intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng xử cố kết của đất sét lòng sông khi gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật dưới điều kiện nén 3 trục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Ứng xử cố kết của đất sét lòng sông khi gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật dưới điều kiện nén 3 trục giới thiệu phương pháp xác định hệ số áp lực ngang Ko trong thí nghiệm cố kết 3 trục không nở hông để xác định ứng suất ngang hữu hiệu theo ứng suất dọc trục hữu hiệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng xử cố kết của đất sét lòng sông khi gia cường đệm cát và vải địa kỹ thuật dưới điều kiện nén 3 trục

  1. ạ ậ ệ ự ố Ứ ử ố ế ủa đất sét lòng sông khi gia cường đệ ải đị ỹ ật dưới điề ệ ụ ễ ễn Minh Đứ ần Văn Tiế Lê Phương Bình ựng, Trường Đạ ọc Sư phạ ỹ ậ ồ Ừ Ắ ố ế ụ Đấ ạ ừ lòng sông khi đượ ế ấ ền đườ ạ ề ợ ố ế ụ cũng tồ ại khó khăn. Phương pháp gia cường đấ ằ ải đị ỹ ật và đệm cát đượ ụ Đấ ạ ứu để tăng khả năng cố ế ủa đấ ừ đó tăng khả năng chị ực cho đấ ế ả ấ ố ả đị ỹ ậ ế ủa đất được đẩy nhanh đế ần khi gia cườ ằng đệ ần khi gia cườ ằ ải đị ỹ Đệ ật trong điề ệ ố ế ụ ở ị ần lượ ầ ầ ệ ố ế ụ ế ả ấ ờ ố ế ụ ở ả ừ % đế ả ớ ờ ố ế ụ cùng điề ệ ảnh hưở ủ ề ẫ ớ ứ cũng giớ ệu phương pháp xác đị ệ ố ự ệ ố ế ụ ở hông để xác đị ứ ấ ữ ệ ứ ấ ọ ụ ữ ệ ớ ệ cũng địa đượ ẳng định trong [10] để tăng cườ ả năng chị ả và độ ổn đị ủ Các công trình giao thông nông thôn vùng đồ ằ ử ử ụ g đệm cát cũng đượ ớ ệ ầ ối lượ ấ ớn để ền đường. Do đó, việ ậ ụ ứu trước để đẩ ố ết. Đệ ế ợ ới lướ ả đấ ạ ừ lòng sông để ế ấ ẽ ả ầ ử đị ỹ ật Geogrid và túi đị ỹ ật Geocell giúp tăng hệ ố ề ụ ế ệ à gia tăng độ ần, độ ả ả ứ ấ ạ ề ặ ớ đấ lòng sông. Tuy nhiên, đấ ừ ệ ố ỗ ớ ế ới đấ ếu khi không đượ ố ử ụ ứ ố ắ ấ ấ ổn đị ức cho công trình, đặ ền móng đỡ đậ m trên bùn đỏ ả ẩ ả ệ ậm nướ ả năng chị ực [1,2]. Hàm lượ ừ ể ặng nhôm đã đem lạ ệ ả ớn hơn khi chỉ ử đấ ệ ố ỗ ảnh hưở ấ ớn đế ấ ủa đấ ụng Geocell [12]. Đệ ế ợ ớ ải đị ỹ ậ ụ ền đường, đấ ần vài năm để đạt độ ổ đị ầ ải đị ỹ ật ngăn cả ế ạng ngang và tăng tính ổn định cho đê ện pháp gia cường để đẩ ố ế và ngăn cả ị ể ủa đấ ền dưới đê [13]. Đấ ề ử ụ ải đị ỹ ậ ể giúp đẩ ố ế ế ị ể ớn và càng làm tăng hiệ ả ủ ộ ệ ả ệ ử ụng đấ ề ầ ả ải đị ỹ ật, đặ ệ ớp đệ ằm dướ ặ ẹ ữ ớ ệ ống thoát nướ ợ 9]. Vai trò thoát nướ ủ ải đị đấ ếu. Đệ ế ợ ớ ải đị ỹ ật đã đượ ụ ề ả ệ ậ ả ấ ận đăng 21/07/2021 JOMC 90
  2. ạ ậ ệ ự ố móng cho đê chắ ền đấ ế ải đị ỹ ật có mô đun đàn hồ ỷ ọ ạ ớ ấ ạ ạ và độ ộ ớn càng đem lạ ệ ả ổn đị ền đê. đất USCS, đấ ộ ại đấ ẻo, có độ trương nở l và đệm cát còn đượ ế ợ ớ ọ ậ ệ ời (đá ỏi) để ố ền đấ ế ọ ậ ệ ờ ề ật độ đả Phần trăm lọt ả ẽ làm tăng gấ ầ ả năng chị ực cho đấ ế ải đị ỹ ật và đệ ẽ ể làm tăng khả năng chị ự ủa đấ ề ầ ả năng chị ự ể tăng lên 10 lầ ế ử ụng đệ ải đị ỹ ậ ọ ậ ệ ờ ứ ỉ ằ Đường kính (mm) ề ử ụ ớ ố ệ ỏ ẹ ữ ải đị ỹ ậ ẽ gia tăng cường độ ền đườ g trườ ệ ạ ỡ đấ ạ ền đườ ẽ ế ạ ự ự ải đị ỹ ậ ạ ệ ứng gia cường cho đấ ề ả ử ề ải đị ỹ ậ ổn đị ủa công trình đườ ấ ề ớp đấ ế , đệ ế ợ ải đị ỹ ậ ừ tràm tăng ổn đị ủ ề ải đị ỹ ậ ệ ớ ất đượ đấ ếu dướ ền đườ ệm CBR để đánh giá cường độ ảng 1 đượ ử ụ ứ đấ ế ợ ải đị ỹ ật và đệ ế ả ấ ớ ả gia cườ ả ệ ị CBR, đặ ệ ẫ ấ ải đị ỹ ậ ệ ụ ới các điề ện khác nhau đượ ự ấ ị ệ ứ ậ ệu gia cườ ấ ạ ả ệ nước cho cường độ ị ắt cao hơn so với gia cườ ấm nướ ối lượ ề ề ứ ề đất sét gia cườ và không gia cườ ả năng chị – phương dọ ả ằ ệ ố ế ục nhưng nghiên cứ ề ố ế ủa đấ ả năng chị – phương ngang gia cường và gia cườ ằ ệ ụ ở ẫ ả chưa đầy đủ ệ ố ế ụ ổ ến hơn thí nghiệ ế ạ ại phương dọ ục nhưng khi đất được gia cườ ằ ải đị ỹ ật hay đệ ế ạ ại phương ngang ề ẫu đấ ẽ gia tăng, từ đó ảnh hưở ủ ữa đấ ẽ đáng kể. Do đó, nghiên cứ ậ ệ Kích thướ ỗ ọ ố ế ụ ở ớ ẫu đất không gia cườ ẫ Lưu lượ ấ ở ột nướ cườ ằ ải đị ỹ ật và gia cườ ằng đệ ừ đó, so sánh ớ ế ả ệ ụ ứu cũng giớ ệu phương pháp ệ ố ấ xác đị ệ ố ực ngang tĩnh K ố ế ục để ẫu đấ ở hông để ể so sánh đượ ớ ế ả ớ ệ ỡ ầ ạ ủa cát. Cát đượ ử ố ế ục trong cùng điề ệ ụ ệ ạ ị ạ ấ ố ẩ ại Unified Soil Classification System (USCS) như trình bày ậ ệ ệ ả Đấ ạ Phần trăm lọt sàng Đất bùn đượ ạ ở ỉ ớ ầ ạt đượ ể ện trong Hình 1. Đấ ọ ự ớ độ ẩ  ệ ố ỗ ọ  đạ ệ ế ả ủ ọ ớ ấ  , độ ẩ ối ưu  ớ ạ ẻ ớ ạ ả ỉ ố ẻ ần lượ Đường kính (mm) ỡ ầ ạ ủ JOMC 91
  3. ạ ậ ệ ự ố ả ất cơ họ ủ ạ ỏ Thời gian (giây) ấ ị Biến dạng  ỷ ọ ọ ỏ ất, ρ ệ ố ỗ ỏ ấ ọ ỏ ất, ρ (a) Vải ệ ố ỗ ớ ấ ọ ại D70, ρ Thời gian (giây) ệ ố ỗ ạ ại đấ Chương trình thí nghiệ Biến dạng  ẩ ị ẫ Đấ ấ ừ lòng sông đượ ề ỏ ấ ở ệt độ C trong 24 h, sau đó trộn nước để đạt độ ẩ ầ ế (b) Vải và đệm cát dày 1 cm Để đạt được độ đồ ấ ề độ ẫ ỗ ợ ẽ đượ ứ kín và đặ ủ dưỡ ẩ ố ể ế ạ ải đị ỹ ậ ải và đệ ẫu đất đượ ế ạ ở độ ặ 7 và đượ ệm xác đị ệ ố ực ngang tĩnh k ờ để ẫ ổ ộ ẫ ới đườ ề ệ ụ ế ạ ủ ẫ ằ trong đó 01 mẫu đất không gia cườ ệ ục để xác đị   ỉ ệ ự ữ ệ ’ ’ ự ệ ố ực ngang tĩnh K ệ ố ế ụ ớ ẫ ồ 𝐾𝐾 𝑜𝑜 = ′3 /′1 ọ ụ ữ ệ ’ đượ ọ ực ngang tĩnh K ẫu đất không gia cườ ẫu gia cườ ớ ải đị ỹ ậ ẫu gia cườ ằng đệ ều dày 1 cm như Hình 3. Thí Trong đó ’ ’ ự ữ ệu theo phương ngang và ệ ố ế ục cũng gồ ẫu như trong thí nghiệ ố ế phương dọ ụ ụ Quy trình xác đị như sau: - ẫ ằ ực ngướ ới độ gia tăng áp lự ỗ ờ cho đế ẫu đạ ệ ố ố ể - ố ết đẳng hướ ạ ự    ) để đả ả ẫ ị ạ ế ố ực ngượ ẫu đượ ữ không đổ ạ ớ ệc thoát nướ ả ại đáy và đỉ ẫ ực nướ ỗ ỗng cũng được đo tạ ữ ẫ Kích thướ ẫ ệ - Xác đị ự ố ết đẳng hướ ớp gia cườ ế ạ ọ ục đo đượ ồ ẫ ạ ’ ’ ’ ), đo sự thay đổ ể  ế ạ ế ạng đấ ớp gia cường. Đo đó, biế ạ ẫu đất đượ ọ ụ  cho đế ẫ ố ế ực nướ ỗ ỗ ặ ự đị ề 0), sau đó gia tăng ứ ấ ọ ụ  cho đế   ỉ ệ ’    ’ ị trong đó    ần lượ ế ạ ọ ụ ẫu đấ ế - Xác đị ự ự ện tương tự ạ ổ ế ạ ủ ớp gia cườ ự ế ạ ủ ớp gia cườ  đượ ệ ệ ệ ố đượ ụng để ệ ố ế ụ ở đượ ể ệ ằ ế ả ỉ ế ạ ủ ớp gia cườ ỉ ến đổ ả ây đầu tiên và không thay đổ JOMC 92
  4. ạ ậ ệ ự ố ế ả ệ ệ ố ực ngang tĩnh K Thay đổi đường kính ả ể ệ ệ ố ự ần lượ mẫu (%) ả ệ ố ực ngang tĩnh K ự ữ ự ọ ụ ữ ệ ố ự Thời gian (phút) ệ ’ ệ ’ tĩnh K thay đổi đườ ẫ Áp lực nước lỗ rỗng (tại giữa mẫu kPa) ế ả ấ ệ ố ủa đất không thay đổ ực tăng ừ ị ụ ứ ’, trong đó ’ là góc ma sát hữ ệ ủa đấ ’= 26 ự ả Thời gian (phút) (d) Thay đổ ực nướ ỗ ỗ ế ả ố ế ụ ở ế ả ố ế ụ ở hông không gia cườ Đườ ẫu đất thay đổ ề ối đa 4% đườ Đườ ẫ ạ ời điể ấ ỳ được xác định như sau: √ 4( 𝑉𝑉+ 𝐻𝐻 𝑜𝑜 𝑆𝑆 𝑜𝑜) ban đầ ủ ẫ ời gian để ực nướ ừ ( 𝐻𝐻+ 𝐻𝐻 𝑜𝑜 ) ợ ớ ế ả ừ ế trong đó   ế ạ ọ ụ ế ạ ể ạ ế ả ẫ ố ế ụ ở hông gia cườ ằ ả ời điể đị ỹ ậ ề ện tích ban đầ ủ ẫu đấ ế ả ố ế ở hông gia cườ ằ ớ ải đị ớ ự thay đổi đườ ẫ  ới đường kính ban đầ    = 52,7 kPa đượ ể ệ đượ ằ ứ 𝐷𝐷1 −𝐷𝐷 𝑜𝑜 Thời gian (phút) 𝐷𝐷 𝑜𝑜  CHuyển vị đứng (mm) ế ả ẫ ố ế ụ ở ẫu không gia cườ ế ả ớ    = 52,7 kPa đượ ể ệ Thời gian (phút) CHuyển vị đứng ể ị đứ Biến dạng thể tích ể ị đứ Biến dạng thể Thời gian (phút) Thời gian (phút) ế ạ ể ế ạ ể JOMC 93
  5. ạ ậ ệ ự ố Thay đỗi đường kính Thay đổi đường kính (%) Thời gian (phút) Thời gian (phút) thay đổi đườ ẫ thay đổi đườ ẫ Áp lực nước lỗ rỗng tại Áp lực nước lỗ rỗng tại giữa mẫu (kPa) giữa mẫu (kPa) Thời gian (phút) Thời gian (phút) (d) Thay đổ ực nướ ỗ ỗ (d) Thay đổ ực nướ ỗ ỗ ế ả ố ế ụ ở hông gia cườ ải đị ỹ ậ ế ả ố ế ụ ở hông gia cường đệ ế ả ẫ ố ế ụ ở hông gia cườ ằ ả ế ả ấ ực nướ ữ ẫ ả ờ và đệ ụ ủ ớp gia cườ ải đị ỹ ậ ế ả ố ế ở hông gia cườ ằ ớ ải đị ớ ờ ố ế ệ ố ố ế ệ ố ấ    đượ ể ệ ế ả ờ ố ế ạ ệ ố ố Thời gian (phút) ế ệ ố ấ đượ ả ả ờ ố ế ệ ố ố ế ệ ố ấ CHuyển vị đứng (mm) Hệ số cố Hệ số thấm K Mẫu kết C cường ể ị đứ cường vải địa kỹ thuật Biến dạng thể tích cường đệm cát ẫu không gia cườ ờ ố ế ớ ấ ấ ầ ẫu gia cườ ằng đệ ầ ẫu gia cườ ằ ả Thời gian ( phút) ải đị ỹ ật và đệm cát đóng vai trò như biên ế ạ ể thoát nướ ả ề ủ ớp đấ ố ết, giúp nướ JOMC 94
  6. ạ ậ ệ ự ố hơn. Lớ ải đị ỹ ậ ế ới biên thoát nướ ố ết không gia cường đế ẫu gia cườ ằ ải đị ỹ ậ ỉ giúp thoát nướ ừ ủ ối đấ ớ ả ỹ ậ ẫu gia cường đệm cát. Do độ ẫu cũng giả ệ ố ấ ế ả ứ ấ ố ết được đẩ cũng tăng dầ ự gia cườ ẫu gia cườ ả ấ ủ ải đị ỹ ật là gia tăng áp lự nướ ỗ ỗ ối đất gia cườ ừ đó, thúc đẩ ả thoát nướ ỏ ẫu qua biên thoát nướ ờ ố ế ủ ẫ ố ế ộ ụ Ngượ ạ ệ ố ố ế ệ ố ấ ủ ẫu gia cườ ẫ ằng đệ ớ ả ầ ớ ẫ cường. Đố ớ ẫu gia cườ ằ ải đị ỹ ậ ố ệ ần lượ ầ ớp gia cườ ớ ấ ớn đã cả ệ ả năng thoát nướ ủ ớp đất sét gia cườ ừ đó gia tăng hệ ố ấ ệ ố cườ ủ ẫu gia cường. Như vậ ờ ớp gia cườ ả năng thoát nướ ủ ẫu đất sét, đẩ ố ế ề cườ ự ải đị ỹ ậ ế ả ố ế ụ cườ Thời gian (phút) đệ ế ả ố ế ụ ụ Không gia cường Độ lún (mm) ẫu đượ ạo trong điề ện ban đầu như nhau (độ ặ ệ ố ỗ ờ ố ế ủ ẫ ệ ụ ỏ hơn đế ẫ ệ ụ ả ỉ ệ ờ ố ế ủ ẫ ố ế ụ ẫ ố ế ụ ỉ ệ ờ ố ế ỉ ệ ờ ố ế Độ ủ ẫu không gia cường, gia cườ ớ ẫ ải đị ỹ ật, gia cườ ằng đệ ẫ ụ ẫ ẫ ụ ẫ ụ ế ả ấ ẫu gia cườ ằ ả ẫu gia cườ ằ ụ đệm cát đẩ ố ết và nhanh đạ ạ ằ ẫ ời gian để ẫu không gia cường đạt độ ớ ấ ầ cường đệ ả ầ ớ ẫu gia cườ ằ ải đị ẫ cườ ằ ải địa và đệ ả ẫ cườ ằ ả ải đị ỹ ời gian đạt độ ậ ẫ ời gian đạt độ ẫ Không gia cườ gia cườ Gia cườ ải đị ỹ ậ ệ ố ố ế ệ ố ấ ủ ẫu đất gia cường đệ ớ Gia cường đệ hơn mẫu gia cườ ằ ải đị ỹ ật và không gia cườ ả ế ả ờ đạ % độ ố ế cùng điề ện gia cường và không gia cườ ẫ ệ ằ ệ ố ố ế ệ ố ấ ờ ố ế ả ầ ừ ẫ ồ ục đề ế ả ớn hơn so vớ ẫ ệ ằ JOMC 95
  7. ạ ậ ệ ự ố ồ ục. Đố ớ ệ ố ố ế ỉ ệ ệ ữ ẫ khi gia cườ ằ ải đị ỹ ậ % khi gia cườ ằng đệ ằ ụ ụ ả ừ % đế %. Trong khi đó, đố ớ cát. Do đó, đấ ạ ế đượ ố ằ ải đị ỹ ệ ố ấ ả ệ ả ừ ẫ ậ ặc đệ ớ ải đị ề ợi ích khi đượ ụ cường) đế ẫu gia cườ ằ ải đị ỹ ậ ả ớ ố ế ộ ụ ố ế ục trong cùng điề ệ ễ ệ ả nhanh hơn và kế ả ủ ệ ố ố ế ệ ố ấm cũng lớn hơn. A. Huerta and A. Rodriguez, “Numerical analysis of non Điề ể ả ằ ự ấ ự ố ế consolidation and filling,” – ủ ẫu đấ điề ệ ố ế ụ ự ố ế ị ảm đi không còn đúng ị tác động như cố ế ụ – , “Permeability of muddy clay and settlement simulation,” ả ỉ ệ ệ ố ố ế ệ ố ấ ữ ẫ ố ế ụ ụ E. M. Palmeira, J. H. F. Pereira, and A. R. L. da Silva, “Backanalyses of ỉ ệ ệ ố ố ế ỉ ệ ệ ố ấ geosynthetic reinforced embankments on soft soils,” ẫ ẫ ụ ẫ ụ ẫ ụ ẫ ụ – ẫu gia cườ “Technique for Using Fine‐Grained Soil in Reinforced Earth,” đệ – ẫu gia cườ ằ ải đị ỹ S. Glendinning, C. J. Jones, and R. C. Pugh, “Reinforced Soil Using Co Fill and Electrokinetic Geosynthetics,” ậ – ẫ B. Yu, “Centrifugal and Numerical Modeling of a cườ Drains,” – ế ậ n and R. K. Rowe, “Performance of Reinforced ệm xác đị ệ ố ực ngang tĩnh, cố ế ụ Considering Effect of Reinforcement Viscosity,” ở ố ế ục đượ ự ện để ả ảnh hưở – ớp gia cườ ự ữ ệ ố ế ế ả ỉ ằ H. Yang, W. M. Yalew, and M. D. Nguyen, “Behavior of Geotextile ệ ố ực ngang tĩnh K ần được xác đị ừ ệm để đả ả ẫ ị ở ệ ố ế ở Undrained Triaxial Compression,” ớp gia cường thúc đẩ ố ế ả ạ ệ ải đị ỹ ật giúp đẩy nhanh quá trình thoát nướ T. S. Ingold, “Reinforced Clay Subject to Undrained Triaxial Loading,” ả %, trong khi đệ ải đị ỹ ậ ừ % đế – ới trườ ợ cường. Đo đó, hệ ố ấ ủ ẫu đấ cũng sẽ tăng lên. Quá trình đẩ ố ế ớp đệ ả H. Zhou and X. Wen, “Model studies on geogrid đị ỹ ậ ạo thành biên thoát nướ ốt đồ ờ ả ề cushion on soft soil,” – ủ ớp đấ ố ế ệ ố ế ụ ờ ố ế ả ả T. G. Sitharam and A. Hegde, “Design and construction of geocell foundation to support the embankment on settled red mud,” ẫu không gia cườ ẫu gia cườ ằ ả – đị ỹ ậ ẫu gia cườ ằ ải địa và đệ ớ ố ế ục trong cùng điề ện. Do đó, hệ ố ấ ủ ẫ ố ế M. Zhang, “Action me ục cũng sẽ ớn hơn các mẫ ố ế ụ ừ 09 đế ầ reinforced cushion under breakwater on soft ground,” ế ả ỉ ằ ệc thoát nướ ấ ọng để đẩ – ố ế ờ ố ế ẫu đấ ả ả JOMC 96
  8. ạ ậ ệ ự ố S. K. Dash and M. C. Bora, “Improved performance of soft clay foundations sand mattress,” – Brönnimann, “Full roads on soft subgrade,” – ầ ế ốc Đạ ứ ả ử ề ổn đị ủa công trình đườ ấ ề ớp đấ ế ỏ Đạ ọ ố ồ Chí Minh, Đạ ọ ậ D. N. Minh, T. N. Thanh, and T. L. Huu, “The Effects of Soaking Process on ,” in – T. S. Ingold and K. S. Miller, “The performance of impermeable and permeable reinforcement in clay subject to undrained loading,” – K. Fabian and A. Fourie, “Performance of geotextile samples in undrained triaxial tests,” – A. B. Fourie and K. J. Fabian, “Laboratory determination of clay interaction,” – “Shear strength of geomesh reinforced clay,” – P. Knodel, B. Indraratna, K. Satkunaseelan, and M. Rasul, “Laboratory Geotextiles,” and N. R. Krishnaswamy, “Behaviour of reinforced clay under monotonic and cyclic loading,” – R. Noorzad and S. H. Mirmoradi, “Laboratory evaluation of the behavio a geotextile reinforced clay,” – M. Jamei, P. Villard, and H. Guiras, “Shear Failure Criterion Based on ced Clay,” – M. Mirzababaei, M. Miraftab, M. Mohamed, and P. McMahon, “Unconfined Compression Strength of Reinforced Clays with Carpet Waste Fibers,” – Nguyen, M.D, “Behavior of Geosynthetic Soil,” PhD dissertation, National Taiwan University of Science and JOMC 97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2