intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xử lý nước thải nuôi tôm bằng phương pháp sinh học đang được các nhà khoa học quan tâm. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm sàng lọc các chủng Bacillus sp. chịu mặn và oxy hóa amoni để loại bỏ amoni trong nước thải nuôi tôm. Trong nghiên cứu này, đã sàng lọc được 08 chủng Bacillus sp. từ các vi khuẩn nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 3: 359-369 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(3): 359-369 www.vnua.edu.vn VI KHUẨN Bacillus sp. NỘI SINH PHÂN LẬP TỪ CỎ MẦN TRẦU (Eleusine indica) CẢI THIỆN HIỆU QUẢ KHẢ NĂNG LOẠI BỎ AMONI TRONG NƯỚC NUÔI TÔM Đỗ Quang Trung1*, Trần Thị Tuyết Thu2, Lưu Thế Anh1 1 Viện Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác giả liên hệ: trungcnsinh@gmail.com Ngày nhận bài: 03.08.2021 Ngày chấp nhận đăng: 21.01.2022 TÓM TẮT Xử lý nước thải nuôi tôm bằng phương pháp sinh học đang được các nhà khoa học quan tâm. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm sàng lọc các chủng Bacillus sp. chịu mặn và oxy hóa amoni để loại bỏ amoni trong nước thải nuôi tôm. Trong nghiên cứu này, đã sàng lọc được 08 chủng Bacillus sp. từ các vi khuẩn nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu. Hai chủng được lựa chọn là MT50 và MT51 có các đặc tính như: hiệu suất loại bỏ amoni cao (lần lượt là 80,36 và 82,24%), pH tối ưu là 7 và sinh trưởng tốt trong môi trường có nồng độ muối cao (4% NaCl). Ngoài ra, hai chủng này cũng cho thấy khả năng cải thiện nước thải nuôi tôm ở điều kiện phòng thí nghiệm. Thí nghiệm TN1 với 1% huyền phù tế bào chủng MT51 cho thấy lượng amoni bị loại bỏ cao nhất (62,38%), trong khi kết quả của các nghiệm thức khác không có ý nghĩa (P >0,05). Thí nghiệm TN2, cả 2 chủng Bacillus sp. đều loại bỏ amoni từ 72,25 và 78,85% ở ngày thứ 7. Thí nghiệm TN3, chủng MT51 cho hiệu quả loại bỏ amoni cao nhất với tỉ lệ bổ sung 1% huyền phù tế bào ở ngày thứ 4 là 79,91%. Kết quả cũng cho thấy sự hình thành của nitrit và nitrat trong các thí nghiệm và các chất này được loại bỏ bởi các chủng Bacillus sp. nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy 02 chủng Bacillus sp. phân lập được có thể là loài khử nitrat hiếu khí dị dưỡng. Từ khóa: Loại bỏ amoni, nitrat hóa- phản nitrat hóa, vi khuẩn nội sinh, Bacillus sp. chịu mặn. Bacillus sp. Isolated from Goose Grass (Eleusine indica) Enhances the Removal Efficiency of Ammonium in Shrimp Aquaculture ABSTRACT Treatment of aquaculture wastewater by biological method is being more attractive to the scientists. This study aimed to screen the salt-tolerant and ammonia-oxidizing Bacillus endophytic bacteria having potential to reduce ammonium levels in shrimp aquaculture wastewater. In this study, eight Bacillus strains were screened from endophytic bacteria isolated from gooose grass. Among these strains, two strains, MT50 and MT51 showed the highest efficiency for ammonium removal (80.36 and 82.24%, respectively). They optimally grew at pH of 7 and in highly salty condition (4% NaCl). Investigation in laboratory conditions for their ability in improving shrimp aquaculture th wastewater showed that both Bacillus strains had ammonium removal from 72.25 and 78.85% at day 7 . Notably, strain MT50 in combination with unsterilized shrimp-wastewater presented the highest ammonium removal efficiency th (79.91%) with 1% cell suspension at day 4 . The results also showed the nitrite and nitrate production in all experiments and these compounds were removed by the selected Bacillus species. Results suggested that tưo Bacillus sp. isolated might be used as heterotrophic nitrification-aerobic denitrification species. Keywords: Ammonium removal, Endophytic bacteria, Nitrification-denitrification, Salt-tolerant Bacillus. Hĉp chçt chĀa nitĄ thâi ra môi trþąng có thể täo 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ra các vçn đề nghiêm trọng, chîng hän nhþ hiện Amoni là thành phæn tă nhiên cûa chu tþĉng phú dþĈng ć các khu văc sông và ven biển trình nitĄ trong hệ sinh thái sinh ra tÿ một (Hmadhloo & cs., 2013; Hoàng PhþĄng Hà & cs., lþĉng lĆn thĀc ën thÿa (Hmadhloo & cs., 2013). 2016; Nguyễn HĂu Đồng & cs., 2019; Quyen & 359
  2. Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm cs., 2020; Nguyen Thð Kim Anh & cs., 2021). Do Cỏ Mæn træu (Eleusine indica) là loäi cỏ phổ đó, việc xā lý nþĆc nuôi để giâm să tích tý biến ć Việt Nam. Chúng đþĉc coi là loài thăc vêt nhanh chóng cûa amoni trong nuôi trồng thûy siêu tích tý vì do có thể xā lý một số kim loäi sân ngày càng trć nên quan trọng. nðng (Tampubolon & cs., 2020). Ngoài ra, cỏ Quá trình sinh học sā dýng vi khuèn nitrat Mæn træu đþĉc báo cáo có thể chðu đþĉc độ mðn hóa để biến đổi amoni thành nitrit và tiếp týc khá cao (55 dS/m cûa NaCl) (Wiecko, 2003). Các chuyển nitrit thành nitrat là một trong các chûng vi khuèn nội sinh đþĉc phân lêp tÿ cỏ phþĄng pháp đang đþĉc quan tåm. TrþĆc đåy, vi Mæn træu đã đþĉc chĀng minh có tiềm nëng khuèn nitrat hóa đþĉc biết đến nhiều nhþ trong kiểm soát sinh học bệnh thăc vêt (Đỗ Nitrobacter và Nitrosomonas (Zhang & cs., Quang Trung & cs., 2021). Do đó, mýc đích cûa 2012; Ren & cs., 2019). Tuy nhiên, các vi khuèn nghiên cĀu này là sàng lọc các chûng vi khuèn này có tốc độ tëng trþćng chêm và ít cänh tranh nội sinh đþĉc phân lêp tÿ cỏ Mæn træu có khâ hĄn khi so sánh vĆi các vi khuèn dð dþĈng khác nëng chuyển hóa amoni, trong đó têp trung (Ren & cs., 2019). Một trong nhĂng vi khuèn phân lêp các chûng vi khuèn Bacillus sp. chðu hĀa hẹn đþĉc sā dýng để loäi bỏ amoni hoðc xā mðn và xác đðnh hiệu quâ loäi bỏ amoni trong lý nþĆc thâi là Bacillus sp. do chúng có một số nþĆc thâi nuôi tôm. þu việt nhþ tëng trþćng nhanh, cänh tranh tốt, sā dýng nhiều cacbon và nitĄ, chðu mðn và hình thành nội bào tā (Manzo & cs., 2013; Meeboon 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU & Saimmai, 2019; Ren & cs., 2019). Ngoài ra, 2.1. Vật liệu một đðc tính mong muốn để xā lý nþĆc lĉ và nuôi trồng thûy sân biển là khâ nëng chðu mðn. Tổng số 16 chûng vi khuèn nội sinh đþĉc Vì vêy, việc phân lêp và hiểu rõ các đðc điểm phân lêp tÿ cỏ Mæn træu thu thêp tÿ tînh Bình cûa Bacillus trong quá trình nitrat hóa và phân Thuên, số chûng phân lêp đþĉc tÿ thân, lá và rễ nitrat hóa là rçt quan trọng để phát triển và læn lþĉt là 5; 5 và 6 (Đỗ Quang Trung & cs., Āng dýng chúng vào xā lý nþĆc thâi. 2021). Các chûng này đþĉc lþu trĂ täi Phòng thí Vi khuèn nội sinh là vi khuèn sống bên nghiệm cûa Viện Tài nguyên và Môi trþąng, 19 trong các mô thăc vêt và không gây bệnh cho Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội. vêt chû (Đỗ Quang Trung & cs., 2021). Chúng đang ngày càng đþĉc quan tåm hĄn so vĆi các vi 2.2. Hóa chất khuèn khác vì đã phát triển nhiều loäi cĄ chế Tçt câ các hóa chçt đþĉc sā dýng cho khác nhau để vô hiệu hóa tác động cûa các chçt nghiên cĀu này bao gồm MgCl2; NaCl; K2PO4; gây ô nhiễm chîng hän nhþ să biến đổi các chçt CaCO3; FeCl3; Na2COONa; NaHCO3 đþĉc cung ô nhiễm thành các däng ít độc hĄn và cô lêp các cçp bći công ty Merck - CHLB ĐĀc và thäch có ion kim loäi trên bề mðt tế bào (Ijaz & cs., nhiệt độ nóng chây thçp đþĉc mua tÿ hãng 2015). Gæn đåy, nhiều vi khuèn nội sinh Biobasic, Canada. Tçt câ hóa chçt có độ tinh (VKNS) đã đþĉc phân lêp tÿ các loài thăc vêt khiết tÿ 99,0-99,9% sā dýng cho các phép phân khác nhau và đþĉc sā dýng để tëng hiệu quâ tích và phòng thí nghiệm. phân hûy các chçt ô nhiễm trong nþĆc thâi (Shahid & cs., 2020; Ijaz & cs., 2015). Ijaz & cs. 2.3. Phương pháp nghiên cứu (2015) đã sā dýng 3 dòng vi khuèn nội sinh (Acinetobacter sp., Bacillus cereus và Bacillus 2.3.1. Sàng lọc vi khuẩn Bacillus licheniformis) loäi bỏ hĄn 75% hàm lþĉng amoni Các chûng vi khuèn nội sinh thăc vêt đþĉc khỏi nþĆc thâi trong 7 ngày. Do các hoät động nuôi trong 10ml canh trþąng dinh dþĈng có bổ phân hûy chçt ô nhiễm và thúc đèy tëng trþćng sung 2% NaCl và môi trþąng tëng sinh (peptone thăc vêt, vi khuèn nội sinh rçt có triển vọng đối 5g, dðch chiết thðt bò 3g, muối biển 2g, thĀc ën vĆi một số phþĄng pháp xā lý nþĆc thâi (Khan & cho tôm 1g và H2O 1.000ml). Canh trþąng đþĉc cs., 2013; Shahid & cs., 2020). nuôi líc ć 30C, 170 vòng/phút trong 24 gią. Một 360
  3. Đỗ Quang Trung, Trần Thị Tuyết Thu, Lưu Thế Anh mililit dðch khuèn đþĉc pha loãng trong ống thðt bò 3g, amoni sulfat 15g và H2O 1.000ml) và chĀa 9ml nþĆc cçt. Các ống này đþĉc xā lý trong û ć 30C trong 7 ngày. Hàm lþĉng amoni đþĉc nồi cách thûy 80°C trong 10 phút để loäi bỏ tế xác đðnh bìng kit Ammonium Test (ID 110024, bào sinh dþĈng và các chûng vi sinh không sinh Merk). Sā dýng theo hþĆng dén kèm theo cûa bào tā (Marquis & Bender, 1985). Sau đó, lçy bộ kit. 0,1ml dðch pha loãng trâi trên thäch dinh dþĈng đþĉc bổ sung 2% NaCl (Zhao & cs., 2017). Vi 2.3.3. Thử nghiệm đặc tính khử nitrat hóa khuèn có đðc điểm nhþ Gram dþĄng, hình que dị dưỡng và hình thành nội bào tā đþĉc chọn lọc và Các chûng Bacillus sp. (mêt độ tế bào chuyển sang môi trþąng mĆi. Các chûng vi khoâng 107 CFU/ml) đþĉc û trong bình tam giác khuèn Bacillus sp. tinh khiết thu đþĉc bìng 250ml chĀa 100ml môi trþąng nitrat hóa dð cách lðp läi nhiều læn trên đïa thäch mĆi. dþĈng ((NH4)2SO4: 0,66g, natri succinat: 4,72g, Chûng vi khuèn có mĀc độ oxy hóa amoni KH2PO4: 0,50g, Na2HPO4: 0,50g, MgSO4∙7H2O: cao đã đþĉc lăa chọn để giâi trình tă đoän gen 0,20g, NaCl: 20g và H2O 1.000ml) (Zhang & cs., 16S rRNA: tách chiết bộ gen vi khuèn bìng bộ 2012). Quá trình û đþĉc thăc hiện ć 30°C trên kit cûa QIAgen, khuếch đäi trình tă bìng phân máy líc quay ć tốc độ 160 vòng/phút trong 7 Āng PCR vĆi cðp mồi có trình tă nhþ sau 27F ngày. Nồng độ cûa nitĄ amoni (NH4+-N), nitrit (5’-AGAGTTTGATCCTGGCTCAG-3’) và 1492R (NO2--N) và nitrat (NO3--N) đþĉc xác đðnh vào (5’-GGTTACCTTGTTACGACTT-3’). Phân Āng ngày thĀ 7 (Lu & cs., 2012; Nguyễn HĂu Đồng PCR đþĉc thăc hiện trong 50µl master mix bao & cs., 2019). gồm: 25µl 2X Taq Master Mix (Biobasic Hàm lþĉng nitrate/nitrite đþĉc xác đðnh Canada); mỗi loäi mồi nồng độ 10µm: 1,5µl; 11µl bìng kit NITRITE/NITRATE, colorimetric nþĆc cçt (dH2O) và 1µl DNA tÿ vi khuèn. Phân method (Merk); Hàm lþĉng amoni đþĉc xác đðnh Āng PCR gồm 35 chu kì bao gồm 2 giai đoän bìng kit Ammonium Test (ID 110024, Merk). tiền biến tính: 95°C trong 5 phút; giai đoän biến Sā dýng theo hþĆng dén kèm theo cûa bộ kit. tính 95°C trong 30 giây; giai đoän bít cðp cûa các mồi: 58°C trong 1 phút; giai đoän kéo dài 2.3.4. Đánh giá nhu cầu muối và pH tối ưu đoän khuếch đäi: 72°C trong 1 phút và giai đoän cho sự phát triển của các chủng vi khuẩn kéo dài cuối: 72°C trong 10 phút. Các sân phèm thu được PCR đþĉc điện di trên gel agarose 1% trong Một mililit huyền phù tế bào đþĉc nuôi cçy dung dðch TBE 1X. Sā dýng 10µl sân phèm cho trong một ống có 10ml môi trþąng dinh dþĈng vào tÿng giếng. Chäy điện di vĆi hiệu điện thế NB. Độ pH cûa môi trþąng NB điều chînh ć các 100V trong 25 phút. Kết quâ điện di đþĉc quan giá trð 3, 5, 7, 9 và 11. Thā nghiệm ânh hþćng sát bìng máy chýp ânh gel (Bio-Rad, Hoa Kì). cûa nồng độ muối đþĉc tiến hành ć các nồng độ Đoän khuếch đäi PCR cûa đoän gen 16S rRNA nhþ sau 0, 1%, 2%, 3% và 4%. Các ống nuôi cçy cûa tÿng méu vi khuèn đþĉc gāi giâi trình tă täi đþĉc líc vĆi tốc độ 170 vòng/phút trong 24 gią. hãng First Base (The Gemini, Singapore Tốc độ sinh trþćng cûa Bacillus sp. đþĉc xác Science Park II, Singapore). Các trình tă đðnh bìng mêt độ quang học (OD) ć 600nm nucleotide hoàn chînh đþĉc so sánh vĆi ngân (Seenivasagan & cs., 2017). hàng dĂ liệu GenBank cûa NCBI bìng cách sā dýng công cý BLAST. 2.3.5. Chuẩn bị nước thải nuôi tôm Bốn thí nghiệm về các loäi nþĆc thâi tôm 2.3.2. Đánh giá khả năng oxy hóa amoni khác nhau đã đþĉc thiết kế. Để đánh giá ânh của các chủng Bacillus sp. phân lập được hþćng cûa các vi sinh vêt có sïn trong nþĆc Một ml chûng vi khuèn Bacillus sp. (mêt độ thâi, nþĆc thâi thí nghiệm đþĉc chia thành xā lý tế bào khoâng 107 CFU/ml) đþĉc chuyển vào môi tiệt trùng và không tiệt trùng. Trong mỗi loäi trþąng dinh dþĈng NB (peptone 5g, dðch chiết loäi này, đþĉc phân chia tiếp thành lên men và 361
  4. Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm không lên men để đánh giá ânh hþćng cûa các (250ml) trong 5l nþĆc thâi đã chuèn bð. Thí chçt dinh dþĈng trong thĀc ën đến hoät tính nghiệm ĐC đþĉc chuèn bð giống nhþ các thí cûa các chûng nghiên cĀu. Đối vĆi các thā nghiệm khác nhþng không có thêm canh trþąng nghiệm lên men, nþĆc thâi nuôi tôm đþĉc tổng vi khuèn. Tçt câ các thí nghiệm và đối chĀng hĉp bìng cách lên men 1% thĀc ën thþĄng (ĐC) đþĉc thăc hiện trong 7 ngày. Méu nþĆc thâi phèm cho tôm trong 3 ngày. Tổng hĉp các méu đþĉc lçy méu và kiểm tra nồng độ amoni, nitrit nþĆc thâi nuôi tôm dùng trong thí nghiệm đþĉc và nitrat theo phþĄng pháp đo màu tiêu chuèn thể hiện trong bâng 1. vào ngày thĀ 4 và ngày thĀ 7 sau khi cçy vi khuèn (Nguyễn HĂu Đồng & cs., 2019). 2.3.6. Đánh giá hiệu quả loại bỏ amoni Các chûng Bacillus sp. có hiệu quâ khā 2.3.7. Phân tích thống kê amoni cao đþĉc nghiên cĀu khâ nëng loäi bỏ nitĄ Các số liệu thí nghiệm đþĉc đánh giá bìng vô cĄ trong bốn loäi nþĆc thâi cûa tôm đã chuèn các phþĄng pháp thống kê phân tích biến lþĉng bð (Bâng 1). Huyền phù tế bào cûa các vi khuèn ANOVA (Analysis of Variance) một nhân tố, so Bacillus sp. đþĉc nuôi qua đêm trong môi trþąng sánh các giá trð trung bình theo chuèn Ducan. NB lỏng (mêt độ tế bào khoâng 107 CFU/ml). Các số liệu ghi nhên đþĉc xā lí bìng Excel và Trong mỗi nghiên cĀu thā nghiệm, huyền phù tế phæn mềm Statistical Package for the Social bào vi khuèn đþĉc sā dýng câ 1% (50ml) và 5% Sciences (SPSS) phiên bân 19. Bâng 1. Xử lý nước thâi từ nuôi tôm để nghiên cứu loại bỏ amoni Thí nghiệm Nước thải không trộn 1% thức ăn của tôm Nước thải trộn 1% thức ăn của tôm TN 1 Khử trùng (121°C, 15 phút) Lên men (trong 3 ngày) TN 2 Khử trùng (121°C, 15 phút) Không lên men TN 3 Không khử trùng Lên men (trong 3 ngày) TN 4 Không khử trùng Không lên men Ghi chú: Giá trị là trung bình ± độ lệch chuẩn (thanh sai số) cho ba lần lặp lại. Dấu sao cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa (P
  5. Đỗ Quang Trung, Trần Thị Tuyết Thu, Lưu Thế Anh 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN lþĉng nitrit læn lþĉt là 14,35 và 12,14 mg-N/L và lþĉng nitrat læn lþĉt là 5,13 và 4,05 mg-N/L. 3.1. Sàng lọc và xác định đặc điểm của vi Hai chûng MT50 và MT51 đã đþĉc xác đðnh khuẩn Bacillus sp. bìng phþĄng pháp sinh học phân tā. Kết quâ Kết quâ sàng lọc cho thçy có 08 dòng vi đþĉc trình bày trong bâng 2 cho thçy chûng khuèn nội sinh (VKNS) phân lêp đþĉc là vi MT50 có độ tþĄng đồng là 99% vĆi chûng khuèn Bacillus sp. Trong đó có 05 chûng đþĉc Bacillus velezensis (mã đðnh danh trên NCBI là phân lêp tÿ rễ (MT47, MT48, MT49, MT50 và MN704466.1) và chûng MT5 đþĉc xác đðnh là MT51); 02 chûng tÿ thân (MT52 và MT53) và 01 Bacillus amyloliquefaciens (Mã đðnh danh trên chûng tÿ lá (MT54). NCBI là MG822731.1) vĆi độ tþĄng đồng là 99%. Tçt câ 8 chûng phân lêp đþĉc xác đðnh sĄ bộ Các trình tă vùng gen 16S rRNA cûa hai chûng khâ nëng khā nitĄ (NH3, NO2- và NO3-) trên môi này đþĉc lþu trĂ trên ngân hàng gen vĆi các mã trþąng nitrat hóa dð dþĈng. Kết quâ cho thçy, 2 số læn lþĉt là MZ484518 và MZ484519. chûng phân lêp là MT50 và MT51 có hiệu quâ Các kết quâ nghiên cĀu chĀng tỏ hai chûng loäi bỏ amoni cao hĄn 80% (læn lþĉt là 80,36 và vi khuèn nội sinh là MT50 và MT51 là hai 82,24%) (Hình 1). HĄn nĂa, hai chûng này có thể chûng vi khuèn dð dþĈng. Kết quâ này chĀng chuyển amoniac thành nitrit, nhþng chî tiếp týc minh không có să sai khác về khâ nëng dð ć mĀc khá mänh thành nitrat. Hình 2 cho thçy dþĈng giĂa chûng Bacillus sp. nội sinh và khâ nëng cûa các chûng MT50 và MT51 täo ra ngoäi sinh. Ghi chú: Giá trị là trung bình ± độ lệch chuẩn (thanh sai số) cho ba lần lặp lại. Dấu sao cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa (P
  6. Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm 3.2. Nhu cầu muối và pH tối ưu đối với sự cỏ Mæn træu thu tÿ vùng ven biển tînh Bình phát triển của vi khuẩn Bacillus Thuên nên có tính kháng mðn cao và đðc tính này là khác nhau giĂa các chûng phân lêp đþĉc Kết quâ cho thçy 2 chûng Bacillus sp. phân (Kearl & cs., 2019). Kết quâ nghiên cĀu này lêp đþĉc có thể phát triển trong phổ rộng cûa cho thçy tiềm nëng sā dýng cûa hai chûng vi nồng độ muối tÿ 0-40 g/l NaCl (Hình 3a). Tuy khuèn Bacillus MT50 và MT51 trong xā lý nþĆc nhiên, khi nồng độ muối tëng dæn thì mêt độ cûa thâi ven biển và nuôi trồng thûy sân có chĀa độ các chûng tế bào vi khuèn cüng giâm dæn (Hình mðn cao. 3a). Bên cänh đó, 2 chûng Bacillus sp. phân lêp đþĉc có să phát triển chêm ć pH 3-5. Chúng phát 3.3. Hiệu quâ loại bỏ amoni của Bacillus sp. triển tối þu ć pH 7 và sau đó să tëng trþćng giâm trong nước thâi nuôi tôm dæn tÿ pH 9 đến pH 11 (Hình 3b). Kết quâ nghiên cĀu về ânh hþćng cûa pH 3.3.1. Hiệu quả loại bỏ amoni đến să sinh trþćng và phát triển cûa các chûng Câ hai chûng Bacillus MT50 và MT51 đều Bacillus sp. phân lêp đþĉc cho thçy chúng phát cho thçy khâ nëng loäi bỏ amoni trong các thí triển tốt trong môi trþąng có pH ban đæu là 7. nghiệm khác nhau cûa nþĆc thâi nuôi tôm Kết quâ này phù hĉp vĆi các kết quâ nghiên cĀu (Bâng 1). Kết quâ cho thçy, hiệu suçt loäi bỏ về chûng Bacillus sp. đã đþĉc công bố (Zhang & amoni khỏi nþĆc thâi bð ânh hþćng bći một số cs., 2012; Sheela & cs., 2014; Ijaz & cs., 2015), điều kiện nhþ chûng giống vi sinh vêt, thąi gian trong đó ć pH trung tính 7-8 là pH tối þu cho să nuôi, să có mðt cûa các vi sinh vêt bân đða và să phát triển cûa vi khuèn Bacillus sp. và trong môi lên men cûa môi trþąng nuôi cçy. trþąng hĄi kiềm có lĉi cho quá trình nitrat hóa dð Trong kết quâ cûa thí nghiệm 1 (TN1) cho dþĈng cûa vi khuèn Bacillus sp. (Mevel & Prieur, thçy nồng độ vi khuèn ban đæu không ânh 2000). Thêm vào đó, kết quâ nghiên cĀu cüng cho hþćng nhiều đến hiệu suçt chuyển hóa amoni. thçy môi trþąng có tính axit (pH 5-6) hoðc kiềm Hỗn dðch tế bào 1% và 5% cûa câ 2 chûng MT50 (pH 9-10) hän chế să phát triển cûa vi khuèn và MT51 loäi bỏ amoni chêm ć ngày thĀ 4 Bacillus sp. Nhên đðnh này phù hĉp vĆi nhên (amoniac ban đæu là 3,56 ± 0,06 mg-N/L) và đðnh cûa Sheela & cs. (2014). Sheela & cs. (2014) tëng lên 55-62,38% cho đến ngày thĀ 7. Trong cho thçy să phát triển cûa các loài Bacillus sp. khi đó, lþĉng amoni bð loäi bỏ không có ý nghïa phân lêp bð hän chế ć pH 6-6,5 và pH trên 8,5. (P >0,05) ć tçt câ các nghiệm thĀc đối chĀng (Hình 4A). Trong nghiên cĀu về ânh hþćng cûa nồng độ muối đến să sinh trþćng cûa các chûng Tuy nhiên, trong thí nghiệm 2 (TN2) mêt độ Bacillus sp. phân lêp đþĉc cho thçy là câ hai vi khuèn ban đæu cho thçy ânh hþćng rõ ràng. loài này đều chðu mðn vĆi phäm vi độ mðn rộng Kết quâ cho thçy vĆi 1% huyền phù tế bào cûa (0-4% NaCl). Kết quâ này phù hĉp vĆi kết quâ hai chûng MT50 và MT51 đã loäi bỏ amoni læn lþĉt vĆi hiệu suçt læn lþĉt là 72,25 và 78,85% nghiên cĀu cûa Sutin (2010), trong đó tác giâ (amoniac ban đæu là 2,26 ± 0,07 mg-N/L) ć ngày cho thçy phäm vi độ mðn đó là cæn thiết cho să thĀ 4 và 7. Tuy nhiên, ć nồng độ 5% huyền phù phát triển tối þu cûa các loài ven biển. Tuy tế bào đã cho thçy kết quâ âm ć ngày thĀ 4. nhiên, kết quâ nghiên cĀu này có să sai khác vĆi Điều này có thể do việc bổ sung khối lþĉng lĆn kết quâ nghiên cĀu cûa Mevel & Prieur (2000). các vi khuèn này đã täo ra amoniac trong quá Tác giâ báo cáo rìng chûng Bacillus sp. MS 30 trình điều chînh cûa tế bào vi khuèn khi chuyển có độ mðn sinh trþćng tối þu là 16 g/l NaCl, và sang các điều kiện mĆi. Sau đó, các tế bào sẽ không thể phát triển khi độ mðn tëng lên thích Āng vĆi nþĆc thâi và biểu hiện khâ nëng 28,50 g/l NaCl. Să khác nhau này có thể do să loäi bỏ amoni (Hình 4B). Nhþ vêy, kết quâ thí khác nhau về chûng Bacillus sp. đþĉc sā dýng nghiệm cho thçy mêt độ tế bào vi khuèn ban trong nghiên cĀu. Trong nghiên cĀu này, hai đæu ânh hþćng rõ nét đến hiệu suçt oxy hóa chûng MT50 và MT51 đều đþĉc phân lêp tÿ cây amoni cûa chúng. 364
  7. Đỗ Quang Trung, Trần Thị Tuyết Thu, Lưu Thế Anh (A) (B) Ghi chú: Các giá trị là giá trị trung bình ± SD (thanh sai số) cho ba lần lặp lại. Hình 3. Biểu đồ sinh trưởng của các chủng vi khuẩn Bacillus dưới các độ mặn (A) và pH (B) khác nhau Ghi chú: A: TN1; B: TN2; C: TN3; D: TN4. Giá trị là giá trị trung bình ± SD (n = 3). Giá trị với các ký tự khác nhau cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa (P
  8. Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm Bên cänh đó, trong thí nghiệm 3 (TN3) cho nhiên, lþĉng NO2 trong các thí nghiệm đþĉc täo thçy ânh hþćng cûa các chûng vi khuèn đến khâ ra và loäi bỏ trong quá trình û nhą sā dýng các nëng loäi bỏ amoni. Chûng MT51 (vĆi 1% huyền chûng vi khuèn phân lêp đþĉc (Hình 5A và 5B). phù tế bào) thể hiện khâ nëng loäi bỏ amoni Trong điều kiện tiệt trùng và không lên men nhanh chóng ć ngày thĀ 4 (hiệu suçt là 79,91%), (thí nghiệm TN2) cüng nhþ trong điều kiện trong khi chûng MT50 cho thçy hiệu quâ vĆi 5% không tiệt trùng và lên men (thí nghiệm TN3), huyền phù tế bào ć ngày thĀ 4 là 72,89% câ hai chûng MT50 và MT51 đều biểu hiện khâ (Hình 4C). Kết quâ này có thể do các vi sinh vêt nëng loäi bỏ nitrit vĆi hiệu suçt cao (80-83%) so bân đða trong nþĆc thâi đã có tác động tþĄng hỗ vĆi đối chĀng. Kết quâ cho thçy să lên men hay đến hoät động loäi bỏ amoni cûa các chûng vi không lên men thĀc ën có ânh hþćng không khuèn MT50 và MT51. đang kể đến khâ nëng loäi bỏ nitrit cûa hai Thí nghiệm 4 (TN4) cho thçy hiệu quâ loäi chûng MT50 và MT51. Mðt khác, kết quâ cûa bỏ amoni tổng thể (53,29-76,42%) thçp hĄn các thí nghiệm đối chĀng trong TN2 cho thçy khâ thí nghiệm khác (lþĉng amoni ban đæu là nëng täo thành và loäi bỏ nitrit rçt thçp trong 1,19 ± 0,02 mg-N/L). Các kết quâ không cho khi kết quâ đối chĀng ć TN3 cho thçy khâ nëng thçy să ânh hþćng cûa mêt độ tế bào ban đæu täo thành và loäi bỏ nitrit khá cao (khoâng và thąi gian xā lý đến hiệu suçt loäi bỏ amoni 29%). Điều này chĀng tỏ việc tiệt trùng có ânh (P >0,05) (Hình 4D). hþćng đến mêt độ ban đæu cûa các vi sinh vêt trong nþĆc thâi và các tế bào vi sinh vêt sống Ngoài ra, kết quâ loäi bỏ amoni cûa thí trong nþĆc thâi thô đóng một vai trò nhçt đðnh nghiệm 3 (TN3) cûa tçt câ các chûng Bacillus sp. trong việc loäi bỏ nitrit trong nþĆc thâi. cho hiệu quâ cao hĄn các thí nghiệm khác. Thí nghiệm TN3 dùng nþĆc thâi nuôi tôm thô, không Bên cänh khâ nëng loäi bỏ nitrit, khâ nëng đþĉc khā trùng; do đó các vi khuèn bân đða có täo nitrat cûa các chûng Bacillus sp. cüng đþĉc sïn trong nþĆc thâi có thể tham gia vào quá quan tâm (Hình 5C và 5D). Kết quâ thí nghiệm trình loäi bỏ amoni (Ongsara & cs., 2012). HĄn TN1 cho thçy khâ nëng loäi bỏ nitrat cao nhçt nĂa, thĀc ën nuôi tôm lên men giâi phóng các cûa chûng MT50 là 81,30% ć ngày thĀ 7 (5% hĉp chçt hĂu cĄ làm chçt dinh dþĈng cung cçp huyền phù tế bào), trong khi chûng MT51 cho cho să sinh trþćng và phát triển cûa vi khuèn. thçy khâ nëng loäi bỏ nitrat cao nhçt (81,12%) ć Să kết hĉp giĂa các chûng Bacillus sp. phân lêp ngày thĀ 4 (5% huyền phù tế bào) (Hình 5c). đþĉc trong nghiên cĀu này và các vi sinh vêt bân Thêm vào đó, việc loäi bỏ nitrat trong thí đða là să hiệp đồng về khâ nëng loäi bỏ amoni. nghiệm TN3 cho thçy mêt độ cûa chûng vi Các kết quâ này chĀng tỏ khâ nëng loäi bỏ amoni khuèn cüng ânh hþćng đáng kể đến khâ nëng trong nþĆc thâi nuôi tôm nếu chî dùng các chûng loäi bỏ nitrat trong môi trþąng (Hình 5d). Các Bacillus là kém hĄn so vĆi să hĉp tác cûa chúng kết quâ chĀng tỏ să hình thành và loäi bỏ nitrat vĆi các vi sinh vêt có sïn trong nþĆc thâi. phý thuộc vào chûng vi sinh vêt và mêt độ ban Nghiên cĀu này đã cho thçy hiệu suçt oxy đæu cûa chúng. Ngoài ra, kết quâ thí nghiệm đối hóa amoni bð ânh hþćng bći các yếu tố nhþ chĀng (ĐC) cho thçy không có să khác biệt chûng vi khuèn, điều kiện môi trþąng (lên men nhiều giĂa TN1 (Hình 5C) và TN3 (Hình 5D) và khā trùng) và ít bð ânh hþćng bći lþĉng dðch chĀng tỏ các vi sinh vêt bân đða có sïn trong khuèn ban đæu dùng cho thí nghiệm. Trong điều nþĆc thâi ít ânh hþćng đến khâ nëng loäi bỏ kiện không khā trùng và môi trþąng đþĉc lên nitrat cûa hai chûng MT50 và MT51. men cho hiệu suçt loäi bỏ amoni cao nhçt cho câ ThĀc ën cûa tôm chû yếu bao gồm protein và hai chûng MT50 và MT51. phốt pho (Hmadhloo & cs., 2013). NhĂng thĀc ën này sẽ giâi phóng các hĉp chçt nitĄ và phốt pho 3.3.2. Hiệu quả loại bỏ nitrit và tạo để phýc vý cho vi khuèn Bacillus sp. và các vi thành nitrat sinh vêt khác (Mclntosh & cs., 2001; Nồng độ nitrit ban đæu cûa nþĆc thâi nuôi Dechmahitkul & cs., 2007). Do đó, trong nþĆc tôm đþĉc duy trì ć mĀc thçp (
  9. Đỗ Quang Trung, Trần Thị Tuyết Thu, Lưu Thế Anh vêt có sïn trong nþĆc thâi đã tham gia phån hûy thể loäi bỏ và biến đổi nitrit thành nitrat cüng các chçt hĂu cĄ và vô cĄ (O-Thong & cs., 2003). nhþ loäi bỏ nitrat. Tuy nhiên, cæn phân tích Các chûng Bacillus sp. là vi khuèn nitrat hóa dð thêm khí nitĄ tă do tÿ nitrat trong hệ thống vên dþĈng, loäi bỏ amoni hiệu quâ và quá trình nitrat hành để cûng cố kết luên này. hóa ít phĀc täp hĄn vi khuèn tă dþĈng (Sheela & cs., 2014). Do đó, Bacillus sp. dð dþĈng có thể có 4. KẾT LUẬN tiềm nëng Āng dýng cao trong xā lý nþĆc thâi nuôi trồng thûy sân. Trong nghiên cĀu này, các Hai chûng vi khuèn nội sinh MT50 và phân lêp Bacillus sp. đều dén đến quá trình MT51 phân lêp tÿ cỏ Mæn træu đþĉc xác đðnh nitrat hóa hiếu khí. Yang & cs. (2011) cho rìng læn lþĉt là chûng Bacillus velezensis MT50 (mã NO2- đþĉc chuyển thành NO3- bìng quá trình Genbank MN704466.1) và Bacillus nitrat hóa và nitrat có thể tiếp týc đþĉc chuyển amyloliquefaciens MT51 (mã Genbank thành nitĄ tă do trong các phân Āng khā nitĄ MG822731.1) có khâ nëng loäi bỏ amoni hiệu hiếu khí bći vi khuèn nitrat hóa dð dþĈng. Trong quâ cao và chðu mðn đến 4% NaCl. Thêm vào nghiên cĀu này, hai chûng Bacillus sp. cho thçy đó, hai chûng MT50 và MT51 có khâ nëng đðc điểm loäi bỏ amoni cüng nhþ khâ nëng nitrat hóa dð dþĈng nên có khâ nëng Āng dýng chuyển amoni thành nitrit. HĄn nĂa, chúng có trong xā lý ao nuôi tôm. Ghi chú: A: TN2; B: TN3; C: TN1; D: TN3. Giá trị là giá trị trung bình ± SD (n = 3). Giá trị với các ký tự khác nhau cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa (P
  10. Vi khuẩn Bacillus sp. nội sinh phân lập từ cỏ Mần trầu (Eleusine indica) cải thiện hiệu quả khả năng loại bỏ amoni trong nước nuôi tôm Lu Y., Wang X., Liu B., Liu Y. & Yang X. (2012). LỜI CẢM ƠN Isolation and characterization of heterotrophic Nghiên cĀu này đþĉc tiến hành trong nitrifying strain W1. Chinese Journal of Chemical Engineering. 20(5): 995-1002. khuôn khổ đề tài QG.21.60 “Nghiên cĀu sàng lọc Manzo N, Luccia D. B., Isticato R., Apuzzo D. E., vi khuèn nội sinh thăc vêt có khâ nëng oxy hóa Felice D. M. & Ric E. (2013). Pigmentation and amoni nhìm đðnh hþĆng Āng dýng trong công sporulation are alternative cell fates in B. pumilus nghệ bãi lọc sinh học” cûa Đäi Học Quốc Gia SF214. PlosOne. 8(4): 1-12. Hà Nội. Marquis E. R. & Bender G. R. (1985). Mineralization and heat resistance of bacterial spores. Journal of Bacteriology. 161(2): 789-791. TÀI LIỆU THAM KHẢO Mclntosh D., Samocha T. M., Jones E. R., Lawrence A. Charoendat U., Chumchareon M. & Phumee P. (2016). L., Horowitz S. & Horowitz A. (2001). Effects of Effects of Creat (Andrographis paniculata Wall. two commercially available low-protein diets (21% Ex Nees) extract on growth performance and and 3%) on water and sediment quality on the bacterial disease resistance in Pacific White production Litopenaeus vannamei in an outdoor Shrimp (Litopenaeus vannamei Boone). RMUTSV tank system with limited water discharge. Research Journal. 8(2): 190-202. Aquaculture Engineering. 25(2): 69-82. Dechmahitkul W., Youkong C., Poomputra K., Meeboon N. & Saimmai A. (2019). Characterization of Akeprathumchai S. & Mekvijitsaeng P. (2007). biosurfactant produced by Bacillus subtilis AS6 Study on media formulation and production isolated from mangrove sediment in Phuket process of Bacillus subtilis spores for animal province. Rajamangala University of Technology probiotics. KMUTT Research and Development Srivijaya Research Journal. 11(1): 67- 83. Journal. 30(2): 251-259. Mevel G. & Prieur D. (2000). Heterotrophic Đỗ Quang Trung, Nguyễn Thị Thu Hằng, Đinh Mai nitrification by a thermophilic Bacillus species as influenced by different culture conditions. Vân, Phạm Bích Ngọc, Trần Thị Hằng, Lưu Thế Canadian Journal of Microbiology. 46(5): 465-473. Anh & Phí Quyết Tiến (2021). Khả năng đối kháng của vi khuẩn nội sinh từ cỏ Mần trầu với vi nấm Nguyễn Hữu Đồng, Nguyễn Thị Việt, Đinh Thị Thu gây bệnh thối ngọn cành trên thanh long Hằng, Phan Đỗ Hùng, Nguyễn Quang Lịch & Trần (Hylocereus undatus). Tạp chí Khoa học: Công Hòa Duân (2019). Khả năng nitrat hóa amoni của nghệ và Khoa học Tự nhiên. 37(2): 60-69. chủng vi khuẩn Pseudomoonas aeruginosa HT1 phân lập từ nước thải sau biogas của trang trại chăn Hoàng Phương Hà, Nguyễn Quang Huy & Hoàng Thị nuôi lợn ở Hà Tĩnh. Tạp chí Khoa học Đại học Yến (2016). Nghiên cứu một số điều kiện thích Huế: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. hợp cho sinh trưởng và tạo biofilm của các chủng 128(3C): 119-132. vi khuẩn khử nitrate. Tạp chí Công nghệ sinh học. Nguyen Thi Kim Anh, Nguyen Thi Tram Anh, Chuong 14(1): 191-196. T.P.N Bui, Curtis Jolly, Nguelifack & Brice Hmadhloo S., Tanyaros S. & Phumee P. (2013). Effect Merlin. (2021). Shrimp farmers risk management of C : N ratio in integrated culture of White Shrimp and demand for insurance in Ben Tre and Tra Vinh (Litopenaeus vannamei) and Nile Tilapia Provinces in Vietnam. Aquaculture Reports. (Oreochromis niloticus) using biofloc technology. 19: 100606. RMUTSV Research Journal. 5(1): 96-106. Ongsara N., Sungpud J. & Liamtong S. (2012). Ijaz A., Shabir G., Khan Q.M. & Afzal M. (2015). Microbiological quality of drinking water at Enhanced remediation of sewage effluent by Nakhon Si Thammarat Rajabhat University. endophyte-assisted floating treatment wetlands. Wichcha Journal Nakhon Si Thammarat Rajabhat Ecological Engineering. 84: 58-66. University. 31(2): 11-21. Khan S., Afzal M., Iqbal S. & Khan Q.M. (2013). O-Thong S, Jiapakdee R. & Intrasungkha N. (2003). Plant–bacteria partnerships for the remediation of Wastewater generated from marine shrimp feed hydrocarbon contaminated soils. Chemosphere. and its treatment potential by internal filter system. 90: 1317-1332. Thaksin University Journal. 6(1): 41-53. Kearl J., McNary C., Lowman J. S., Mei C., Aanderud Quyen N. T. K., Hien H. V., Khoi L. N. D., Yagi N. & Z. T., Smith S. T., West J., Colton E., Hamson M. Karia Lerøy Riple A. (2020). Quality management & Nielsen B. L. (2019). Salt-Tolerant Halophyte practices of intensive whiteleg shrimp Rhizosphere Bacteria Stimulate Growth of Alfalfa (Litopenaeus vannamei) farming: A study of the in Salty Soil. Front Microbiol. 10:1849. Mekong Delta, Vietnam. Sustainability. 12: 4520. 368
  11. Đỗ Quang Trung, Trần Thị Tuyết Thu, Lưu Thế Anh Ren J., Wei C., Ma H., Dai M., Fan J., Liu Y., Wu Y. Tampubolon K., Zulkifli T. B. H., & Alridiwirsah A. & Han R. (2019). The Nitrogen-Removal (2020). Review of Eleusine indica Weed as Heavy Efficiency of a novel high-efficiency salt-tolerant Metals Phytoremediator. Agrinula: Jurnal aerobic denitrifier, Halomonas Alkaliphile HRL-9, Agroteknologi Dan Perkebunan. 3(1): 1-9. isolated from a seawater biofilter. International Journal of Environmental Research and Public Usawakesmanee N. (2016). The Use of dried water Health. 16(22): 4451. hyacinth as a feed supplement for rearing Silver barb (Puntius gonionotus). Wichcha Journal Sheela B., khasim beebi S. & Yellaji rao O. (2014). Nakhon Si Thammarat Rajabhat University. Bioremediation of ammonia using ammonia 35(1): 70-78. oxidizing bacteria isolated from sewage. International Journal of Environmental Wiecko G. (2003). Ocean water as a substitute for post Bioremediation & Biodegradation. 2(4): 146-150. emergence herbicides in Tropical turf. Weed Seenivasagan R., Kasimani R., Babalola O. O., Technology. 17: 788-791. Karthika A., Rajakumar S. & Ayasamy P. M. Yang X.P., Wang S.M., Zhang D.W. & Zhou L.X. (2017). Effect of various carbon source, (2011). Isolation and nitrogen removal temperature and pH on nitrate reduction efficiency characteristics of an aerobic heterotrophic in mineral salt medium enriched with Bacillus nitrifying-denitrifying bacterium, Bacillus subtilis weinstephnisis (DS45). Groundwater for A1. Bioresource Technology. 102(2): 854-862. Sustainable Development. 5: 21-27. Zhang Q.L., Liu Y., Ai G.M., Miao L.L., Zheng H.Y. Shahid M., Al-surhanee A., Kouadri F., Ali S., Nawaz & Liu Z.P. (2012). The characteristics of a novel N., Afzal M., Ali B. & Soliman M. (2020). Role of microorganisms in remediation of wastewater in heterotrophic nitrification–aerobic denitrification floating treatment wetlands: A review. bacterium, Bacillus methylotrophicus strain L7. Sustainability. 12. Bioresource Technology. 108: 35-44. Sutin S. (2010). Water quality of mullet (Liza Zhao C., Yan X., Yang S. & Chen F. (2017). Screening oligolepis, Bleeker, 1985) at Nakhon Si of Bacillus strains from Luzhou-flavor liquor Thammarat bay, Nakhon Si Thammarat province. making for high-yield ethyl hexanoate and low- Wichcha Journal Nakhon Si Thammarat Rajabhat yield propanol. Food Science and Technology. University. 29(2): 58-63. 77: 60-66. 369
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2