intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng lý thuyết sức kháng huy động (MSD) tính toán chuyển vị tường vây dự án SC VIVO CITY

Chia sẻ: ViVinci2711 ViVinci2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày thiết kế sức mạnh huy động (MSD) lý thuyết để tính toán chuyển của tường chắn và ứng dụng MSD cho dự án tổ hợp thương mại Nam Sài Gòn, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Thủ tục tính toán được thực hiện bởi Excel tích hợp với VBA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng lý thuyết sức kháng huy động (MSD) tính toán chuyển vị tường vây dự án SC VIVO CITY

NG DỤNG LÝ THUYẾT S C KHÁNG HUY ĐỘNG (MSD)<br /> TÍNH TOÁN CHUYỂN V TƯỜNG VÂY DỰ ÁN SC VIVO CITY<br /> <br /> VÕ PHÁN*<br /> MAI THÁI PHONG**<br /> <br /> <br /> Application of mobilized strength design (MSD) to calculate<br /> displacement of retaining wall for the SC VIVO CITY project<br /> Abstract: The paper presents mobilized strength design (MSD) theories to<br /> calculate displacement of retaining wall and MSD application for the<br /> Saigon South commercial complex project in district 7, Ho Chi Minh City.<br /> Calculation procedure was carried out by Excel integrated with VBA. The<br /> results from MDS method will be compared with modeling in Plaxis 2D<br /> and field monitoring. The displacement diagram of retaining wall shows<br /> that the result from MSD method is quite homologous with the finite<br /> element method, field monitoring.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ * pháp này có tên là ―Mobilized Strength<br /> Tính toán tƣờng chắn theo Eurocode 7 bao Design‖ hoặc ―MSD‖, tạm dịch là thiết kế<br /> gồm thoả mãn 2 trạng thái giới hạn là trạng thái theo sức kháng huy động, đƣợc Bolton và<br /> giới hạn về cƣờng độ (ULS) và trạng thái giới Osman đề xuất năm 2004 và hoàn thiện dần<br /> hạn về sử dụng (SLS). cho đến nay. Phƣơng pháp MSD có thể tính<br /> - Trạng thái giới hạn về cƣờng độ: áp lực đất toán đồng thời ứng suất - biến dạng trong<br /> đƣợc tính toán dựa trên thuyết Rankine, giả định cùng một thuật toán nhƣng thông số đầu vào<br /> sức kháng của vùng đất xung quanh đƣợc huy đơn giản, quan hệ ứng suất biến dạng là phi<br /> động hoàn toàn và chạm mặt trƣợt. Sau đó hệ số tuyến. Do đó MSD là phƣơng pháp tin cậy<br /> an toàn đƣợc đƣa vào để đảm bảo đất ở xa trạng hơn các phƣơng pháp giải tích hiện tại, đơn<br /> thái giới hạn. giản hơn khi sử dụng các mô hình cấp cao của<br /> - Trạng thái giới hạn về sử dụng hay biến phƣơng pháp số, trong khi mô hình Mohr-<br /> dạng dựa trên lý thuyết đàn hồi để tính biến Coulomb có nhiều hạn chế.<br /> dạng thông qua các công thức đƣợc xây dựng 2. TÓM TẮT LÝ THUYẾT SỨC KHÁNG<br /> trên quan hệ ứng suất - biến dạng là tuyến tính. HUY ĐỘNG<br /> Nhƣ vậy, sự tách biệt giữa trạng thái giới 2.1. Tƣờng console<br /> hạn về cƣờng độ - biến dạng khi tính theo giải Biểu đồ áp lực đất lên tƣờng console trong<br /> tích đã dẫn đến sự cần thiết của một hƣớng sét giai đoạn không thoát nƣớc và dạng phá hoại<br /> tiếp cận mới trong thực hành thiết kế. Phƣơng tƣơng ứng của nền nhƣ sau:<br /> Giải hệ phƣơng trình cân bằng giới hạn theo<br /> * Trường Đại Học Bách Khoa TPHCM hình 1, thay vì tìm hệ số an toàn FS và tâm quay<br /> 268 ý Thường Kiệt, Q 10, TP Hồ Chí Minh z nhƣ thông thƣờng, thì phƣơng pháp MSD lại<br /> DĐ: 0913867008<br /> Email: vphan54@yahoo.com đặt t số Cmob = c/FS là ẩn số (Cmob là sức<br /> ** Công ty TNHH Kỹ thuật Gouvis kháng cắt huy động của sét trong trƣờng hợp<br /> 3C-4C Phan Đăng ưu, Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh<br /> DĐ: 0969396230 không thoát nƣớc). Sau khi tìm đƣợc mo và z,<br /> Email: thaiphong0106@gmail.com dựa vào đồ thị quan hệ ứng suất cắt- biến dạng<br /> <br /> 22 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> cắt τ-γ tìm biến dạng cắt huy động Cmob (ứng đỉnh tƣờng nhƣ hình 2 (lý tƣởng hoá mặt trƣợt<br /> với τ= C mob), suy ra góc xoay và chuyển vị với  ≈ 0 ).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Biểu đồ áp lực ròng của đất Hình 2. Cơ chế biến dạng dẻo của tường<br /> lên trường chắn trong sét không thoát nư c console trong điều kiện không thoát nước [4]<br /> <br /> 2.2. Tƣờng có tầng chống bổ sung vào hệ 4 vùng ứng suất- biến dạng nhƣ<br /> Theo O Rourke (1993), chuyển vị ngang của hình 4 (phân chia dựa theo phƣơng ứng suất<br /> tƣờng chắn nhiều tầng chống trong đất sét mềm chính σ1 và góc mặt trƣợt lên phân tố ) nhƣ sau:<br /> có quy luật hình sin từ nơi có tầng chống thấp<br /> nhất đến chân tƣờng nhƣ hình 3:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Biến dạng u n bên dư i tầng ch ng<br /> thấp nhất theo O’Rourke [11] Hình 4. Cơ chế biến dạng của h đào rộng có<br /> tầng ch ng trong sét có xét đến ảnh hưởng của<br /> Cơ chế biến dạng hệ đất-tƣờng theo Osman biến dạng hình sin phần bụng tường [7], [10]<br /> và Bolton (2008) có kế thừa chuyển vị hình sin<br /> phần bụng tƣờng của O Rourke (1993), nhƣng Từ sơ đồ chuyển vị có dạng ―dòng chảy‖ do<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 23<br /> phá hoại bùng nền nhƣ hình 4, Osman và Bolton các điểm bất kỳ trong 4 vùng biến dạng ứng với<br /> đã lập công thức toán học để tìm chuyển vị tại chuyển vị wmax ở bụng tƣờng.<br /> Bảng 1: Phƣơng trình chuyển vị trong 4 vùng biến dạng [7]:<br /> ABCD CDE<br />  wmax   2 x 2  y 2     x <br />  wmax  2 x   wy  1  cos    2 <br />  wy        x  y 2 <br /> 1  cos(  ) <br /> 2    <br /> 2<br />  wx  0  wmax   2 x 2  y 2    y <br />  wx  1  cos    2 <br /> 2      x  y 2 <br />    <br /> EFH FHI<br /> <br />  wy <br />  wmax<br /> <br /> 1  cos  <br />  2 h  x 2  y 2<br />   <br />   x <br />  <br />     x 2  y 2     <br /> 2        2  h <br /> 2<br /> ( x  y )  <br />    2 wmax 1  cos   2  <br />  wy   wx <br />   <br />  <br /> <br />  <br />   2 h  x 2  y 2 4<br />   <br />  wmax  <br /> 1  cos   <br /> y<br />  wx      <br />     x 2  y 2 <br /> 2<br />     <br />  <br /> <br /> <br /> Biến dạng tính từ chuyển vị phân tố trong 4 Công nội lực sinh ra do ứng suất huy động<br /> vùng biến dạng theo hệ trục x-y: cmob khi phân tố chịu cắt (Lam, 2011) [10] :<br /> m<br />   ( x   y )2  4 x . y W     cu ,mob (m, i ). (m, i )dA<br /> (1)  <br /> i 1 (4)<br /> Phƣơng trình ứng suất - biến dạng trong hệ Công do tƣờng bị biến dạng (Lam,<br /> trục τ-γ (Bolton và Vardanega ,2011) [9]:<br /> b<br /> 2010) [10]:<br /> c   4 s<br />   mob  b f  mob <br /> cu   M 2   3 EI  ( wmax )2  s sin (  )<br /> (2) U  (  )<br /> 3  4 (5)<br /> β: hệ số huy động sức kháng cắt của đất,<br /> Phƣơng trình bảo toàn năng lƣợng (Lam,<br /> 0< β < 1.<br /> 2010) [10]:<br /> Cmob: sức kháng cắt huy động của sét trong<br /> P  W  U (6)<br /> điều kiện không thoát nƣớc.<br /> 3. X Y DỰNG BẢNG TÍNH THEO<br /> Cmob: biến dạng cắt huy động của phân tố (là<br /> PHƢƠNG PHÁP MSD<br /> biến dạng tích luỹ tại một vòng lặp khi hệ chƣa<br /> Dựa vào quy trình tính toán của Bolton<br /> cân bằng)<br /> (2008-2011) [6], việc tính toán theo MSD gồm<br /> M = 2: biến dạng cắt trung bình, là biến dạng<br /> các bƣớc: Chia nhỏ từng vùng thành n phân tố<br /> tại 0.5cu .<br /> diện tích dA.<br /> b, bf: hệ số hình dạng phƣơng trình thay đổi<br /> Tính chuyển vị từng điểm nút dwx, dwy từ<br /> theo các loại đất khác nhau .<br /> chuyển vị giả định ban đầu w max .<br /> Công ngoại lực do chuyển vị đứng của khối<br /> Tính biến dạng của phân tố theo 2 phƣơng<br /> đất dwy gây ra bởi trọng lực (Bolton, 2011):<br /> m (δ x và δ y), từ đó tìm biến dạng cắt δ của<br /> Pm      sat (m, i).dwy (m, i).dA<br /> i 1<br />   phân tố.<br /> (3)<br /> m: phase tính toán thứ m Tính biến dạng cắt trung bình của<br /> i : lớp đất thứ i phân lớp.<br /> <br /> <br /> 24 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> Tính sức kháng cắt huy động C mob từng phân lớp 4. ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN<br /> theo phƣơng trình ứng suất-biến dạng τ-γ đã lập. 4.1. Giới thiệu về công trình<br /> Tính các giá trị công ngoại năng ΔP do SC VivoCity là một trung tâm thƣơng mại<br /> chuyển vị khổi đất, công nội năng do biến dạng tọa lạc trên Đại lộ Nguyễn Văn Linh, quận 7,<br /> của đất ΔW và tƣờng ΔU . Tp.HCM. Công trình có 5 tầng nổi và 2 tầng<br /> - Xét điều kiện cân bằng năng lƣợng. hầm, khởi công ngày 16/3/2012 và dự kiến hoàn<br /> Nếu hệ đã cân bằng, chuyển vị d wx của các thành vào cuối năm 2014.<br /> nút tại x=0 chính là chuyển vị tƣờng.<br /> Việc tính toán theo phƣơng pháp MSD là bài<br /> toán lặp, đƣợc thực hiện bởi bảng tính excel tích<br /> hợp VBA, với sơ đồ 1 vòng lặp minh hoạ nhƣ<br /> hình sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Phối cảnh dự án SC ViVo City giai đoạn 1<br /> <br /> 3.2. Đặc điểm địa chất<br /> Căn cứ vào kết quả khảo sát ở các hố khoan,<br /> : địa chất tại vị trí xây dựng công trình có thể<br /> phân thành các lớp đất sau:<br /> Hình 5. Sơ đồ tính toán theo phương pháp MSD<br /> <br /> Bảng 2. Đặc trƣng cơ lý các lớp đất<br /> <br /> Ký<br /> Đặc trƣng cơ lý Đơn vị Lớp 1 2A 2B 3 4 5<br /> hiệu<br /> Độ ẩm tự nhiên W % 88.75 24.98 46.71 18.19 19.53 19.15<br /> Dung trọng tự nhiên γw kN/m3 14.7 19.6 15.6 20 20.2 20.1<br /> Dung trọng khô γd kN/m3 7.79 15.68 10.63 16.92 16.9 16.87<br /> Dung trọng đẩy nổi γsub kN/m3 4.82 9.91 6.72 10.58 10.69 10.55<br /> c 5.5 27.7 17.7 8.9 40.8 9<br /> Lực kết dính đơn vị cuu kPa 7.2 93.7 36.3 - 132.5 -<br /> c cu 11.2 26.2 - 2.8 16.8 -<br />  3035 13030 0<br /> 9 37 22031 15049 0<br /> 23 43<br /> Góc nội ma sát uu o<br /> 0025 0033 0041 - 1011 -<br />  cu 19054 26014 - 0<br /> 30 45 28001 -<br /> <br /> 4.2. Thông số đầu vào theo phƣơng pháp MSD<br /> Phƣơng trình quan hệ ứng suất – biến dạng tìm đƣợc từ thí nghiệm 3 trục:<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 25<br /> Hình 7. Đường cong quan hệ β-γ/γm tìm được sau Hình 8. Vectơ chuyển vị theo cơ chế bùng<br /> khi đã chuẩn hoá kết quả thí nghiệm 3 trục C-U nền giai đoạn đào có tầng ch ng theo mô<br /> phỏng trong Plaxis<br /> Hệ số bƣớc sóng biến dạng tƣờng <br /> Theo mô hình sơ bộ trong Plaxis, từ vectơ Chọn  = 30m , suy ra  = 2<br /> chuyển vị của nền, ta xác định đƣợc phễu trƣợt<br /> có dạng nhƣ hình 8:<br /> Bảng 3. Bảng tổng hợp thông số phục vụ tính toán theo phƣơng pháp MSD<br /> Các Phase đào Console Tầng chống 1<br /> Chiều sâu đào , H (m) 4,5 7,5<br /> Chiều sâu đào không chống , hu (m) 4,5 4<br /> Chiều dài tƣờng , D(m) 19,45 19,45<br /> Khoảng cách từ tầng chống thấp nhất đến đáy hố đào, h (m) - 3,5<br /> Khoảng cách từ tầng chống thấp nhất đến chân tƣờng, s (m) - 15,45<br /> Hệ số bƣớc sóng biến dạng tƣờng, α - 2<br /> Chiều dài đƣờng biến dạng, λ= αs (m) - 30<br /> Hệ số nhân, b 0,54<br /> Chuyển vị khi mẫu đạt 50 sức kháng cắt,<br /> 1,5<br /> γhal (%)<br /> Hệ số mũ, b 0,27<br /> <br /> <br /> 4.3. Kết quả tính toán chuyển vị<br /> 4.3 1 Giai đoạn console<br /> Giải hệ phƣơng trình cân bằng giới hạn tìm<br /> đƣợc vị trí tâm quay z= 0,51 m và sức kháng cắt<br /> huy động cmob= cu/FS = 17,82 kPa , suy ra<br /> γmob ≈ 1 (hình 9) . Kết quả chuyển vị đỉnh<br /> tƣờng theo quan hệ hình học ở hình 2 đƣợc trình<br /> bày trong bảng 4:<br /> Hình 9-Đồ thị - tìm từ thí nghiệm C-U<br /> <br /> 26 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br /> Bảng 4. Kết quả tính chuyển vị<br /> giai đoạn console<br /> <br /> <br /> Đơn<br /> Đại lƣợng Công thức<br /> vị<br /> <br /> Góc xoay υ= γmo/2 % 0.5<br /> của tƣờng Hình 10. Mô phỏng các vùng biến dạng giai<br /> đoạn đào có tầng ch ng trong excel<br /> Chuyển vị ∆= υ(%) mm 94<br /> đỉnh tƣờng (D-z)/100 Cho chuyển vị lớn nhất giả định wmax chạy từ<br /> 0,0001m đến khi hệ đạt trạng thái cân bằng năng<br /> 4.3 2 Giai đoạn đào 1 tầng ch ng lƣợng với bƣớc chạy ∆w= 0,001m, ta có kết quả sau:<br /> Chia nhỏ mỗi vùng biến dạng thành n= 30 phân Hệ tƣờng - đất cân bằng khi wmax = 0,0391 m.<br /> tố và m= 10 lớp nhƣ hình 10: (ΔP > 0 khi phân tố đất chuyển vị xuống<br /> (cùng phƣơng trọng lực) và ngƣợc lại).<br /> Bảng 5. Biến dạng cắt γ, ∆W, ∆P, ∆U tƣơng ứng từng vùng khi cân bằng<br /> ABCD CDE FEH FHI SUM<br />  0,001486588 0,002373989 0,003038578 0,003677079<br /> ΔW (J) 1,500411444 21,95507548 21,31215484 10,43237875 55,2<br /> ΔP (J) 36,49316516 138,5314976 -36,05070933 -79,60989448 59,36<br /> ΔU (J) 4,301128967 OK<br /> <br /> Đồ thị chuyển vị - độ sâu tƣờng tổng hợp từ<br /> 2 giai đoạn đào:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 11. Tổng hợp chuyển vị theo<br /> phương pháp MSD<br /> <br /> 4.4. So sánh chuyển vị với mô phỏng và Hình 12. Đồ thị so sánh chuyển vị ngang giữa<br /> quan trắc các phương pháp MSD, Plaxis và quan trắc<br /> <br /> <br /> ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016 27<br /> Bảng 6. Độ lệch giữa các phƣơng pháp TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Chuyển vị MSD Quan trắc HSM [1] Osman, A.S., Bolton, M.D. ―A New<br /> Đỉnh tƣờng (cm) 5.6 4.1 2.8 Design Method For Retaining Walls In Clay,‖<br /> Bụng tƣờng (cm) 1.6 1.3 2.2 Canadian Geotechnical Journal, vol.41(3), pp.<br /> 451-466, 2004.<br /> 5. KẾT LUẬN [2] Osman, A.S., Bolton, M.D. ―A New Design<br /> Approach For Retaining Walls,‖ presented at<br /> MSD là phƣơng pháp giải tích duy nhất hiện<br /> International Conference on Structural and<br /> tại có thể tính đồng thời theo cƣờng độ và biến<br /> Foundation Failures , Singapore, 2004.<br /> dạng trong cùng một thuật toán. [3] Osman, A.S., Bolton, M.D. ―Ground<br /> Về biến dạng Movement Predictions for Braced Excavations<br /> So với mô hình Mohr-Coulomb: cho kết quả in Undrained Clay,‖ Journal of Geotechnical<br /> chính xác hơn khi xét quan hệ ứng suất - biến and Geoenvironmental Engineer-ing, vol. 132,<br /> dạng là phi tuyến. no. 4, pp. 465-477, 2006.<br /> So với mô hình Hardening Soil (HSM): [4] Osman, A.S., Bolton, M.D. ―Design of<br /> Quan hệ ứng suất biến dạng trong phƣơng braced excavations to limit ground movements,‖<br /> pháp MSD và mô hình HSM đều là phi tuyến và Geotechnical Engineering, vol. 159, issue GE3,<br /> có dạng hyperbol. pp.167-175, 2006.<br /> Phƣơng pháp MSD có hạn chế so với mô hình [5] Osman, A.S., Bolton, M.D. ―Back Analysis<br /> of Three Case Histories of Braced Excavation in<br /> HSM là xem tất cả các điểm trong vùng biến dạng<br /> Boston Blue Clay Using MSD Method,‖ presented<br /> đều chịu lộ trình tăng tải. Tuy nhiên có thể chấp<br /> at 4th International Conference on Soft Soil<br /> nhận trong một số trƣờng hợp cụ thể sau: Engineering, Vancouver, 2007.<br /> Giai đoạn console: khắc phục bằng cách nhập [6] Lam, S.Y., Bolton,M.D. ―Supporting<br /> trực tiếp Eur. excavations in clay - from analysis to decision-<br /> Giai đoạn đào có tầng chống trong đất yếu: making,‖ Keynote Lecture – 6th International<br /> khi xét phá hoại bùng nền, các vùng gây biến Symposium on Geotechnical Aspects of Underground<br /> dạng tƣờng là ABCD và CDE thuộc vùng nén, Construction in Soft Ground, vol. 1, pp. 12-25, 2008.<br /> nên có thể dùng phƣơng trình ứng suất - biến [7] Lam, S.Y. , Bolton,M.D. ―Predicting And<br /> dạng lộ trình tăng tải để tìm chuyển vị tƣờng. Controlling Ground Movements Around Deep<br /> Về cƣờng độ: Excavation,‖ presented at Geotechnical Challenges<br /> in Urban Regeneration, London, 2010.<br /> Tiêu chuẩn phá hoại trong MSD giống với<br /> [8] Vardanega, P.J., Bolton,M.D. ―Strength<br /> tiêu chuẩn phá hoại Mohr Coulomb trong Plaxis<br /> Mobilization In Clays And Silts,‖ Canadian<br /> (cùng dựa trên trục ứng suất lệch q). Geotechnical Journal, vol. 48(10), pp. 1485-1503, 2011.<br /> Ngoài khả năng tính chuyển vị của tƣờng và [9] Lam, S.Y., Bolton,M.D. ―Energy<br /> đất xung quanh hố đào, phƣơng pháp này còn cho Conservation as a Principle Underlying<br /> ra mức độ huy động sức kháng mỗi lớp đất, giúp Mobilizable Strength Design for Deep<br /> ta biết đƣợc hệ số an toàn từng giai đoạn đào. Excavations,‖ Journal of Geotechnical and<br /> 6. KIẾN NGHỊ Geoenvironmental Engineering, vol. 137, no.<br /> Sau khi so sánh MSD với Plaxis và quan 11, pp.1062-1074, 2011.<br /> trắc, ta nhận thấy kết quả gây sai lệch chủ yếu ở [10] T.D.O'Rourke. Basestability And<br /> giai đoạn console nên cần xét đến ảnh hƣởng Groundmovement Prediction For Excavations<br /> In Soft Clay. USA : Cornell University, 1993.<br /> của độ cứng tƣờng giai đoạn này.<br /> <br /> Người phản biện: PGS.TS NGUYỄN VĂN DŨNG<br /> <br /> <br /> 28 ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 1-2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2