ̉ NÔI TUY 18% U TẾ BAO SAO ̀ 8 U TẾ BAO SAO ̀ ́ KHAC 1
  9.  U tủy thường biểu hiện qua 3 hội chứng, riêng lẻ hay  phối hợp.   Hội chứng cột sống:    hội chứng nơi tổn thương: tổn thương một hay nhiều rể  thần kinh sống. 
  10.   hội chứng dưới nơi tổn thương   Rối loạn cảm giác:  • triệu chứng của thừng sau, đau dữ dội, cảm giác dòng  điện chạy qua, cảm giác bỏng hay lạnh;  • cảm giác đoạn chi bị siết, cần tìm rối loạn cảm giác sâu,  đau­nhiệt.  Rối loạn vận động: hội chứng tháp, đi lặc cách hồi kiểu  tủy, yếu/liệt hai chi hay tứ chi. 
  11.  Triệu chứng DTT tùy thuộc vị trí u.   Chèn ép tủy cổ cao: dấu hiệu hành tủy, liệt các thần kinh  sọ dưới như IX, X, XI, XII.  Chèn ép tủy cổ thấp: kèm hội chứng Claude Bernard­  Horner.  Chèn ép chóp tủy/chùm đuôi ngựa: đau thần kinh bịt, rối  loạn cơ vòng…  Nếu tổn thương dưới L2, chỉ có 2 hội chứng đầu.
  12.  Các xét nghiệm sinh học:  XN máu­sinh hóa.  XN đặc biệt: đánh dấu u, điện di protein.  XN dịch não tủy: phân ly đạm­tế bào, tìm tế bào ung  thư.   nghiệm pháp Queckensted­Stookey.
  13.  Hình ảnh Học   X Quang tiêu chuẩn  • Tập trung vùng nghi ngờ  • 3 tư thế thẳng, nghiêng, nghiêng ¾: • Hình ảnh đặc xương thân đốt: đốt sống ngà voi. • Hình ảnh hủy xương ở thân đốt sống hay chân cung:  dấu “đốt sống chột”, di căn.
  14. • Xẹp 1 hay nhiều đốt sống. • Cột sống vẹo hay gù. • Biến dạng khu trú như tăng khoảng cách giữa hai  chân cung (dấu Elsberg),  • rộng lổ liên hợp (u rể thần kinh kiểu đồng hồ cát). • Tăng kích thướt phần mềm cạnh cột sống.
  15.  CT Scanner  Xét nghiệm quan trọng trong u có nguồn gốc xương;   thực hiện lớp cắt mỏng, tái tạo 3D; nghiên cứu cấu trúc  xương sống và phần mềm;  hạn chế đối với tổn thương rể­tủy sống. Tiêm thuốc cản  quang iôt để đánh giá u và mạch máu.  Tủy đồ­ cắt lớp (Myelo­Scan)  Tăng độ nhạy chẩn đoán u tủy, hạn chế yếu điểm của CT  Scan.  Chỉ định cho bệnh nhân chống chỉ định chụp MRI.
  16.  Cộng hưởng từ (CHT)  Quan trọng nhất trong u tủy.   Khảo sát tổn thương trong 3D, phân tích chính xác hình dạng  và cấu trúc các yếu tố trong ống sống.   Hạn chế trong tổn thương xương và chống chỉ định ở bệnh nhân  mang dụng cụ kim khí...   Khảo sát ở T1w, T2w và T1+gadolinium.  bất thường kích thướt và cấu trúc của tủy sống gợi ý khối u nội  tủy.
  17.  Tổn thương ngoài tủy, trong ống sống gợi ý: u rể thần  kinh, hay u màng tủy.  Tổn thương cột sống gây biến đổi xương và phần mềm  quanh cột sống.  Xạ hình xương  Chụp xạ hình xương với Technetium 99m (99mTc), tìm  tổn thương di căn xương.
  18.  Chụp mạch máu tủy  Dùng phương pháp Seldinger; đánh giá u nhiều mạch  máu như u nguyên bào mạch máu...  Gây thuyên tắc trước mổ để giảm chảy máu;   Đánh giá sự tương quan của khối u với các mạch  máu  quan trọng (động mạch sống, động mạch phình thắt  lưng).
  19.  CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:  Dựa vào triệu chứng chèn ép tủy và cộng hưởng từ+/­  CT  Scan.  sinh thiết u dưới hướng dẫn của CT Scan.  Hội chứng chèn ép tủy diễn biến chậm thường có tiên  lượng khá hơn chèn ép tủy cấp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2