YOMEDIA
UNG THƯ THẬN: Adenocarcinoma
Chia sẻ: Nguyen Uyen
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:3
70
lượt xem
6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Chiếm 85% ung thư thận nguyên phát . I. Yếu tố nguy cơ 30% nam và 25% nữ bị ung thư thận có liên quan thuốc lá . II. Triệu chứng lâm sàng: 1. Đái máu : 56%. 2. Đau hông lưng : 38%. 3. Khối hông lưng : 36%. 4. Sụt cân : 27%. 5. Sốt : 11%. A. Các yếu tố làm ảnh hưởng tiên lượng : 1. Tăng Canxi máu . 2. Tăng LDH gấp 1.5 lần . 3. Thiếu máu . 4. Di căn nhiều nơi .
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: UNG THƯ THẬN: Adenocarcinoma
- UNG THƯ THẬN: Adenocarcinoma
Chiếm 85% ung thư thận nguyên phát .
I. Yếu tố nguy cơ
30% nam và 25% nữ bị ung thư thận có liên quan thuốc lá .
II. Triệu chứng lâm sàng:
1. Đái máu : 56%.
2. Đau hông lưng : 38%.
3. Khối hông lưng : 36%.
4. Sụt cân : 27%.
5. Sốt : 11%.
A. Các yếu tố làm ảnh hưởng tiên lượng :
1. Tăng Canxi máu .
2. Tăng LDH gấp 1.5 lần .
3. Thiếu máu .
4. Di căn nhiều nơi .
.B. Các PP mới giúp tiên lượng : Profile của phân tử , genom , proteomic…
- Giai đoạn LS Tỉ lệ sống
TNM
5 năm
U< 7cm , còn trong thận
1 T1, N0, M0 75 %
U> 7cm , còn trong thận
2 T2, N0, M0 64%
U xâm lấn tm lớn , tuyến thượng T2, N0, M0 hoặc T1-3, 32%
3
thận , chưa ra khỏi Gerota N1, M0
U ra khỏi Gerota , nhiều hạch
4 T4, any N, M0. < 10%
Any T, N2, M0.
Any T, any N,
M1
III. Điều trị :
1. Phẫu thuật : Cắt thận tận gốc :
a. Mổ nội soi trong ổ bụng + lấy hết mỡ + nạo hạch .
b. Mổ nội soi sau phúc mạc + lấy hết mỡ + nạo hạch .
c. Mổ hở + lấy hết mỡ + nạo hạch ± mở tĩnh mạch chủ lấy chồi ung th ư .
2. Hóa trị :
a. Biologic response modifiers:
- · Interleukin 2: liều 600.000 đv /kg truyền tĩnh mạch trong 15 phút , lặp lại liều
mỗi 8h cho đến đủ 14 liều . Liều này có kết quả tốt 15-22% bệnh nhân . Tác dụng
phụ : tụt HA, phù , giảm tưới máu gan-thận , phù phổi .
· Subnitinib là 1 “tyrosine kinase receptor inhibitor”, tác dụng làm cản trở tăng
sinh mạch máu bướu . Liều 50mg uống mỗi ngày x 4 tuần , nghỉ 2 tuần rồi lặp lại
cho đủ 8 tháng .
· Sorafenib : là loại tyrosine kinase receptor inhibitor khác , liều 400mg uống 2
lần/ngày .
· Temsirolimus : cũng là tyrosine kinase receptor inhibitor,
· IFN : đáp ứng 10%.
· Bevacizumab kháng thể đối với VEGF , đáp ứng tốt 10%, liều 10mg /kg IV mỗi
2 tuần .
b. Cytotoxic chemotherapy: Vinblastine + medroxyprogesterone acetate +
tamoxifen .
c. Xạ trị không tác dụng .
Written by Trần Văn Nguyên
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...