intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Chia sẻ: Lữ Hồng Ân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:248

855
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1/ Kiến thức : - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, đời...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

  1. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo Tuần 1 Ngày soạn :18/8/12 Ngày dạy:20/08/12 Tiết 1,2                           VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH A/Mục tiêu bài học: Giúp HS 1/Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Đặc điểm của bài văn nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo v ệ b ản sắc văn hóa dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, đời sống. KNS - Xác định giá trị bản thân, xác định mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Giao tiếp trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh. 3/Thái độ: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truy ền th ống và hiện đại, thanh cao và giản dị.Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác. *GD tích hợp TTHCM: Chủ đề:Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại. B/Chuẩn bị: GV: Giáo án, KNS, CKTKN, tư liệu về Bác Hồ HS: Soạn bài trước ở nhà C/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực -Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, phương pháp học nhóm. -Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: I/ Ổn định lớp II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở và soạn bài của học sinh ở nhà III/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: Tháp mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ “ Bác Hồ” hai tiếng gọi thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi người dân Việt Nam. Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại, mà người còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “ Phong cách ....” 2/Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I/ Đọc và tìm hiểu chung Cách đọc: đọc chậm rã rõ ràng, khúc chiết, ngắt ý và 1/Đọc: nhấn giọng ở từng luận điểm. - Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích, lưu ý học 2/Tác giả sinh các từ: Phong cách, uyên thâm, siêu phàm, hiền Lê Anh Trà triết, tinh thần. - Viện trưởng viện văn hóa Việt ?Hãy nêu vài nét về tác giả? Nam.
  2. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo HS: Trả lời 3/Tác phẩm ? Văn bản được viết với mục đích gì? Văn bản thuộc - Trích trong bài viết “Phong cách thể loại gì? Phương thức biểu đạt chính của văn bản Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị“ in trong tập Hồ Chí là gì? HS:Giới thiệu về phong cách văn hoá của Hồ Chí Minh và văn hoá Việt Nam, Viện văn hoá xuất bản, Hà Nội 1990) Minh. GV:Đây là văn bản nghị luận, lập luận bằng cách Thể loại: Văn bản nhật dụng thuyết minh, nội dung đề cập đến những vấn đề mang PTBĐ: Nghị luận thuyết minh tính thời sự xã hội. Gọi là văn bản nhật dụng. ? Em đã được học những văn bản nhật dụng nào . HS:Ôn dịch thuốc lá; Thông tin về trái đất năm 2000; Giáo dục chìa khóa của tương lai. GV:Ngữ văn THCS có những văn bản nhật dụng về các chủ đề: Quyền sống của con người, bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh, vấn đề sinh thái... Bài văn “ Phong cách ....” thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tuy nhiên bài học này không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà còn có ý 4/Bố cục thức lâu dài. Bởi lẽ việc học tập theo phong cách Hồ + P1 từ đầu...“ rất mới, rất hiện Chí Minh là việc làm thiết thực thường xuyên của các đại“: Cách tiếp thu tinh hoa văn hoá thế hệ người Việt Nam, nhất là thế hệ trẻ. nhân loại của Hồ Chí Minh. ? Văn bản trên gồm mấy phần? Nội dung chính từng + P2: „“Lần đầu tiên... cho tâm hồn phần? và thể xác“: Những vẻ đẹp cụ thể HS: Văn bản gồm 2 phần. của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. Hoạt động 2 II/Tìm hiểu văn bản đầu văn ?Mở đầu văn bản, tác giả đã giới thiệu ”Trong cuộc đời 1/ Vốn tri thức uyên thâm của Bác. đầy truân chuyên của mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hoá nhiều nước” . Vậy em hiểu truân chuyên là gì? HS: Sự gian nan vất vả. ?Qua đó em hiểu gì về cuộc đời của Bác khi tiếp thu văn hoá nhân loại? HS:Khi tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhân loại, Bác phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả trong cuộc sống. GV nhấn mạnh: Đúng, để tiếp thu được tinh hoa văn hoá của nhân loại Bác phải trải qua nhiều gian nan vất vả. “Một viên gạch hồng Bác chống lại cả mùa băng - Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, giá...“Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya” nhiều vùng trên thế giới. ?Vậy bằng những con đường nào Người có được - Người nói và thạo nhiều thứ tiếng những tinh hoa văn hoá của nhân loại? ngoại quốc … làm nhiều nghề. HS:Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên - Am hiểu nhiều về các dân tộc và thế giới.Người nói và thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc nhân dân thế giới, văn hoá thế giới. … làm nhiều nghề. Am hiểu nhiều về các dân tộc và - Đến đâu, Người cũng học hỏi, tìm nhân dân thế giới, văn hoá thế giới.Đến đâu, Người cũng hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật đến mức khá uyên khá uyên thâm. - Tiếp thu cái hay, cái đẹp đồng thâm. Các ?Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác có điều gì thời phê phán những hạn chế tiêu
  3. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo đặc biệt? cực. HS: HS:Tiếp thu mọi cái hay cái đẹp. - Tiếp thu văn hóa quốc tế trên nền - Phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản. tảng văn hóa dân tộc Như vậy, Bác tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại. ? Sự tiếp thu văn hóa thế giới trên nền tảng văn hóa dân tộc đẫ hình thành ở Bác một nhân cách như thế - Một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất giản dị. nào. HS:Sự hiểu biết sâu rộng của bác, tiếp thu văn hóa * lập luận qui nạp, giải thích nước ngoài một cách chủ động sáng tạo và có chọn lọc. Bác không những hiểu biết mà còn hòa nhập với môi trường văn hóa thế giới nhưng vẫn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Nhà thơ Bằng Việt đã viết: “ Một con → Kết hợp hài hòa giữa truyền người gồm: Kim, Cổ, Tây, Đông giàu quốc tế, đậm thông văn hóa dân tộc và tinh hoa Việt Nam từng nét”. văn hóa nhân loại. ? Nhận xét về cách thuyết minh trong đoạn 1. HS:Đoạn văn viết theo lập luận qui nạp, giải thích ? Nhận xét về cách thuyết minh trong đoạn 1. - đoạn văn viết theo lập luận qui nạp, giải thích ? Qua đó em thấy nét độc đáo nhất trong phong cách văn hoá của Người là gì? GV:Nét độc đáo nhất trong phong cách của HCM là kết hợp hài hoà giữa những phầm chất khác nhau, thống - So sánh, liệt kê, bình luận → nhất trong một con người. Đó là truyền thống và hiện đảm bảo được tính khách quan, đại, Phương Đông và Phương Tây, xưa và nay, dân tộc khơi gợi cảm xúc tự hào. và quốc tế, vĩ đại và bình dị. Đó là sự kết hợp thống nhất hài hòa bậc nhất trong lịch sử dân tộc VN từ xưa đến nay. Một mặt là tinh hoa con Lạc cháu Hồng đúc kết nên người, mặt khác tinh hoa nhân loại cũng làm nên phong cách Hồ Chí Minh. ? Nhận xét về cách thuyết minh trong đoạn 1 của tác giả. HS:Đoạn văn thuyết minh theo cách lập luận qui nạp- giải thích - chứng minh. ? Những phương pháp thuyết minh nào được sử dụng, nêu ý nghĩa? HS: So sánh, liệt kê, bình luận → đảm bảo được tính khách quan, khơi gợi cảm xúc tự hào. GV: Chột lại tiết 1 Dặn học sinh về nhà coi lịa bài và coi phần còn lại tiết sau học TIẾT 2: NGÀY DẠY: 21/08/12 GV: Gọi hs nhắc lại nội dung tiết 1 2/Những nét đẹp trong lối sống HS: Nhắc lại giản dị mà thanh cao của Bác ? Lối sống giản dị của Bác thể hiện như thế nào.( Nơi - Nơi ở, nơi làm việc: nhà sàn nhỏ ở, nơi làm việc, trang phục, ăn uống, sinh hoạt như thế bằng gỗ... vẻn vẹn vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc nào.)
  4. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo HS: Trả lời và ngủ, đồ đạc mộc mạc đơn sơ. ?Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ - Trang phục giản dị: bộ quần áo HS:Từ ngữ giản dị với những từ chỉ số lượng ít ỏi cách bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp nói dân dã chiếc vài .. thô sơ. ? Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào ? - Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau HS liệt kê các biểu hiện cụ thể xác thực trong đời sống luộc, dưa ghem, cà muối. của bác - Tư trang ít ỏi: một chiếc va li con ? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của bác với vài bộ quần áo, vài kỉ niệm… được làm sáng tỏ . HS:Bác là một con người bình dị trong sáng Gv: Là một vị chủ tịch nước nhưng ở nơi làm việc của -> Hình ảnh so sánh, phương pháp người chỉ là chiếc nhà sàn vèn vẹn chỉ vài phòng tiếp liệt kê khách bên cạch chiếc ao cá gợi lên cảch bình dị của làng quê Việt Nam ? Cách sống đó của bác gợi cho em tình cảm gì . HS:Niềm cảm phục mến thương ? Trong phần cuối văn bản tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh nào HS: Phương pháp thuyết minh bằng so sánh ?Hãy suy nghĩ và chỉ ra biểu hiện cụ thể của phương pháp đó Hs:So sánh cách sống của Hồ Chí Minh với lãnh tụ của các nước …… So sánh cách sống của bác với các vị hiền triết xưa nguyễn trãi ở côn sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm.. ?Cách sử dụng phương pháp so sánh để thuyết minhcó - Cách sống giản dị, đạm bạc của tác dụng gì Bác lại vô cùng thanh cao, sang HS:Nêu bật sự kết hợp giữa vĩ đại và bình dị trong sáng trọng: của người + Đây không phải là lối sống khắc HS:Thể niềm cảm phục tự hào khổ của những người tự vui trong Thảo luận nhóm cảnh nghèo khó. ?Có ý kiến cho rằng lối sống của Bác là khắc khổ, là tự thần thánh hóa làm cho khác đời em có đồng ý với ý + Đây cũng không phải là cách tự kiến đó không. thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, - Học sinh thảo luận nhóm theo bàn, từng nhóm trình hơn đời bày góp ý. - Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con + Đây là lối sống có văn hoá đã trở người tự vui trong cảnh nghèo khó hay theo lối nhà tu thành một quan điểm thẩm mỹ cái hành. Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, đẹp là sự giản dị tự nhiên tự là cho khác đời, khác người mà đây là một cách sống có văn hóa đã trở thành một quan niệm thẩm mỹ : cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. - Bằng cách so sánh Bác với lãnh tụ ? Em hiểu thế nào về cách sống không tự thần thánh của các nước với các vị hiền triết hoá, khác đời, hơn người. xưa để nêu bật sự kết hợp hài hoà HS:Không xem mình nằm ngoài nhân loại, không tự đề giữa giản di mà thanh cao của chủ cao mình, không tự đặt mình lên trên hết… tịch Hồ Chí Minh.Thể hiện niềm tự ? Tại sao tác giả có thể khẳng định rằng lối sống của hào của tác giả Bác có thể đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và
  5. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo thể xác. HS:Sự bình dị gắn với thanh cao, trong sạch, tâm hồn không phải chịu đựng những toan tính, vụng lợi cho nên tâm hồn được thanh cao, hạnh phúc. Sống thanh bạch, giản dị thể xác không gánh chịu ham muốn, bệnh tật, do đó thể xác được thanh cao, hạnh phúc. ? Em hãy đọc một số câu thơ, hoặc kể một số mẫu chuyện nói về phong cách sống giản dị, thanh cao của Bác. HS: Tức cảnh Pắc Bó GV:Chốt lại *GD KNS: -Động não:Em rút ra bài học thiết thực gì về lối sống cho bản thân từ tám gương Hồ Chí Minh? HS suy nghĩ III/ Tổng kết độc lập- trả lời) Nghệ thuật Hoạt động 3 -Sử dụng ngôn ngữ trang trọng ? Khái quát những giá trị nghệ thuật và ý nghĩa được -Vận dụng kết hợp các phương sử dụng làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh thức biểu đạt tự sự, biểu cảm,lập HS: Trả lời luận GV: Chốt lại -Vận dụng các hình thức so sánh , các biện pháp nghệ thuật đối lập giữa giản dị và vĩ đại *GDTTHCM: ? Bằng những nghệ thuật trên, VB giúp em cảm nhận Ýnghĩa như thế nào về phong cách Hồ Chí Minh Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ - Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân xác thực, tác giả đã cho thấy cốt tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại giữa vĩ đại và giản dị cách văn hóaHCM trong nhận thức HS đọc phần ghi nhớ sgk và trong hành động.Từ đó đặt ra vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tôc GHI NHỚ SGK/8 4/Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học 5/Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài và làm phần luyện tập Soạn bài: Các phương châm hội thoại( soạn theo nội dung câu hỏi trong sgk)
  6. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo Tuần 1 Ngày soạn: 20/8/12 Ngày dạy: 22/8/12 Tiết 3 NGỮ PHÁP: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A/Mục tiêu bài học: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm vững nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. * KNS: Lựa chọn các phương châm hội thoại trong giao tiếp Khi giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. 3. Thái độ: - Tự giác, chủ động, sáng tạo trong học tập. B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, CKTKN, KNS, bảng phụ HS: Soạn bài trước ở nhà C/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực - Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi trả lời. D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động I/ Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn của học sinh III/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: Ở lớp 8 các em đã được học nội dung liên quan đến hội thoại như hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên, trong giao tiếp có những qui đ ịnh không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, n ếu không thì dù nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại. 2/ Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I/ Phương châm về lượng GV: Treo bảng phụ có chứa ví dụ Xét ví dụ( bảng phụ ) HS: Đọc ? Em hãy xác định vai xã hội trong đoạn thoại? HS: Trả lời ? An hỏi ba về chuyện gì? HS: Chuyện biết bơi, học bơi ở đâu ?Ba trả lời như thế nào? HS:Bơi giỏi, bơi ở dưới nước ? Trong đoạn thoại khi An nói “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có mang đầy đủ nội dung mà An muốn biết không? HS: Câu trả lời của Ba không làm cho An thõa mãn ? Vì sao? Cần trả lời như thế nào?
  7. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo HS:Hỏi một đằng trả lời một nẻo; một địa -Khi nói cần nói đúng nội dung, đúng với điểm nào đó yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn ?Khi giao tiếp cần chú ý điều gì? những gì giao tiếp đòi hỏi HS: Khi nói cần nói đúng nội dung, đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp đòi hỏi Xét vd 2: Lợn cưới, áo mới HS: Đọc vd 2(sgk) Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì ? Vì sao truyện này lại gây cười. cần nói. HS:Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. ? Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh “áo mới”phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả lời? HS:Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chaye qua đây không? Trả lời: Tôi chẳng thấy con lơn nào chảy qua -Khi giao tiếp chỉ cần nói đủ, không nói đây ? Như vậy, theo em cần phải chú ý điều gì khi thừa giao tiếp? Ghi nhớ sgk/9 HS: Khi giao tiếp chỉ cần nói đủ, không nói thừa ? Qua hai ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy rút ra bài học cần tuân thủ khi giao tiếp? II/ Phương châm về chất HS: Đọc ghi nhớ sgk Truyện: quả bí khổng lồ Hoạt động 2 -Phê phán thói khoác lác, nói những điều HS: Đọc vd sgk mà chính mình không tin là có thật ? Truyện cười này đã phê phán điều gì? HS: Trao đổi trả lời ? Trong câu truyện anh nói khoác đã khẳng định “Tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa”. Vậy điều đó có làm cho người nghe tin không? Bằng chứng anh đưa ra theo em có xác thực không? HS:Người nghe sẽ không tin. Vì điều đó không đúng với thực tế, bằng chứng anh đưa ra không xác thực. -Không nên nói những điều mà mình ? Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì? không tin là đúng sự thực. HS:Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thực. GV cho HS tình huống để HS thảo luận Tình huống: Trong lớp em, bạn Lan nghỉ học không có lí do. Cả lớp đều chưa biết vì sao bạn nghỉ học. Nếu em là lớp trưởng, em sẽ trả lời cô giáo chủ nhiệm như thế nào khi cô hỏi về Lan? - HS thảo luận đưa ra các ý kiến khác nhau. Ý kiến 1: Thưa cô, em không biết lí do bạn nghỉ học Ý kiến 2: Thưa cô, có lẽ bạn bị ốm ạ. Ý kiến 3: Hình như, nhà bạn có việc đột xuất ạ.
  8. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo GV: Như vậy, trong giao tiếp cần chú ý không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự Ghi nhơ sgk/10 thật, hoặc không có bằng chứng xác thực. Trong câu trả lời của các em người nghe chấp nhận đ- ược vì có thêm các tổ hợp từ “Có lẽ, hình như” → tỏ ý cha chắc chắn, mức độ tin cậy thấp. (Thông báo với người nghe thông tin mình đa ra cha được kiểm chứng)? Qua 2 ví dụ trên, em hiểu gì phương châm về chất? Trong giao tiếp ngoài việc nói đủ nội dung, chúng ta cần chú ý III/ Luyện tập điều gì nữ Bài1/10 HS: Đọc ghi nhớ sgk a. Thừa cụm từ “Nuôi ở nhà”. Hoạt động 3 b. Thừa cụm từ “có hai cánh” Bài tập 1 - Vi phạm phương châm về lượng. GV: Cho hs làm theo nhóm Bài 2/11 N1: bài 1 N2 bài 2 N3 bài 3 2. a. Nói có sách, mách có chứng HS: Làm và cử đại diện trình bày b. Nói dối GV: Nhận xét và chốt lại c. Nói mò d. nói nhăng nói cuội e. Nói trạng 3. Không tuân thủ phương châm về lượng (nói một điều thừa) 5. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ. - Ăn đơm nói đặt: Vu khống đặt điều bịa Bài 4/sgk/11 chuỵện cho người khác HS: Đọc yêu cầu và trả lời - Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt a. Đó là cách diễn đạt cần thiết để tuân thủ - Cãi chày cãi cối: có tranh cãi nhưng phương châm về chất, nói những điều chưa không có lí lẽ gì cả. được kiểm chứng. - Khua môi múa mép: nói năng ba hoa b. Để đảm bảo phương châm về lượng người khoác lác nói phải dùng cách nói trên nhằm báo cho người - Nói dơi nói cuội: nói lăng nhăng, linh nghe biết việc nhắc lại nội dung cũng là do chủ tinh, không xác thực. ý của người nói - Hứa hươu hứa vượn: hứa để lấy lòng, HS: Làm bài 5 không thực hiện. GV: Nhận xét 4/Củng cố: HS: Khái quát lại bài học 5/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.Luyện tập Chú ý:- Ôn lại văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8 - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk Tuần 1 Ngày soạn: 22/8/12 Ngày dạy: 25/8/12 Tiết 4
  9. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo TẬP LÀM VĂN: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT  TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/Mục tiêu bài học: Giúp HS 1. Kiến thức: `- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng - Vai trò các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. Rèn kĩ năng giao tiếp 3. Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của các biện pháp nghệ thuật trong văm bản thuyết minh B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, CKTKN, bảng phụ HS: Soạn bài trước ở nhà C/Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học I/Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ: ? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh. Văn bản thuyết minh viết ra nhằm mục đích gì?? các phương pháp thuyết minh. Đáp án:Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giải thích, giới thiệu... - Văn bản thuyết minh viết ra nhằm cung cấp tri thức khách quan. - Các phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, ví dụ, liệt kê, số liệu phân loại, so sánh... III/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: Đê củng cố them về văn thuyết minh , ta cùng tìm hiểu them việc s ử dụng một số biện pháp trong văn thuyết minh có tác dụng gì? 2/Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I/Tìm hiểu việc sử dụng một số ?Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? Viết ra biện pháp nghệ thuật trong văn bản nhằm mục đích gì? thuyết minh HS: Trả lời 1/Ôn tập văn thuyết minh GV: Nhắc lại kiến thức cũ cho hs 2/Viết văn bản thuyết minh có sử HS: Đọc văn bản: Hạ Long-ĐÁ VÀ NƯỚC dụng một số biệ pháp nghệ thuật ? Văn bản đã thuyết minh đặc điểm nào của đối Văn bản: Hạ Long-ĐÁ VÀ NƯỚC tượng? HS: Đặc điểm về đá và nước của vịnh Hạ Long ? Vấn đề đó có dễ dàng thuyết minh không. Vì sao. HS:Không. Vì nó có tính trừu tượng. GV:Đá và nước là những vật cụ thể quen thuộc có thể nhìn thấy ở mọi nơi. Nhưng để nhận biết được vẻ đẹp kì lạ của đá và nước trong cảnh quan thiên
  10. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo nhiên của vùng vịnh Hạ Long cần phải có sự cảm nhận và tưởng tượng của người thuyết minh. Cho nên vấn đề thuyết minh trong bài văn này là một vấn đề trìu tượng, không dễ dàng thuyết minh. ?Văn bản có cung cấp được trí thức khách quan về đối tượng không? HS:Văn bản chính xác, khoa học,khách quan ?Văn bản đã vận dụng phương pháp thuyết minh nào -Phương pháp thuyết minh: miêu tả, là chủ yếu? liệt kê, giải thích, phân tích,so sánh HS:Miêu tả:chính nước…tâm hồn Giải thích: Nước tạo theo sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách Liệt kê: liệt kê cách di chuyển của con thuyền; Phân tích: về sự sáng tạo của tạo hoá; Lập luận: về cái cô tri trở nên cái sống động; So sánh: đá với tiên ông, Bố cục của văn bản người đi thuyền du lịch như khách bộ hành tuỳ hứng ? Theo em bài văn thuyết minh trên có thể chia làm MB: Sự kì lạ....... tâm hồn mấy phần, chỉ ra giới hạn của từng phần. - TB: Nước tạo nên.........chưa muốn HS:MB: Sự kì lạ....... tâm hồn dứt - TB: Nước tạo nên.........chưa muốn dứt - KB: còn lại. - KB: còn lại. ? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa như -Có tác dụng thần thoại hóa cảnh vậy có tác dụng gì ? đẹp của Vịnh Hạ Long HS: Có tác dụng thần thoại hóa cảnh đẹp của Vịnh Hạ Long GV:Vấn đề đã được làm sáng tỏ. Để thuyết minh được điều đó tác giả đã dùng phép lập luận giải thích vai trò của nước. Tác giả đã phát huy sức tưởng tượng phong phú của mình. Nhưng vai trò của lập luận rất rõ, bằng các hình ảnh so sánh tưởng tượng... Nước đã tạo cho du khách một sự thưởng ngoạn tự do đủ kiểu. Sự hoạt động tự do đó cùng với ánh sáng làm thay đổi thường xuyên các góc nhìn, thay đổi hình dáng sự vật. Ở đây là các núi đá, hòn đảo, làm cho chúng sống động, có hồn như thể con người. Như vậy, thuyết minh là một vấn đề trìu tượng ngoài phương pháp thuyết minh thường dùng người ta còn kết hợp một số biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. ?Vậy sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn II/ Luyện tập thuyết minh có tác dụng gì? Bài tập1/14 HS: Đọc ghi nhó sgk/`3 a) Văn bản có tính thuyết minh: Hoat động 2 - Giới thiệu loài ruồi có hệ thống. Bài tập1/14 - Những tính chất chung giống tập tính sinh hoạt sinh đẻ. GV: Chia làm ba nhóm làm ba câu trong sgk HS: Thảo luận và cử đại diện trình bày - Những phương pháp thuyết minh là GV: Chốt lại và treo bảng phụ có nội dung hs đối định nghĩa thuộc họ côn trùng. chiếu + Phân loại...
  11. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo + Số liệu... + Liệt kê mắt lưới chân tiết ra chất dịch... b/Nét đặc biệt: Bài văn thuyết minh tồn tại bằng phương thức tự sự, kể lại một phiên tòa xử án có quan tòa, có bị cáo,… Nghệ thuật: nhân hóa c.-Làm nổi bật đối tượng thuyết minh; gây hứng thú cho người đọc Bài 2/15 HS: Đọc yêu cầu đề và trả lời cá nhân Bài 2/15 GV: Nhận xét Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là Đây là đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới một lấy sự ngộ nhận về tập tính của ngộ nhận thời thơ ấu sau lớn lên đi học mới có dịp chim, cú hồi nhỏ làm đầu mối câu nhận thức lại sự nhầm lẫn truyện. 4/ Củng cố: HS nhắc lại kiến thức về văn luyện minh 5/Hướng dẫn về nhà: Về nhà hoàn bài tập vào vở và học thuộc bài Tuần 1 Ngày soạn: 24/8/12 Ngày dạy:25/8/12 Tiết 5
  12. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo TẬP LÀM VĂN:   LUYỆN TẬP SỬ SỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP  NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A/Mục tiêu bài học:Giúp HS 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái kéo, cái bút…) - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng .Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. 3. Thái độ:Tự giác, độc lập, sáng tạo trong học tập. B/ Chuẩn bị GV: Giáo án, CKTKN, tư liệu Hs: Soạn bài trước ở nhà, bảng phụ có ghi sẵn bài làm C/Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học I/ Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh III/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: Rèn thêm kĩ năng làm văn thuyết minh tìm hiểu qua tiết luyện tập 2/Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I. Chuẩn bị bài ở nhà Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh theo yêu cầu hướng dẫn của tiết trước: Làm dàn ý chi tiết cho bài văn thuyết minh về cái quạt, cái bút. Về hình thức thuyết minh: vận dụng một số biên pháp nghệ thuật để làm cho bài viết thêm vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật hỏi đáp theo kối nhân hóa... - Nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà của học II. Luyện tập sinh. Đề bài: thuyết minh về cái quạt. Hoạt động 2:Kĩ thuật chia nhóm) 1. Giới thiệu về cái Nón. Giáo viên hướng dẫn các em xác đinh yêu cầu cụ thể của đề bài. - Mở bài: - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm + Chiếc nón trắng việt nam không phải chỉ - Đại diện từng nhóm trình bày dàn ý chi tiết, dùng để che mưa che nắng mà dường như nhóm khác nhận xét bổ sung nó còn là phần không thể thiếu đã góp phần - Giáo viên đánh giá nhận xét bài làm của từng làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nhóm. Chốt lại và bổ sung thêm những vấn đề nữ việt nam chiếc nón trắng đi vào ca dao trong bài thuyết minh còn thiếu. - Thân bài: Trình bày các tri thức về Lịch sử GV: Hướng dẫn dàn bài cho hs về cái quạt và ra đời, phân loại, cấu tạo, cách làm, giá trị nón cho hs tham khảo kinh tế văn hoá của cái nón.
  13. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo Gợi ý trả lời: - Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón A: Mở bài :giới thiệu chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. B: Thân bài - Lịch sử chiếc nón 2/ Giới thiệu cái quạt - Cấu tạo của chiếc nón - Quy trình làm ra chiếc nón - Giá trị kinh tế VH nghệ thuật của chiếc nón . C: Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện đại. * Lập dàn ý: a. Mở bài: - Chúng tôi là họ nhà quạt. Chúng tôi là một sản phẩm nhân tạo rất quan tr ọng nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống. - Các bạn ạ! Họ nhà quạt chúng tôi có rất nhiều chủng loại và công dụng khác nhau. b. Thân bài: * Giới thiệu về lịch sử ra đời của họ nhà quạt. - Có nguồn gốc từ lâu đời như: quạt mo, quạt nan, quạt giấy được làm bằng các vật liệu đơn giản như mo cau, giấy, tre... - Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện đại hơn, con người đã sáng tạo ra quạt bằng nh ựa, bằng máy. * cấu tạo, chủng loại: Họ nhà quạt rất đa dạng, phong phú. - quạt mo: được làm từ các mo cau (tức bẹ ngoài của các buồng cau), dễ làm. Cuộc sống của tôi rất gần gũi với con người Việt Nam. - Quạt giấy, quạt nhựa: vật liệu làm bằng giấy, bằng nhựa, có màu sắc và cấu tạo bằng hình dáng khác nhau. - Quạt máy: quạt có gắn động cơ chạy bằng điện, có hình tròn. Quạt có cánh quạt, đ ể tránh nguy hiểm người ta lắp thấm khung sắt bao quanh cánh quạt. Có hộp số để điều chỉnh độ mạnh yếu của quạt. * Công dụng: Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực - Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày tạo ra gió mát. - Trong sản xuất dùng để quạt thóc, thông gió trong các nhà máy. - Trong nghệ thuật, dùng để múa. - Dùnh để làm quà tặng. * Cách bảo quản: - Quạt mo, quạt giấy không để nơi ẩm ướt, quạt nhẹ nhàng, tránh sự va chạm mạnh để khỏi bị rách. Quạt nhựa, không nên để vật nặng lên dễ bị vỡ. - quạt máy, thường xuyên bảo quản bằng cách kiểm tra, lau chùi các bộ ph ận cấu t ạo c ủa quạt. Nếu chúng ta biết bảo quản tốt thì quạt sẽ bền, dùng được lâu. Những người thiếu ý thức đồ vật sẽ nhanh hỏng. Đặc biệt hiện nay ở các công sở, do ý thức bảo quản của chung chưa tốt, hơn nữa nhiều loại quạt đã quá cũ, hỏng hóc gây ra tai nạn đáng tiếc. Do vậy chúng ta c ần khắc phục để bảo quản quạt cho tốt. c. Kết bài: - Ý nghĩa cái quạt trong đời sống hàng ngày.Thái độ của em đối với cái quạt. 4: Củng cố: Giáo viên nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đ ạt hiệu quả trong bài văn thuyết minh. 5: Hướng dẫn: Hs tiếp tục lập dàn ý 2 đề cái kéo cái bút, viết một trong hai bài đã lập dàn ý. Dặn dò: Đọc văn bản, chú thích và soạn văn bản “Đấu tranh cho một Thế giới hòa bình” theo câu hỏi trong phần Đọc- hiểu.. Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/12 Ngày dạy: 27,28/8/12
  14. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo Tiết 6,7 VĂN BẢN:ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH A/Mục tiêu bài học: Giúp HS 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại * KNS: - Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về hiện trạng và giải pháp chống nguy cơ chi ến tranh hạt nhân, xây dựng thế giới hòa bình. Ra quyết định về những việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội vì một thế giới hòa bình. 3. Thái độ: Phê phán, đánh giá, bình luận nguy cơ chiến tranh hạt nhân, cảm nhận được giá trị của hòa bình Tích hợp giáo dục tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới của Chủ tịch Hồ Chí Minh ; →bảo vệ môi trường: Chống chiến tranh, giữ gìn ngôi nhà chung của Trái Đất. B/ Chuẩn bị GV:Giáo án, CKTKN, KNS, tranh ảnh, tư liệu HS: Soạn bài trước ở nhà C/Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi D/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học I/ Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh III/Bài mới 1/Giới thiệu bài:Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Tám năm 1945, chỉ bằng hai quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn Mác Két đã đọc tại cuộc họp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình. 2/Vào bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động1 I/ Đọc và tìm hiểu chung Đọc chính xác, rõ ràng làm rõ luận điểm, luận cứ. 1/Đọc Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp 2/Tác giả ? Nêu tóm tắt những nét cơ bản về tác giả. Ga-bri-en Gác-xi-a Mác- két là nhà văn HS: Trả lời có nhiều đóng góp cho nền hòa bình ? Nêu xuất xứa của văn bản. nhân loại thông qua các hoạt động xã HS: Dựa vào sgk trả lời hội và sang tác văn học. Giải thưởng ?Em hãy cho biết thể loại của văn bản. Nô ben văn học 1982
  15. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo HS:Thể loại: Văn bản nhật dụng. 3/Tác phẩm GV: Chốt lại vấn đề Trích trong bản tham luận Thanh ? Văn bản nêu lên vấn đề gì. Gươm Đa-mo-clet đọc tại cuộc họp HS:Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng mặt bàn về việc chống chiến tranh khiếp đe doạ cuộc sống loài người, sự sống trên trái hạt nhân,bảo vệ hoà bình thế giới. đất. Vì vậy, đấu tranh loại bỏ chiến tranh hạt nhân Thể loại: Văn bản nhật dụng- nghị cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của luận toàn thể nhân loại. Hệ thống luận điểm: - Đây là luận điểm xuất phát cũng là tiêu đề của Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ văn bản mang ý nghĩa như một bức thông điệp gửi khủng khiếp đe doạ cuộc sống loài cho các dân tộc trên hành tinh chúng ta về hoà bình. người, sự sống trên trái đất. Vì vậy, ? Vấn đề đó được trình bày bằng những luận điểm đấu tranh loại bỏ chiến tranh hạt nhân nào? Những luận điểm đó được lập luận như thế cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại. nào. Luận điểm 1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loại người( Từ đều…thế giới) Luận điểm 1: Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng con người sống tốt đẹp hơn. (Tiếp theo… thế giới) Luận điểm 3: ChiÕn tranh h¹t nh©n ch¼ng nh÷ng ®i ng l¹i lý trÝ cña con ngêi mµ cßn ph¶n l¹i sù tiÕn ho¸ cña tù nhiªn:(Tiếp theo…của nó) Luận điểm 4: Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hòa bình II/ Tìm hiểu văn bản Hoạt động 2 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe GV: Gọi hs đọc đoạn 1 sgk dọa loài người HS: Đọc - Hôm nay ngày 8.8.1986. ? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì. HS: Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời - Mỗi người không trừ trẻ em đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc điểm hiện tại. ?Tác giả đưa ra luận cứ nào để sáng tỏ luận điểm nổ...mọi dấu vết của sự sống trên trái đất. trên. - Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả HS: - Hôm nay ngày 8.8.1986. Mỗi người không trừ trẻ em đang ngồi trên một các hành tinh đang xoay quanh mặt trời thùng 4 tấn thuốc nổ...mọi dấu vết của sự sống trên cộng thêm 4 hành tinh nữa. trái đất. Kho vũ khí ấy có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay quanh mặt trời cộng thêm 4 hành tinh nữa. ?Hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn văn này ? HS: So sánh vũ khí hạt nhân với thanh gươm Đa- mô- clet. ?Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh mà tác giả sử Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do chính con người gây ra. dụng . HS: Cách so sánh giàu hình ảnh, sức mạnh và hủy diệt ghê gớm của chiến tranh hạt nhân Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác ?Nhận xét gì về nghệ thuật lập luận. HS: Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực - thu thực - thu hút và gây ấn tượng mạnh
  16. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo hút và gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc làm mẽ cho người đọc làm nổi bật tính nổi bật tính chất hệ trọng của vấn đề. chất hệ trọng của vấn đề. GV: Cho hs đọc đoạn 2 2/ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi HS: Đọc khả năng con người sống tốt đẹp hơn. ?Tác giả làm sang tỏ luận điểm bằng luận cứ nào. + Xã hội: giải quyết vấn đề cho 500 HS: Trao đổi trả lời triệu trẻ em nghèo nhất thế giới ...tốn GV:Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể toàn kém 100 tỉ đôla. diện, đáng tin cậy. Nhiều lĩnh vực thiết yếu và bình + Y tế: 10 chiếc tầu sân bay mang vũ thường của đời sống xã hội được đối sánh với sự khí hạt nhân cũng đủ thực hiện tốn kém của chi phí cho cuộc chạy đua vũ khí, chương trình phòng bệnh trong 14 năm chuẩn bị chiến tranh hạt nhân. Rõ ràng cuộc chạy cho hàng tỉ người khỏi bệnh sốt rét, đua là một việc làm điên rồ, phản nhân đạo. Nó cứu thương cho 14 triệu trẻ em... tước đi khả năng làm cho đời sống của con người + Tiếp tế thực phẩm: Chỉ cần 27 tên tốt đẹp hơn, nhất là những nước nghèo, với trẻ em. lửa MX là đủ trả tiền công cụ cho các Đó là việc đi ngược lại ú chí lành mạnh của con nước nghèo để họ có thực phẩm trong người 4 năm. ?Em có nhậ xét gì về cách lập luận của tác giả. + Giáo dục: 2 chiếc tầu ngầm mang HS: Dẫn những cụ thể với những so sánh, nghệ vũ khí hạt nhân là đủ tiền xóa nạn mù thuật lập luận đơn giản có sức thuyết phục cao. chữ cho toàn thế giới. Giáo viên liên hệ cuộc chiến tranh xâm lược của Dẫn những cụ thể với những so sánh, Mỹ với Việt Nam: Bình quân 1m vuông đất phải nghệ thuật lập luận đơn giản có sức chịu 8 quả bom Mỹ tốn kinh phí cho cuộc chiến thuyết phục cao. tranh hao tiền tốn của ước khoảng 660 tỉ đôla. Biết Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm và bao nhiêu người dân Việt Nam phải chịu cảnh đau tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ thương mất mát, hy sinh. trang đã và đang cướp đi nhiều điều GV :Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nước Nam á kiện để cải thiện đời sống con người. làm 155000 người chết. Một bên là do khách quan thiên tai còn một bên là do chính con người. GV:Chốt lại tiết 1 Trong tiết 1 các em tìm hiểu được tính chất phi lí của cuộc chiến tranh hạt nhân, chiến tranh hạt nhân đêm lại tác hại gì? Nhiệm vụ chúng ta phải làm gì để ngăn ngừa chiến tranh , ta tìm hiểu tiết sau Dặn dò: Về nhà các em coi bài và soạn phần còn lại TIẾT 2 NGÀY DẠY: 28/8/12 GV: Gọi hs nhắc lại nội dung tiết 1 3/ ChiÕn tranh h¹t nh©n ch¼ng nh÷ng ®i ng HS: Nhắc lại l¹i lý trÝ cña con ngêi mµ cßn ph¶n l¹i sù HS: Đọc đoạn 3 trong sgk tiÕn ho¸ cña tù nhiªn ? Em hiểu thế nào về lí trí con người, lí trí tự nhiên. - Đi ngược lại lí trí con người và lí trí HS:Là qui luật của tự nhiên, thiên nhiên, lôgíc tất tự nhiên. yếu của tự nhiên. Lí trí con người là luật phát triển - Từ khi mới nhen nhóm sự sống trên của con người, của xã hội. trái đất đã trải qua 380 triệu năm con ? Theo t¸c gi¶ “Ch¹y ®ua vò tranglµ ®i ngîc l¹i lý trÝ m mới bay được, 180 triệu năm bướ bông hồng mới mở...trở lại điểm xuất ngîc l¹i lý trÝ cña tù nhiªn”. V× sao v©y? HS: ChiÕn tranh h¹t nh©n kh«ng chØ tiªu diÖt nh©n của nó. phát lo¹i mµ cßn tiªu huû mäi sù sèng trªn tr¸i ®Êt. V× vËy nã ẫn chứng cụ thể xác thực, lập luận D ph¶n tiÕn ho¸, chặt chẽ giàu sức thuyết phục, đã ph¶n l¹i “Lý trÝ cña tù nhiªn”. vạch rõ tác hại của chiến tranh hạt
  17. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo ? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đưa ra chứng cú nào. nhân: nó sẽ tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa sự sống trong HS : Dựa vào sgk trả lời ?Nhận xét gì về dẫn chứng tác giả đưa ra . tự nhiên HS : Dẫn chứng cụ thể xác thực, lập luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục, đã vạch rõ tác hại của chiến tranh hạt nhân: nó sẽ tiêu hủy mọi thành quả của quá trình tiến hóa sự sống trong tự nhiên GV: Tác giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học, địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự sống trên trái đất. Sự sống ngày nay trên trái đất của con người là kết quả của một quá trình tiến hóa lâu dài của tự nhiên một quá trình được tính 4/ Nhiệm vụ đấu tranh chống chiến hàng triệu năm. tranh HS: Đọc đoạn cuối ? Trước những tai họa do chiến tranh gây ra, tác giả - Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc đó... một cuộc sống hòa bình đưa ra lời đề nghị gì. HS:Trả lời và công bằng. - Cần lập ra một nhà băng lưu trữ trí ? Lời đề nghị đó có ý nghĩa gì. HS:Nhà văn muốn nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn nhớ. kí ức của mình. Lịch sử sẽ lên án những thế lực - Kêu gọi làm cho cuộc sống tốt đẹp hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa hạt nhân. hơn. Đây là cách để nhà văn bày tỏ thái độ của mình m ột cách kết thúc văn bản đầy ấn tượng để một lần nữa cảnh báo sự khủng khiếp, rùng rợn của hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân. -Nghị luận có sử dụng yêu tố biểu ? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của tác giả. Hs:Nghị luận có sử dụng yêu tố biểu cảm, lời lẽ cảm, lời lẽ đoạn kết hùng hồn, đầy đoạn kết hùng hồn, đầy nhiệt tình, vừa lên án, vừa nhiệt tình, vừa lên án, vừa động viên. động viên. ? Qua đó em thấy Mac-ket là người như thế nào. HS:Là người quan tâm sâu sắc đến vấn đề vũ khí hạt nhân với nỗi lo lắng và căm phẫn cao độ. Đồng thời tác giả cũng vô cùng yêu cuộc sống trên trái đất hoà bình GV: Cho hs thảo luận nhóm Học sinh thảo luận: Vì sao văn bản này được đặt tên là: “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”. HS: Tự do đưa ra ý kiến GV: chốt lại: đây là chủ đề, là thông điệp mà nhà văn gởi tới mọi người. GV liên hệ tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hòa bình thế giới của Chủ tịch Hồ Chí Minh III/ Tổng kết Hoạt động 3 ?Khái quát lại nét đặc sắc về nghệ thuật và nội NT:Lập luận chặt chẽ có chứng cứ cụ thể ,xác thực; sử dụng nghệ thuật so dung của văn bản?Ý nghĩa của VB? HS: Trả lời sánh sắc sảo , giàu sức thuyết phục. -ND: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân GV: Chốt lại và treo bảng phụ có chứa nội dung
  18. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo HS: Đọc ghi nhớ sgk đe doạ toàn nhân loại& sự phi lý của HS: Về nhà làm phần luyện tập cuộc chạy đua vũ trang; Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế giới hoà bình, không có chiến tranh. Ýnghĩa: Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách nhiệm của nhà văn với hòa bình , nhân loại Ghi nhớ sgk/21 4/Củng cố: Qua bài viết này, em nhận thức được điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta?( Hiện nay, xung đột và chiến tranh vẫn còn nổ ra ở nhiều nơi trên thế giới như cuộc chiến tranh hết sức phi lí mà Mĩ và Anh vừa mới tiến hành ở I-r ắc, cuộc xung đ ột dai dẳng ở Trung đông, tạo điều kiện cho chủ nghĩa khủng bố hoành hành.Đặc biệt, các kho vũ khí hạt nhân khổng lồ của một số cường quốc vẫn chưa bị phá hủy. Vì thế, nguy c ơ chi ến tranh và thảm họa hạt nhân vẫn luôn đe dọa cuộc sống bình yên của các dân tộc, các quốc gia trên thế giới. Cho nên mọi người phải nhận thức đúng về nguy cơ chiến tranh và thảm họa hạt nhân, tích cực hành động để ngăn chặn chiến tranh và đấu tranh cho một thế gi ới hòa bình.) 5/Hướng dẫn về nhà: HS học thuộc ghi nhớ SGK. Sưu tầm tranh ,ảnh ,bài viết về thảm hoạ hạt nhân.Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân & hoà bình của nhân loại được thể hiện trong VB. Soạn bài: Các phương châm hội thoại( trả lời theo gợi ý sgk) Tuần 2 Ngày soạn: 27/8/12 Ngày dạy: 28/8/12 Tiết 8
  19. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo NGỮ PHÁP: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI(TT) A/Mục tiêu bài hoc: Giúp HS 1. Kiến thức: - Nắm được nội dung các ph ương châm quan hệ, phương châm lịch sự, phương châm cách thức. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống cụ thể KNS:Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định, lựa chon cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân; kĩ năng trình bày suy nghĩ,ý tưởng, trao đổi về đ ặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại 3. Thái độ: - Chấp hành tốt các phương châm hội thoại trong giao tiếp có hiệu quả B/ Chuẩn bị GV: Giaos án, CKTKN, KNS, các bài tập mẫu, bảng phụ HS: Soạn bài trước ở nhà C/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi D/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học I/ Ổn định lớp II/ Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phương châm về lượng, phương châm về chất.(6 điểm) ? Những câu sau đây vi phạm phương châm hội thoại nào:(4 điểm) (dùng bảng phụ) a. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học. b. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh. c. Ngựa là một loài thú bốn chân. A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất. Đáp án:Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa( phương châm về lượng) Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực(phương châm về chất) Ví dụ trên vi phạm phương châm về lượng III/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài:Tiết trước các em đã tìm hiểu được hai phương châm hội thoại, nay các em tiếp tục tìm hiểu them những phương châm họi thoại khác. 2/ Vào bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 I/Phương châm quan hệ ? Theo em thành ngữ “ Ông nói gà, bà nói vịt” dùng để - “Ông nói gà bà mói vịt” chỉ tình huống hội thoại như thế nào. Mỗi người nói một đằng, không HS: Mỗi người nói về một đề tài khác nhau. khớp nhau, không hiểu nhau. ? Vậy điều gì sẽ xảy ra nêu xuất hiện tình huống như vậy. HS:Con người sẽ không giao tiếp với nhau được và những hoạt động xã hội sẽ trở nên rối loạn. Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài,
  20. Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu GV: Đỗ Thị Mỹ Thảo ? Em hãy tìm một số câu thành ngữ tương tự. tránh lạc đề. HS: Ông nói một đằng, bà nói một nẻo * Ghi nhớ: sgk/21 - Ông chẳng bà chuộc. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. II/Phương châm cách thức ? Vậy trong giao tiếp cần chú ý điều gì. HS:Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 -Dây cà ra dây muống: Cách nói dài Giáo viên treo bảng phụ, học sinh quan sát giải thích 2 dòng, rườm rà thành ngữ. -Lúng búng như ngậm hột thị: Nói ? Thành ngữ “ Dây cà ra dây muống”, “ Lúng búng như ấp úng, không thành lời, không ngậm hột thị” dùng để chỉ cách nói nào. rành mạch. HS: Cách nói dài dòng, rườm rà. - Nói ấp úng, không thành lời, không rành mạch. ? Theo em những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến quả trình giáo tiếp . HS:Người nghe khó tiếp nhận, không đúng nội dung Cần nói ngắn gọn, rành mạch. truyền đạt, không đạt kết quả mong muốn. ? Qua việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được bài học gì khi giao tiếp. 2. Tôi đồng ý với những nhận định HS: Cần nói ngắn gọn, rành mạch của ông ấy về truyện ngắn. Học sinh thảo luận câu hỏi 2. (Kĩ thuật chia nhóm) - cách 1: tôi đồng ý với những ? Có thể hiểu câu nói bằng mấy cách. nhận định của ông ấy về truyện - Chú ý: cách hiểu tùy thuộc vào việc xây dụng tổ hờp ngắn.(ông ấy là người phê bình) từ “của ông ấy”bổ nghĩa cho từ nào. - Cách 2: tôi đồng ý với những ? Nếu “của ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” thì câu nhận định của người nào đó về này sẽ hiểu như thế nào. ( cách 1 ) truyện ngắn của ông ấy.(ông áy là ? Nều “của ông ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn” thì câu tác giả) trên có thể hiểu như thế nào. (cách 2) Không nên nói những điều mà ? Để người nghe không hiểu lầm thì phải nói như thế người khác hiểu theo nhiều cách. nào. * Ghi nhớ: sgk./22 HS: Tránh nói những gì mơ hồ ? Như vậy trong giao tiếp cần phải chú ý điều gì. HS: Trong giao tiếp cần nói rành mạch, tránh mơ hồ ? Từ đó em hiểu thế nào là phương châm cách thức. HS: Đọc ghi nhớ sgk Học sinh tìm hiểu thêm về truyện cười “mất rồi”. III/ Phương châm lịch sự Hoạt động 3 Truyện: Người ăn xin HS: Đọc truyện ? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được ở người kia một cái gì đó. HS: Cả hai đều cảm nhận được sự chân thành và tôn trọng của nhau GV:Tuy cả 2 đều không có của cải, tiền bạc gì cảnhưng cả hai đều cảm nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình, đặc biệt là tình cảm của cậu bé đối với lão ăn xin. Đối với một người ở vào hoàn cảnh bần cùng, cậu bé đã không hề tỏ ra khinh miệt, xa Cần tôn trọng người đối thoại lánh mà vẫn có thái độ và lời nói hết sức chân thành,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2