intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Valacyclovir

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

119
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên gốc: Valacyclovir Tên thương mại: VALTREX Nhóm thuốc và cơ chế: Valaciclovir là một thuốc chống virus có tác dụng chống virus Herpes. Thuốc dưdợc dùng điều trị mụn rộp do herpes và nhiễm herpes simplex đường sinh dục, nhưng nhiều nghiên cứu còn đang được tiến hành đối với các nhiễm herpes khác. Valacyclovir ức chế sao chép AND cần cho sự nhân lên của virus. Thực chất valacyclovir là một "tiền thuốc", bản thân thuốc không hoạt động. Trong cơ thể thuốc được chuyển thành acyclovir, và acyclovir có hoạt tính chống virus (Acyclovir có ở dạng thuốc bôi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Valacyclovir

  1. Valacyclovir Tên gốc: Valacyclovir Tên thương mại: VALTREX Nhóm thuốc và cơ chế: Valaciclovir là một thuốc chống virus có tác dụng chống virus Herpes. Thuốc dưdợc dùng điều trị mụn rộp do herpes và nhiễm herpes simplex đường sinh dục, nhưng nhiều nghiên cứu còn đang được tiến hành đối với các nhiễm herpes khác. Valacyclovir ức chế sao chép AND cần cho sự nhân lên của virus. Thực chất valacyclovir là một "tiền thuốc", bản thân thuốc không hoạt động. Trong cơ thể thuốc được chuyển thành acyclovir, và acyclovir có hoạt tính chống virus (Acyclovir có ở dạng thuốc bôi tại chỗ, thuốc uống và tiêm tĩnh mạch). Do đó, valacyclovir có tác dụng chống lại những virus tương tự acyclovir, nhưng valacyclovir có thời gian tác dụng dài hơn acyclovir và do đó hằng ngày có thể uống ít lần hơn. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang (màu xanh lơ) 500mg. Bảo quản: Nên bảo quản valacyclovir ở nhiệt độ 2-30oC.
  2. Chỉ định: Valacyclovir được dùng điều trị mụn rộp herpes và nhiễm herpes sinh dục. Nhiều nghiên cứu đang được tiến hành đối với các nhiễm herpes khác. Vì là tiền chất của acyclovir,, có khả nǎng thuốc có tác dụng chống lại những nhiễm virus giống acyclovir, nhưng cần nghiên cứu thêm để khẳng định điều này. Cách dùng: Valacyclovir được uống cùng hoặc không cùng thức ǎn. Cần giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh thận. để điều trị mụn rộp herpes, liều thông thường là 1 gm/ngày trpng 7 ngày. Nên bắt đầu điều trị khi có triệu chứng đầu tiên và thuốc có hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 48 giờ sau khi nổi ban. Để điều trị đợt herpes sinh dục đầu tiên, liều thường là 1gm/ngày trong 10 ngày. để điều trị herpes sinh dục tái diễn, liều thường là 500mg 2 lần/ngày trong 5 ngày. Để có kết quả tốt nhất, nên bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau khi bắt đầu có triệu chứng. Tương tác thuốc: Probenecid (BENEMID) và cimetidin (TAGAMET) có thể làm giảm thanh thải valacyclovir ở thận, dẫn đến nồng độ trong máu cao, có thể gây những tác dụng phụ của valacyclovir. Đối với phụ nữ có thai: Valacyclovir không ảnh hưởng đến bào thai động vật, tuy nhiên, ảnh hưởng của valacyclovir trên phụ nữ có thai chưa được đánh giá đầy đủ. Tỷ lệ khuyết tật bẩm sinh ở phụ nữ uống acyclovir tương đương với dân cư nói chung. Chỉ nên dùng valacyclovir cho phụ nữ có thai khi lợi ích đối với người mẹ vượt quá nhữngnguy cơ đối với thai nhi.
  3. Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa rõ liệu valacyclovir có bài tiết ra sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, người ta đã biết rằng ở người mẹ dùng acyclovir, nồng đọ acyclovir trong sữa mẹ gapá khoảng 4 lần nồng độ trong máu người mẹ. Chưa xác định được độ an toàn của valacyclovir ở trẻ bú mẹ. Nên cân nhắc các biện pháp nuôi trẻ khác ngoài sữa mẹ nếu phải dùng valacyclovir trong khi nuôi con bú. Tác dụng phụ: Tác dụng phụ của valacyclovir tương tự như acyclovir. Những tác dụng phụ hay gặp nhất là đau đầu, buồn nôn và nôn. Nhưng tác dụng phụ ít gặp là ỉa chảy, đau bụng và chóng mặt.
  4. Valsartan Tên gốc: Valsartan Tên thương mại: DIOVAN Nhóm thuốc và cơ chế: Valsartan là thuốc thứ hai trong nhóm các chất phong bế thụ thể angiotensin (ARB) và tương tự như losartan(COZAAR). Thuốc ức chế khả nǎng gây co thắt động mạch và tĩnh mạch của angiotensin II, nhờ đó làm giảm huyết áp và giảm áp lực động mạch cản trở việc bơm máu của tim. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 80mg Bảo quản: Nên bảo quản viên nang ở nhiệt độ phòng 15-30oC. Chỉ định: Valsartan được dùng điều trị cao huyết áp. Có thể dùng thuốc đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Giống các chất ức chế ACE như captopril (CAPOTEN), enalapril (VASOTEC), benazapril (LOTENSIN), và lisinopril (ZESTRIL), valsartan ít hiệu quả ở bệnh nhân da đen. Valsartan đang được nghiên cứu sử dụng ở bệnh nhân suy tim ứ huyết. Cách dùng: Liều thông thường ở bệnh nhân cao huyết áp là 80mg 1 lần/ngày, nhưng có thể dùng liều lên tới 320mg/ngày. ở bệnh nhân suy tim ứ
  5. huyết, thường dùng liều 2 lần/ngày. Dùng thuốc cùng với thức ǎn làm giảm 40% hấp thu valsartan, vì vậy nên uống thuốc lúc đói. Tương tác thuốc: Đã có báo cáo về một trường hợp bệnh nhân bị ngộ độc lithi sau khi dùng losartan (COZAAR) trong khi đang điều trị lithi. Cơ chế của tương tác này còn chưa rõ. Có thể valsartan cũng có tương tác này. Đối với phụ nữ có thai: Khi dùng trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thời kỳ có thai, những thuốc có cơ chế tương tự như valsartan, ví dụ các chất ức chế ACE như enalapril (VASOTEC) có thể gây tổn thương và thậm chí chết thai nhi. Không nên dùng valsartan khi có thai. Khi phát hiện ra có thai, cần ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt. Đối với mẹ cho con bú: Losartan (COZAAR) được bài tiết ra sữa chuột và gây độc cho chuột mới đẻ. Do valsartan tương tự về mặt hóa học với losartan, tránh dùng thuốc cho bà mẹ đang nuôi con bú. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em. Tác dụng phụ: Valsartan nói chung được dung nạp tốt và ít tác dụng phụ. Những lý do hay gặp nhất khiến phải ngừng liệu pháp valsartan là đau đầu và chóng mặt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2