YOMEDIA
UNG THƯ MIỆNG - HÀM MẶT
Chia sẻ: Lan Nguyen
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:42
130
lượt xem
13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tầm quan trọng của ung thư miệng HM
Điều trị ung thư miệng thật sự khó khăn, ảnh hưởng chức năng thẩm mỹ.
Tỉ lệ sống sau 5 năm còn thấp
Mặc dù đã có nhiều nổ lực cải tiến phương pháp điều trị nhưng tiên lượng bệnh vẫn không thay đổi đáng kể trong suốt 20 năm qua.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: UNG THƯ MIỆNG - HÀM MẶT
- UNG THƯ MIỆNG - HÀM MẶT
- MỤC TIÊU
1. Biết được tầm quan trọng, các nguyên nhân
yếu tố thuận lợi gây ung thư miệng - hàm
mặt
2. Phân biệt được một số dấu chứng lâm sàng
tổn thương tiền ung thư
3. Chẩn đoán sớm các tổn thương tiền ung
thư, ung thư
4. Nêu được nguyên tắc điều trị, các phương
pháp điều trị, tiên lượng và dự phòng
- DỊCH TỂ HỌC
Tầm quan trọng của ung thư miệng HM
Điều trị ung thư miệng thật sự khó khăn, ảnh
hưởng chức năng thẩm mỹ.
Tỉ lệ sống sau 5 năm còn thấp
Mặc dù đã có nhiều nổ lực cải tiến phương
pháp điều trị nhưng tiên lượng bệnh vẫn
không thay đổi đáng kể trong suốt 20 năm
qua.
- Phát hiện trể là nguyên nhân quan
trọng gây tử vong do ung thư miệng.
Việc phát hiện sớm các tổn thương là
vai trò của BS trong việc giáo dục loại
bỏ yếu tố nguy cơ.
Phát hiện sớm các tổn thương này hết
sức quan trọng, cách khám có hệ thống,
sinh thiết hay chuyển tuyến điều trị cao
hơn khi thấy có tổn thương nghi ngờ là
cách tốt nhất.
- Tần suất
Ung thư miệng - hàm mặt là một trong 10
loại ung thư phổ biến, chiếm tỉ lệ khoảng 3%
tổng số bệnh nhân ung thư trên thế giới.
Ung thư miệng - hầu ở nam chiếm tỉ lệ 6%
hàng thứ 6; ở nữ là 2,8% đứng hàng thứ 8 so
với các loại ung thư thường gặp
Tại Việt Nam, theo số liệu điều tra Viện UB
TP HCM năm 2005 cho thấy ung thư miệng
đứng hàng thứ 10 (Nam: 4,6/100.000 , Nữ:
3,8/100.000)
- TUỔI
- 90% BN có ung thư miệng >40t
- Tần suất ung thư tăng dần theo tuổi
(tuổi trung bình là 64)
- 1,9% bệnh nhân < 30t
- Trong 2 thập niên vừa qua càng có nhiều
bệnh nhân trẻ tuổi hơn
-
GIỚI
Tỉ lệ bệnh giữa nam và nữ hầu như
tương đương, có thể do ngày càng có
nhiều nữ uống rượu, hút thuốc lá.
Việt Nam: theo Viện UB TP HCM từ
năm 2000 đến nay tỉ lệ ung thư
miệng giữa nam và nữ là 1,3/ 1
- Vị trí của tổn thương ung
thư
Vị trí ung thư thường là bờ lưỡi, sàn
miệng, niêm mạc má, nướu răng, khẩu
cái mềm.
Việt Nam
Ung thư ở 2/3 trước lưỡi là 32,4%
Khẩu cái cứng và vùng hậu hàm 12,1%
Môi 11,8% và sàn miệng là 11%
- NGUYÊN NHÂN
YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY K
- NGUYÊN NHÂN:
Ung thư đầu mặt cổ là hậu quả của
nhiều đợt đột biến gen xảy ra do các
yếu tố nguy cơ như
Hóa chất: như rượu, thuốc lá, thức ăn có
bảo quản …
Vật lý: tia cực tím, phóng xạ ion…
Sinh học: nhất là virus Human Papilloma,
Epstein Barr, nhiễm khuẩn mạn tính…
- YẾU TỐ THUẬN LỢI
1. THUỐC LÁ
Là chất gây ung thư mạnh nhất ở các động
vật thí nghiệm, có vai trò ý nghiã trong ung
thư phổi, thực quản, miệng. Độc chất gây
ung thư trong thuốc lá là nitrosamin,
hydrocarbon đa vòng, các amin thơm.
- Ảnh hưởng của thuốc lá trên niêm mạc
miệng tùy thuộc vào cách hút thuốc như
nhả hay nuốt khói thuốc, loại thuốc xi gà,
thuốc điếu, ngậm ống pipe...
Ở Mỹ 95% bệnh nhân ung thư miệng có
liên quan hút thuốc. Ở Việt Nam theo Viện
UB TPHCM 89,4% bệnh nhân nam có hút
thuốc. Như vậy hút thuốc lá làm tăng nguy
cơ ung thư từ 2- 4 lần.
- 2. RƯỢU
Liên quan đến ung thư miệng, họng, thanh
quản, thực quản, gan
Nguy cơ ung thư càng cao khi số lượng
rượu vào cơ thể càng nhiều và ngược lại
nguy cơ càng giảm khi người nghiện rượu
giảm số lượng uống hay bỏ hẳn rượu. Như
vậy càng lạm dụng alcohol thì gây ung thư.
- Uống rượu làm tăng nguy cơ từ 2 - 3
lần
Hút thuốc + uống rượu tăng nguy cơ
gấp 6 - 15 lần
Theo điều tra Tại Viện UB có 59,4%
bệnh nhân K miệng có thói quen hút
thuốc uống rượu
Nếu có ăn trầu+ hút thuốc+ uống rượu
thì nguy cơ càng cao hơn
- 3. ĂN TRẦU
Nhai thuốc lá với cau, vôi là yếu tố nguy cơ K
hốc miệng
Ấn Độ : 15-65% K hốc miệng ở Bệnh nhân
có thói quen ăn trầu - thuốc lá
VN: 76% nữ bị K hốc miệng trong 7% dân
số nữ ăn trầu
Chất alkaloid trong trong quả cau là nguyên
nhân sinh ung chính
-
4. NHIỄM CANDIDA
Nhiễm C. Albicans phổ biến ở tổn thương
tiền K
Bạch sản có bội nhiễm nấm có khả năng hóa
ác cao
Vi nấm tiết men N-Nitrobenzylmethalamin
(NBMA) có thể gây K
- 5. NHIỄM VIRUS
Virus còn nghiên cứu: Có cơ chế quan
trọng là sự tương tác giữa virus và các
chất sinh ung
Nhiễm virus gây bướu gai ở người
(HPV) đã phát hiện trong K cổ tử cung,
hốc miệng
Có khoảng 100 type HPV trong đó HPV
16-18 là nhóm có nguy cơ cao
- 6. BỨC XẠ MẶT TRỜI
Do tiếp xúc tia cực tím trong ánh nắng
mặt trời quá dài xem là có liên quan K
môi, K da. Tia cực tím đã làm tổn thương
DNA tạo ra liên kết chéo, làm gãy đứt
chuỗi đơn, chuỗi đôi DNA và thay thế các
nucleotide.
- 7. CHẤN THƯƠNG DO MANG RĂNG -
HÀM GIẢ
Theo Velly-cs(1998) nguy cơ ung thư do chấn
thương gây đau ở các hàm giả làm không
đúng, tình trạng vệ sinh răng miệng kém
8. DI TRUYỀN
Theo Ankathil (1996) đã có 0,94% cả gia đình
bị K hốc miệng: có thể do bệnh nhân sống
cùng môi trường hay đã nhận gen đột biến từ
cha mẹ
- DẤU CHỨNG LÂM SÀNG
CỦA TỔN THƯƠNG TIỀN
UNG THƯ
1. Hồng sản
Là mảng đỏ tươi như nhung: KC, sàn
miệng
51% đã là carcinome, 40% loạn sản nặng
hay carcinome tại chổ, 9% là loạn sản nhẹ
hay vừa
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...