intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Unit 1: Auxiliary verbs (Trợ động từ)

Chia sẻ: Thanh Vi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:23

383
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn tài liệu Unit 1: Auxiliary verbs (Trợ động từ). Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu bổ trở cho các bạn trong quá hình học tập nâng cao củng cố môn Tiếng Anh. Để nắm vững hơn nội dung kiến thức mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Unit 1: Auxiliary verbs (Trợ động từ)

  1. Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ) Ngữ pháp trong bài  1. Auxiliary Verbs: trợ động từ  a. Động từ khiếm khuyết ­ Sau các động từ khiếm khuyết (Can/could/may/might/will/ must/ought to …) động từ  luôn ở dạng nguyên mẫu  b. Giả định không có thật ở quá khứ  ­ Should have V3: lẽ ra nên ­ Could have V3: lẽ ra đã có thể ­ Must have V3: hẳn đã Ex: She should have come to the party yesterday (Lẽ ra cô ấy nên đến dự tiệc vào hôm qua ­­> thực tế hôm qua cô ta không đến dự tiệc) c. So sánh Must và Have to ­ Must mang tính chất bắt buộc: buộc phải (You must do that) ­ Have to cũng bắt buộc nhưng mức độ nhẹ hơn: phải (I'm hungry I have to eat  something) ­ Must not:  không được (You must not do that: bạn không được làm điều đó) ­ Don't have to: không cần phải (You don't have to do that: bạn không cần phải làm điều  đó) d. Suy luận có căn cứ ở hiện tại  ­ Must be + N: He must be a teacher (Anh ta hẳn là một giáo viên ) ­ Must be + Adj: He must be rich (Anh ta hẳn là giàu ) ­ Must be + Ving: She must be sleeping at home now (Cô ấy hẳn là đang ngủ ở nhà ) ­ Can't be + N: He can't be a teacher (Anh ta không thể là giáo viên) ­ Can't be + Adj: He can't be rich (Anh ta không thể giàu có ) e. Should be/will be                                       +V3: trong trường hợp bị động  Should be/will be Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 1
  2.                                        + Ving: trong trường hợp chủ động Ex: That door should be closed before leaving         (Cánh cửa này nên đóng trước khi rời khỏi­ Mang nghĩa bị động) Ex: You should be closing that door before leaving.        (Bạn nên đóng cánh cửa trước khi rời khỏi – mang nghĩa chủ động) Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 2
  3. A. Choose the word or phrase that best completes the sentence CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH 1. He ­­­­­­­­ a better job Giải thích: A. may ­ Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết (Shall, will,   B. mays get would, can, could, may, might, should, must, ought to…)  C. may gets luôn ở dạng nguyên mẫu.  D. may get => Key D Dịch nghĩa: Anh ấy có lẽ có được một công việc tốt hơn 2. If he had had time, he ­­­­­­­­ joined us Giải thích: A. can have Đây là câu điều kiện loại 3 B. had => Key C C. could have   Nhắc lại câu điều kiện  D. certainly had ­ Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai  If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V1 ­ Loại 2: không có thật ở hiện tại If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ V1 ­ Loại 3: không có thật trong quá khứ If   +   S   +   Had   +   V3/Ved,   S   +   would/   could...+   have   +  V3/Ved Dịch nghĩa: Nếu anh ấy có thời gian, thì anh ấy sẽ tham gia với chúng  tôi 3. He asked her, “­­­­­­­­ you like some more  Giải thích: coffee?”   ­ Công thức: Would you like + N / to V1: để đề nghị hoặc  A. Will mời ai đó một cách lịch sự B. Shall => Key C C. Would Dịch nghĩa: D. Do Anh ấy hỏi cô ấy, cô có muốn dùng thêm cafe không? 4.  The baby ­­­­­­­­ be hungry, because he  Giải thích: just had milk   Một số công thức suy luận có căn cứ ở hiện tại:  A. cannot ­ Cannot be + N/ADJ : Chắc không thể B. must ­ Must be+ N/ADJ : Chắc hẳn là C. isn’t ­  Must be + V­ing : Chắc hẳn đang làm gì D. wasn’t => Key A Dịch nghĩa: Đứa trẻ chắc không thể đói bụng, bởi vì cậu bé vừa mới  uống sữa Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 3
  4. B. Choose the word or phrase that best completes the sentence BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Important: Please keep this medicine refrigerated.  Điều quan trọng là: Xin để loại thuốc này được giữ  Do   not   (1)­­­­­­­­   in   temperatures   above   15  ở  nhiệt độ  lạnh. Không được cất giữ   ở  nhiệt độ  degrees Celsius. Keep out of the reach of children  trên 15 độ  C. Để  xa tầm với của trẻ  em và không  and do not (2) ­­­­­­­­ to children under 6 years of  đưa cho trẻ  em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá  age. In the case of an overdose, take the patient to  liều, hãy đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay   the   emergency   room   immediately.   Consult   your  lập tức. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang  doctor if you are already taking other medications.  dùng các loại thuốc khác. Question 1 Giải thích Q1: A. remain ­ Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch B. store => Key B C. having D. take Question 2 Giải thích Q2: A. giving ­ Động từ  theo sau trợ  động từ  “do” luôn  ở  dạng   B. give nguyên mẫu C. have given => Key B D. gave TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Keep +O + V3: Mang nghĩa bị động ­ Patient  (n) Bệnh nhân / (adj) kiên nhẫn ­ Reach: (n) Tầm với   /  (v) Với tới           ­ Emergency (n)  khẩn cấp                  (adj) Đạt được   Emergency  room: Phòng cấp cứu ­ In the case of : trong trường hợp ­ Immediately (adv) Ngay lập tức ­ In case: phòng khi  ­ Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu ­ Overdose: Quá liều ­ Consult (v) Tham vấn Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 4
  5. C. Fill the blank with the appropriate word CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1. The government wants to accelerate the  Giải thích: ­­­­­­­­ of Internet commerce ­ Vị trí còn thiếu cần một danh từ (Sau the là 1 danh từ) A. grow ­ Câu A  và câu B loại vì đây là động từ, loại câu C vì đây  B. grows là tính từ. C. growing => Key D D. growth Từ mới:  Government  (n) Chính phủ Accelerate (v) Tăng tốc, thúc đẩy Commerce (n) Thương mại, buôn bán Dịch nghĩa:  Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của  thương mại trên internet Q2.  Take the time to fully prepare yourself  Giải thích: for interview ­­­­­­­­ Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch A. succeed => Key C B. succeeding Từ mới:  C. success Take the time: Dành thời gian D. succession interview (v) phỏng vấn / (n) buổi phỏng vấn succeed (v) thành công success (n) sự thành công succession (n) sự liên tiếp Dịch nghĩa: Hãy dành thời gian chuẩn bị  đầy đủ  cho sự  thành công buổi phỏng vấn của bạn Q3.  ­­­­­­­­, America depends on Africa for  Giải thích: 40% of its oil imports ­ Đứng đầu câu, trước dấu phẩy chắc chắn là trạng từ A. Interest => Key D B. Interested Từ mới:  C. Interesting ­ Depend on: phụ thuộc vào D. Interestingly Dịch nghĩa: Điều thú vị là ở  Mỹ phụ thuộc vào Châu Phi   40% về lượng dầu nhập khẩu? Q4. Sustainable ­­­­­­­­ is a key indicator of  Giải thích: the long­term health of the economy Sustainable là adj, nên vị trí còn thiếu là N, đồng thời dựa  A. produce vào nghĩa của câu ta suy ra được đáp án B. to produce => Key D C. product Từ mới:  D. productivity Sustainable (adj) Bền vững, ổn định indicator = index: Chỉ số produce (v) Sản xuất / (n) nông sản product (n) Sản phẩm ­productivity (n)  Năng suất Dịch  nghĩa:  Sự   ổn  định của  năng suất  là chỉ  số  quan  Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 5
  6. trọng của sự phát triển lâu dài của nền kinh tế  Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 6
  7. PART 5: Incomplete Sentences CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q1.  I   …………   go   to   the   post   office   this  Giải thích: morning. ­ Ought to: có nghĩa là  nên ­  dùng để khuyên ai nên làm    (A) ought điều tốt nào đó   (B) have ­ Have to:  có nghĩa là nên – dùng để khuyên ai nên làm    (C) must một nhiệm vụ nào đó   (D) used to ­ Must: Có nghĩa là phải ­  bắt buộc người nào đó phải  làm gì. ­ Used to: Có nghĩa là đã từng làm 1 việc gì trong quá   khứ ­ Câu A và Câu B thiếu “to”, Câu D không hợp về nghĩa  => key C Dịch nghĩa:  Bạn phải đi đến bưu điện vào sáng nay Q2.  I don’t think it will rain. However, if it  Giải thích: …………, turn off the machine. ­ Ta thấy trước chổ  trống là "It", nên trợ  động từ  theo    (A) do rain nó không thể là "do" được, nên ta loại câu A và câu B   (B) do rains ­ Câu D không hợp nghĩa   (C) does rain => key C   (D) doesn’t rain Dịch nghĩa:  Tôi không nghĩ là trời sẽ  mưa. Tuy nhiên  nếu trời mưa thì tắt máy Q3.  Ken   should   have   studied   harder;   he  Giải thích: ………… the test again. ­ Câu này khác nhau về nghĩa nên ta phải dịch   (A) succeeded in ­ Should have+V3: lẽ ra nên (1 giả không có thực ở quá    (B) passed khứ)   (C) failed => Key C   (D) rejected Từ mới:  ­ pass (v) qua ­ fail (v) rớt ­ reject (v) từ chối Dịch nghĩa: ken nên học chăm chỉ hơn, anh ấy lại trược  kì thi 1 lần nữa Q4.  The   black   leather   jacket   …………   be  Giải thích: Harley’s. Công thức: Cannot be + N/ADJ , có nghĩa là chắc chắn    (A) not không thể nào   (B) can’t => Key B   (C) not must Dịch nghĩa:  Cái áo khoác da màu đen này chắc chắn     (D) not can’t không thể nào là của Harley được Q5. I ………… like to see his daughter right  Giải thích: now. Ta có cụm would like to = want to : muốn    (A) will => Key C   (B) shall Dịch nghĩa: Tôi muốn được gặp con gái của tôi ngay    (C) would bây giờ   (D) could Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 7
  8. CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q6. I’m …………. Would you lend me some  Giải thích: money? ­ Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch    (A) borrow => Key C   (B) rich Từ mới:    (C) broke borrow (v) mượn   (D) poor broke (adj) cháy túi rich (adj) giàu #  poor (adj) nghèo Dịch nghĩa: Tôi bị cháy túi, bạn có thể cho tôi mượn 1  ít tiền được không? Q7. I’d rather ………… shopping tomorrow. Giải thích:   (A) going Công thức:  Would rather + V1: muốn làm gì   (B) go => Key B   (C) went Dịch nghĩa: tôi muốn đi shopping sáng nay   (D) to go Q8. Losing interest in her business, Kimberly  Giải thích: has recently ………… Công thức: Has recently + V3   (A) retired => Key A   (B) be retired Từ mới:    (C) to be retired Business: việc, kinh doanh   (D) been retired Retire: về hưu Dịch   nghĩa:  Mất   hết   hứng   thú   trong   công   việc   của  mình, bà Kimberly gần đây đã về hưu Q9.  Madeline   must   be   very   tired;   she   is  Giải thích: ………… on the sofa. ­ Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch   (A) jumping => Key B   (B) lying Từ mới:    (C) awake Jump: nhảy   (D) cleaning Lying: nằm Wake: tỉnh giấc Clean: lau chùi, dọn dẹp Dịch nghĩa: Madeline chắc hẳn là rất mệt, cô  ấy đang  nằm trên ghế sofa Q10.  Here’s   the   application   form   you  Giải thích: ………… fill out. Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch   (A) can => Key B   (B) should Từ mới:    (C) will form : Đơn, mẫu đơn   (D) shall application form: Mẫu đơn xin việc fill out : Điền đầy đủ vào Dịch nghĩa: Đây là mẫu đơn  xin việc, bạn nên điền  đầy đủ vào Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 8
  9. CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Q11. You ………… tell a lie. Giải thích:   (A) had not better had better not +V1: không nên làm gì   (B) had better not # had better +V1: Nên làm gì   (C) not had better => Key B   (D) had better not to Dịch nghĩa: Bạn không nên nói dối Q12.  When  he  was   …………, he  would sit  Giải thích: under this tree. ­ Sau động từ tobe có thể là N hoặc ADJ, tuy nhiên nếu     (A) young chọn B và C thì không hợp nghĩa, nếu chọn D thì phải    (B) youth có mạo từ a (vì he là danh từ số ít)   (C) childhood Từ mới:    (D) child Young (adj): trẻ Youth (n) tuổi trẻ Childhood (n) thời thơ ấu Child (n) đứa trẻ Dịch nghĩa:  Khi anh  ấy còn trẻ, anh  ấy thường ngồi  dưới gốc cây này Q13. Before she died, the old man …………  Giải thích: to take a walk with his wife daily. Công thức:  used to: đã từng (thói quen trong quá khứ)   (A) used => Key A   (B) ought Dịch nghĩa:  Trước khi bà  ấy mất, người đàn ông lớn    (C) might tuổi đã từng đi bộ với vợ của mình mỗi ngày   (D) should Q14. My sister hopes that you will …………  Giải thích: her invitation. ­ Sau Will động từ ở dạng V1, nên loại câu C và D, dựa     (A) accept vào nghĩa ta chọn đáp án A   (B) except => Key A   (C) accepting Từ mới:    (D) excepting Accept : Chấp nhận Except: Ngoại trừ Dịch nghĩa: Chị  gái của tôi hy vọng bạn sẽ chấp nhận  lời mời của chị ấy Q15.  What   did   he   …………   her   to   do   this  Giải thích: morning? ­ Tell So to do Sth: Bảo ai làm điều gì   (A) say ­ Say to Sth: Nói về điều gì   (B) tell => Key B   (C) speak Dịch nghĩa: Anh ấy bảo cô ấy làm gì vào sáng nay?   (D) question Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 9
  10. PART 6: Incomplete Texts BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Mr. Albert Di Beni, Ông Albert Di Beni, 333 Spring Road 333 Đường Spring  Penshurst Penshurst Kent Kent Dear Mr. Di Beni, Chào ông Beni,  The Penshurst Medical Practice invites you to make  Trung tâm y tế Penshurst mời sắp xếp một cuộc hẹn   an appointment for a medical (1)………. để khám sức khỏe tổng quát.  After the age of forty, we recommend that you have a  Sau độ  tuổi 40, chúng tôi khuyên ông nên có buổi  full physical every year. Our records show that you  khám   tổng   quát   sức   khỏe   hàng   năm.   Hồ   sơ   của   recently (2)……….your fiftieth birthday. However, it  chúng tôi cho thấy gần đây là sinh nhật lần thứ  50  is over seven years since your last appointment with  cuả  ông. Tuy nhiên, đã hơn 7 năm kể  từ  lần cuối   our   clinic.   If   you   contact   the   Penshurst   Medical  ông đến phòng khám của chúng tôi. Nếu ông liên lạc  Practice before September 15th, you will be able to  phòng khám sức y tế Penshurst trước ngày 15 tháng  take   advantage   (3)……….   a   free   check   up.   In   this  9, ông sẽ có thể tận dụng được buổi khám miễn phí.  medical   we   will   check   blood   pressure,   blood  Chúng tôi sẽ  kiểm tra huyết  áp, lượng cholesterol  cholesterol, and blood sugar. For a small extra charge,  trong máu và lượng đường trong máu. Chỉ  với phí  it is possible to have a more detailed examination. If  phụ thêm, ông có thể có cuộc khám sức khỏe chi tiết   you   are   (4)……….   in   this   offer,   please   call   the  hơn. Nếu ông quan tâm đến với lời đề nghị này, hãy   Medical Practice at your earliest convenience. gọi đến trung tâm y tế càng sớm càng tốt. Sincerely, Trân trọng,  Penshurst Medical Practice Trung tâm y tế Penshurst Question 1 Giải thích Q1:   (A) exam Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch   (B) examination Exam (n): Bài kiểm tra ở trường   (C) quiz Examination (n) khám sức khỏe tổng quát   (D) test Quiz (n) kiểm tra vấn đáp Test (n) kiểm tra từng phần => key B Question 2 Giải thích Q2:   (A) celebrated  Ta có công thức:    (B) have celebrated ­ Recently+v2 (tiếng anh của người mỹ)   (C) had celebrated ­ Have/has+ Recently+v3 (thì HT hoàn thành)   (D) were celebrating => key A Question 3 Giải thích Q3:   (A) from Ta   có   cụm   từ:   take   advantage   of   có   nghĩa   là   tận    (B) in dụng, lợi dụng    (C) of => key C   (D) to Question 4 Giải thích Q4:   (A) available khác nhau về nghĩa ta phải dịch   (B) wanting =>key C   (C) interested   (D) believe TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Medical: y tế ­ Make an appointment: sắp xếp 1 cuộc hẹn Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 10
  11. ­ Recommend = suggest= advise: đề nghị , khuyên   ­ Check up: Buổi kiểm tra bảo ­ Extra charge: phí phụ thêm ­ Records (n) hồ sơ/ (v) ghi lại ­ Detailed: chi tiết ­ Clinic : phòng khám ­   At   your   earliest   convenience.=   As   soon   as  ­ be able to = can: có thể possible  ­ Take advantage of: tận dung ­ Offer: lời đề nghị, cung cấp BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH It is important to stretch both before and after exercising.  Việc co duỗi rất quan trọng cả  trước và sau khi  Many   fitness   experts   say   that   stretching   after   you  tập thể  dục. Nhiều chuyên gia thể  dục thể  thao   exercise   is   actually   more   important   than   before.  nói rằng việc co duỗi sau khi tập thể dục thực ra   However,   many   people   do   not   bother   stretching   after  còn quan trọng hơn trước khi tập thể  dục. Tuy   their workout. They say that they are too (5)………., or  nhiên, nhiều người không để  ý đến việc co duỗi  they   just   forget.   Stretching   has   many   benefits.   For  sau khi tập thể dục.Việc co duỗi có nhiều lợi ích.   example,   it   helps   you   avoid   painful   cramps   in   your  Ví dụ, nó giúp bạn tránh bị  chuột rút. Nếu bạn   muscles. If you don’t stretch, you could have tight and  không co duỗi, bạn có thể sẽ  bị  đau cơ  vào ngày   sore muscles the next day. It helps to (6)………. your  hôm sau. Nó giúp cải thiện sự linh hoạt của bạn.   flexibility. If you stretch after every workout, it will be  Nếu bạn co duỗi sau khi tập th ể  dục thể  thao,   easy to touch your toes.You might be surprised to know  bạn sẽ  dễ  dàng chạm vào ngón chân của mình.  how many people (7)……….reach their toes. Finally, it  Bạn có thể  sẽ  ngạc nhiên khi biết nhiêu người  is   also   a   good   way   to   relax   and   wind   down   after  không   thể   chạm   vào   ngón   chân   của   họ.   Cuối  strenuous exercise. So be sure to (8)……….ten minutes  cùng, nó còn là một cách tốt để  thư  giãn và nghỉ  of stretching as part of the start and end of your exercise  ngơi sau bài tập thể dục cật lực . Vì vậy hãy đảm  routine. bảo kèm theo 10 phút co duỗi trước và sau khi tập  thể dục. Question 5 Giải thích Q5:   (A) tiring Sau too là tính từ nên lọai câu B và câu D   (B) tire ­ tính từ cho người có đuôi ed   (C) tired => key C   (D) tires Question 6 Giải thích Q6:   (A) improve khác nhau về nghĩa ta phải dịch   (B) make Improve: cải thiện   (C) exercise Stimulate: kích thích   (D) stimulate => key A Question 7 Giải thích Q7:   (A) must Khác nhau về nghĩa ta phải dịch   (B) can’t => key B   (C) want   (D) should Question 8 Giải thích Q8:   (A) believe Be sure to + v1 = make sure to+v1   (B) wanting Phải chắc chắn rằng   (C) include Loại D vì đó là adj, loại B vài đó là V­ing   (D) available Câu A  không hợp nghĩa => key C TỪ MỚI TRONG BÀI Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 11
  12. ­ Stretch (v) co duỗi ­ Benefit: lợi ích ­ Expert = profesional=specialist: chuyên gia ­ Flexibility: Sự linh hoạt ­ Fitness expert: chuyên gia thể dục thể thao ­ Routine : thói quen ­ Workout : Sự luyện tập thể dục thể thao ­ Include = enclose = attach: đính kèm Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 12
  13. BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH Red Cross December Blood Drive Đợt hiến máu tháng 12 của hội chử thập đỏ The   Red   Cross   (9)……….like   to   thank   its  Hội   chử   thập   đỏ   muốn   cảm   ơn   những   người  regular donors for all their contributions.  thường xuyên hiến máu về những đóng góp của  Without your help, we could not continue  họ. Nếu không có sự trợ giúp của bạn, chúng tôi  with our good work. Every pint of blood  không thể tiếp tục hoàn thành tốt công việc. Mỗi  that you donate allows us to help people in  pint máu mà bạn hiến tặng cho phép chúng tôi  need.   Your   blood   saves   lives.   Our   next  cứu những người cần sự giúp đỡ. Máu của bạn   blood drive will (10)……….on December  đã   cứu   sống   họ.   Đợt   hiến   máu   tiếp   theo   của  22nd, from 9 a.m. to 7 p.m. It will be held  chúng tôi sẽ được tổ chức vào ngày 22 tháng 12,  at the Red Cross Hall on Lion Street. We  từ  lúc 9 giờ  sáng đến 7 giờ  tối. Nó sẽ  được tổ  are staying open later than (11)……….so  chức  ở  sảnh của hội chử  thập  đỏ  trên đường  that   working   people   can   drop   by   after  Lion. Chúng tôi sẽ mở cửa lâu hơn thường lệ để  work. If you have donated before, please  mọi người sau giờ  đi làm về  có thể  ghé ngang   bring your registration card to save time.  qua. Nếu như bạn đã hiến máu trước đó, xin vui   First   time   donors   are   also   more   than  lòng mang thẻ  đăng ký để  tiết kiệm thời gian.  welcome.   Please   encourage   your   friends  Nếu đây là lần đầu bạn hiến máu thì càng được  and family members to come along, too.  chào đón nồng nhiệt hơn. Xin hãy khuyến khích  Giving up less than one hour of their time  bạn bè và thành viên trong gia đình của bạn đi  could   give   many   more   years   of   life   to  cùng. Bỏ  ra ít hơn 1 giờ  bạn có thể  đem đến  another (12)………. nhiều năm sống cho người khác. Question 9 Giải thích Q9:   (A) will Cụm từ would like to +V1: Muốn làm gì   (B) could => key C   (C) would   (D) can Question 10 Giải thích Q10:   (A) holding Will be V3: Thể bị động ở thì tương lai   (B) be held => key B   (C) had held   (D) is holding Question 11 Giải thích Q11:   (A) regularly Cụm từ Than usual: Hơn thường lệ    (B) usual => key B   (C) regular   (D) usually Question 12 Giải thích Q12:   (A) persons Another + danh từ đếm được số ít   (B) people => key C   (C) person   (D) peoples TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Red cross: hội chử thập đỏ ­Contribution: Sự đóng góp ­Blood Drive: Đợt hiến máu ­People in need: Người cần sự giúp đỡ ­Thank S.O for Sth: cảm ơn ai về cái gì ­Product in demand: sản phẩm có nhu cầu Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 13
  14. ­Than usual: Hơn thường lệ ­Encourage S.O to V1: Khuyến khích ai làm  ­ Drop by: ghé  ngang qua gì Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 14
  15. PART 7: Reading Comprehensionz BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA  Notice to All Employees Thông báo đến tấc cả nhân viên As   we   enter   the   cold   and   flu   season,   the  Bởi vì chúng ta bước vào mùa lạnh và mùa cúm,  management wants to remind all employees  ban quản lý muốn nhắc nhở đến tấc cả  các  to wash their hands after using the restroom  nhân viên rửa tay sạch sau khi đi vệ  sinh và  and   before   returning   to   work.   This   is  trước khi quay trờ  lại làm việc. Thông báo   especially important for cooks, waiters and  này đặc biệt quan trọng với đầu bếp, phục  waitresses.   As   most   of   you   are   aware,  vụ  nam và phục vụ  nữ. Như  hầu  hết các   germs, viruses, and bacteria are passed on  bạn đã biết, vi trùng, vi rút và vi khuẩn chủ  mainly through hand contact. Here at The  yếu lây qua việc tiếp xúc bằng tay. Ngay tại   Happy   Sandwich   restaurant,   hygiene   and  nhà hàng Happy Sandwich, vệ  sinh cá nhân  cleanliness   are   our   number   one   priority.  và sự  sạch sẽ  là  ưu tiên số  1 của chúng tôi.  This policy will be strictly enforced. Thank  Chính sách này được áp dụng một cách chặt  you for your attention in this matter. chẽ. Cám ơn bạn chú ý đến vấn đề này. The Management Ban quản lý. 1. What is the name of the restaurant? 1. Tên của nhà hàng này là gì?   (A) The Management   (A) Nhà hàng Management   (B) The Happy Sandwich   (B) Nhà hàng Happy Sandwich   (C) The Winter Season   (C) Nhà hàng Winter Season   (D) The Strict Policy   (D) Nhà hàng Strict Policy 2. Which season is approaching? 2. Mùa nào đang đến gần?   (A) Spring   ( A) Mùa xuân   (B) Fall   ( B ) Mùa thu   (C) Winter   ( C ) Mùa đông   (D) Summer   ( D ) Mùa hè 3. What is the restaurant’s main priority? 3. Sự ưu tiên hàng đầu của nhà hàng là gì?   (A) Serving delicious food    (A) Phục vụ các món ăn ngon   (B) Having the lowest prices in town    (B) Có mức giá thấp nhất trong thị trấn   (C) Having the most polite staff    (C) Có nhân viên lịch sự nhất   (D) Hygiene and cleanliness    (D) Vệ sinh cá nhân và sự sạch sẽ TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Enter = come to: bước vào  ­ Priority (n): sự ưu tiên   ­ Remind So to do Sth: Nhắc ai làm điều gì ­ Number one priority: Ưu tiên số 1   Remind So of Sth: Gợi cho ai nhớ về điều gì ­ Policy (n): chính sách ­ Be aware of = Know: Biết,  nhận thức về ­ Strictly (adv): một cách chặt chẽ  Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 15
  16. ­ Strictly enforced: được áp dụng một cách  ­ Attention (n) : Sự chú ý chặt chẽ  ­ Approach (n) : Sự đến gần / (v) Đến gần Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 16
  17. BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA  Dear Mr. Thompson, Chào ông Thompson, This is just a short email to update you on your  Đây là email ngắn để cập nhật kết quả kiểm tra  medical   test   results   from   your   physical  sức khỏe của ông trong kì kiểm tra sức khỏe  examination  on  January   10th.  Our   records  ngày 10 tháng 1. Hồ  sơ  của  chúng tôi  cho  show   that   you  took   a  blood   pressure  test.  thấy rằng ông đã kiểm ra huyết áp.  Kết quả  Your test this time showed that your blood  kiểm tra lần này của ông cho thấy huyết áp  pressure is doing quite well for a man your  của ông khá tốt đối với người đàn ông ở độ  age.   I   am   very   pleased   to   note   that   your  tuổi của ông. Tôi rất vui để  thông báo rằng   blood   pressure   is  much  lower   than  it   was  huyết áp của ông đã thấp hơn rất nhiều so  last time. It seems that the medication you  với lần trước. Dường như  là thuốc mà ông  have   been   taking   is   working   well.  đang dùng có tác dụng tốt. Thật không may,   Unfortunately, we do not have a record of  chúng tôi không có lưu tên thuốc trong hồ  the name  of  your  medication on file.  Can  sơ. Ông có thể nhớ tên thuốc đó không? Nếu  you remember the name of the medication  ông có thể gửi email đến y tá của tôi về tên   that you are taking? If you could send an  thuốc ông đang dùng, điều đó   sẽ  giúp ích  email   to   my   nurse   with   the   name   of   the  rất nhiều cho chúng tôi.  Địa chỉ  email của  medicine, that would be very helpful to us.  anh ấy là medcenter05@huxley.com. His   email   address   is  Ngoài ra, có một ghi chú trong hồ sơ của ông nói  medcenterQ5@huxlev.com. rằng ông muốn chúng tôi gửi kết quả  kiểm  Also, there is a note in your file stating that you  tra sức khỏe của ông đến công ty bảo hiểm.  want your medical test results sent to your  Ông muốn chúng tôi gửi đến bộ  phận nào?  insurance   company.   Which   department   do  Hãy cho chúng tôi biết càng sớm càng tốt. you want them sent to? Please let us know  Trân trọng,  as soon as possible. Bác sĩ Huxley Regards, Dr. Huxley 4. What kind of test did Mr.  Thompson have  4.   Loại   kiểm   tra   sức   khỏe   nào   mà   ông  done? Thompson đã thực hiện?   (A) A stress test    (A) Kiểm tra stress    (B) A blood test    (B) Kiểm tra máu   (C) A high blood pressure test    (C) Kiểm tra huyết áp cao   (D) A department test    (D) Kiểm tra một bộ phận 5.   Where   will   Mr.   Thompson’s   medical   test  5.   Kết   quả   kiểm   tra   sức   khỏe   của   ông   results be sent to? Thompson sẽ được gửi đến đâu?   (A) His employer    (A) Ông chủ của ông ấy   (B) His insurance company    (B) Công ty bảo hiểm của ông ấy   (C) His doctor’s office    (C) Văn phòng của bác sĩ của ông  ấy   (D) The doctor’s nurse    (D) Y tá của bác sĩ đó Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 17
  18. 6. What is true about Mr. Thompson’s blood  6.   Điều   gì   là   đúng   về   huyết   áp   của   ông  pressure? Thompson?   (A) It is extremely high.    (A) Nó rất cao.   (B) It is very low.    (B) Nó rất thấp.   (C) It is non­existent.    (C) Nó không tồn tại.   (D) It is normal    (D) Nó bình thường 7. What information does the doctor need? 7. Cái thông tin nào mà bác sĩ cần?   (A) Mr. Thompson’s email address    (A) Địa chỉ email của ông Thompson   (B) The name of his medication    (B) Tên thuốc của ông   (C) The nurse’s email address    (C) Địa chỉ email của y tá   (D) Mr. Thompson’s age    (D)  Tuổi của ông Thompson TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Update (v): cập nhật ­ Unfortunately (adv): Không may thay ­ Be pleased to V1: Rất vui để làm điều gì ­ Insurance  (n): Bảo hiểm Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 18
  19. BÀI ĐỌC VÀ  CÂU HỎI DỊCH NGHĨA  This is a chart of the Food Pyramid. The  Đây là biểu đồ  về  tháp dinh dưỡng. Tháp  Food Pyramid serves as a basic guide  dinh   dưỡng   này   có   chức   năng   như   là  to   making   healthy   food   choices.   If  một   hướng   dẫn   cơ   bản   để   lựa   chọn  you take a look at the guide you can  thức ăn có lợi cho sức khỏe. Nếu bạn   easily   see   which   food   groups   you  nhìn vào hướng dẫn này bạn có thể  dễ  should   be   eating.   According   to   the  dàng   nhìn   thấy   các   nhóm   thức   ăn   mà  pyramid,   most   of   your   daily   food  bạn nên ăn. Theo như  tháp này, hầu hết  should   consist   of   breads,   rice,   and  các loại thức ăn hàng ngày của bạn nên  cereals.   These   are   the   foods   in   the  ăn bao gồm bánh mì, gạo và ngũ cốc.  bottom level of the pyramid. Almost  Đây là những loại thức ăn  ở  dưới đáy  equal to these, but not quite as much,  của   tháp.   Hầu   như   tương   đương   với  should   be   vegetables   and   fruits.  thực   phẩm   này   nhưng   không   nhiều  Therefore,   you   can   feel   free   to   go  bằng là loại rau và trái cây. Vì thế, bạn  ahead   and   eat   lots   of   fruit   and  có thể vô tư ăn nhiều trái cây và rau quả  vegetables   every   day.   Servings   of  mỗi ngày. Những thức ăn như là thịt, cá,  meat,   fish,   eggs,   and   dairy   foods,  trứng, và các thức ăn được làm từ  sữa,  which   include   milk   and   cheese,  cái mà bao gồm sữa và phô mai, nên ăn ít  should   be   much   smaller.   Sugars  hơn. Đường nên là phần nhỏ nhất trong  should be the smallest portion of all.  tất cả. Tất nhiên, nhu cầu dinh dưỡng  Of   course,   your   daily   nutritional  hàng ngày của bạn sẽ  thay đổi tùy theo  needs   will   vary   according   to   your  mức độ  hoạt động và phong cách sống  activity   level   and   life   style.   You   do  của bạn. Bạn không cần phải tuân theo  not have to follow the Food Pyramid,  tháp dinh dưỡng, nhưng nó là một cách  but it is a good way to be sure you  tốt   để   đảm   bảo   rằng   bạn   sẽ   có   sức  will   get   the   healthiest   benefits   from  khỏe tốt nhất từ  thức ăn hàng ngày của  your daily food. If you keep a copy of  bạn. Nếu bạn giữ một bản sao của tháp  the pyramid stuck to the door of your  này   và   dán   vào   cánh   cửa   tủ   lạnh   của  refrigerator, it will remind you to plan  bạn, nó sẽ  nhắc nhở  bạn lên kế  hoạch  your   daily   meals   wisely   every   time  bữa   ăn   hàng   ngày   của   bạn   một   cách  you go into the kitchen. khôn ngoan mỗi khi bạn vào bếp.   Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 19
  20. 8. Which of the following are dairy  8. Cái nào dưới đây là sản phẩm được làm từ  products? sữa?   (A) Milk and cheese    (A) Sữa và pho mát   (B) Fish and eggs    (B) Cá và trứng   (C) Sugar and spice    (C) đường và gia vị   (D) Breads and rice    (D) Bánh mì và gạo 9. What is the purpose of the Food  9. Mục đích của tháp dinh dưỡng này là gì? Pyramid? (A) Để bán thực phẩm   (A) To sell food  (B) Giúp lựa chọn thực ăn có lợi cho sức khỏe   (B) To help make healthy food choices  (C) Để cho thấy những loại thức ăn có hại cho    (C) To show which foods are bad for you bạn   (D) To help remember the names of foods  (D) Để giúp nhớ tên của các loại thức ăn 10. Which food group has the second  10. Nhóm thức ăn nào là nhóm được đề nghị ít  smallest serving suggestion? ăn nhất đứng thứ 2?   (A) Sugars (A) Đường    (B) Dairy, Meat, Fish, and Eggs (B) sữa, thịt, cá, và trứng    (C) Vegetables and Fruits (C) Rau quả và trái cây    (D) Breads, Rice, and Cereals (D) Bánh mì, gạo và ngũ cốc 11. What affects your daily food needs? 11.   Điều   gì   ảnh   hưởng   đến   nhu   cầu   thức   ăn     (A) Your likes and dislikes hàng ngày của bạn?   (B) The Food Pyramid   (A) Thức ăn bạn thích và không thích   (C) Your lifestyle and activity   (B) Tháp dinh dưỡng   (D) Small portions   (C) Hoạt động và phong cách sống   (D) Khẩu phần ăn nhỏ hơn TỪ MỚI TRONG BÀI ­ Should be +Ving = Should + V1: ­ Therefore = so: vì thế    Will be + Ving = Will + V1 ­ Benefits: Lợi ích ­ According to: theo như ­ Wisely (adv): một cách khôn ngoan ­ Pyramid: Tháp ­ Affect (v): ảnh hưởng ­ Equal to: bằng với ­ Effect (n): sự ảnh hưởng Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123  Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2