intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊN NÉN ETHAMBUTOL

Chia sẻ: Nguywn Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

88
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là viên nén chứa ethambutol hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” ( Phụ lục 1.20 ) và các yêu cầu dưới đây: Hàm lượng của ethambutol hydroclorid, C10H24N2O2.2HCl, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính A. Chiết một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg ethambutol hydroclorid, với 5 ml methanol (TT), lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ đối chiếu của ethambutol hydroclorid....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊN NÉN ETHAMBUTOL

  1. VIÊN NÉN ETHAMBUTOL Tabellae Ethambutoli Là viên nén chứa ethambutol hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” ( Phụ lục 1.20 ) và các yêu cầu dưới đây: Hàm lượng của ethambutol hydroclorid, C10H24N2O2.2HCl, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính A. Chiết một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg ethambutol hydroclorid, với 5 ml methanol (TT), lọc và bốc hơi dịch lọc đến khô. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ đối chiếu của ethambutol hydroclorid. B. Chiết một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,1 g ethambutol hydroclorid với 10 ml nước, lọc và thêm vào dịch lọc 2 ml dung dịch đồng sulfat 1%, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1M (TT), xuất hiện màu xanh dương.
  2. 2-Aminobutanol Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng ( Phụ lục 5.4 ) Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Amoniac 13,5 M - nước - methanol (10 : 15 : 75). Dung dịch ninhydrin:Hòa tan 1,0 g ninhydrin (TT) trong 50 ml ethanol 96%(TT), sau đó thêm vào 10 ml acid acetic băng (TT). Dung dịch (1): Lắc một lượng bột viên chứa 0,50 g ethambutol hydroclorid trong 5 phút với methanol (TT) vừa đủ 10 ml. Để lắng và dùng dung dịch trong phía trên. Dung dịch (2): Dung dịch 2 - aminobutan-1-ol 0,050% trong methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 l mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, sấy ở 110 oC trong 10 phút, để nguội, phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin, sau đó sấy ở 110 oC trong 5 phút. Bất kỳ vết nào tương ứng với 2-aminobutanol trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (1) không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ thu được của dung dịch (2) (1%). Định lượng Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g ethambutol hydroclorid, thêm 20 ml dung dịch natri hydroxid 2 M (TT), siêu âm 5 phút và chiết 3 lần liên tiếp, mỗi lần 25 ml hỗn hợp cloroform (TT) - propan-2-ol (TT) (3 : 1). Lọc lần lượt trên cùng lọc mỗi dịch chiết qua natri sulfat khan (TT) trên một lọc bông thấm hút đã được thấm ướt
  3. trước bằng hỗn hợp cloroform (TT) - propan-2-ol (TT) (3 : 1) và sau đó rửa lọc bông bằng 10 ml hỗn hợp cloroform (TT) -: propan-2-ol (TT) (3 : 1). Thêm 100 ml acid acetic khan (TT) vào dịch chiết gộp và dịch rửa rồi chuẩn độ bằng phương pháp chuẩn độ trong môi trường khan (phương pháp I) (Phụ lục 10.6), dùng dung dịch 1-naphthobenzein (TT) làm chỉ thị. 1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ) tương đương với 13,86 mg C10H24N2O2.2HCl Bảo quản Trong bao bì kín Loại thuốc Thuốc kháng lao Hàm lượng thường dùng 100 mg, 250 mg, 400 mg
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2