intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Vovinam - Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công)" phần 2 tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Thập nhị kinh biệt; Các trường phái khí công; Tài liệu khí công Vovinam - Việt Võ Đạo. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Việt võ đạo (Quyển 2: Cơ sở kiến thức khí công): Phần 2

  1. Chương 5 Thập Nhị Kinh Biệt |Ệ Đại cương Thập Nhị Kinh Biệt có nghĩa là 12 đường kinh khác biệt, được chia thành hai hệ thống, 6 Thủ Kinh (Kinh p h á t nguồn từ tay) và 6 Túc Kinh (Kinỉt p h á t nguồn từ chân)y được chia ra như sau: 1- Thủ Thái Dương - Tiểu Trường Kinh (Ruột non); 2- Thủ Thiếu D ương - Tam Tiêu Kinh (Tam tiêu); 3- Thủ Dương M inh - Đ ại Trường Kinh (Ruột già). Đ ặc tính: Bắt nguồn từ tay, (Phía ngoài hoặc trên - phía Dương) lên m ặt và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 4- Thù Quyết Âm Tâm Bào Kinh (Bao bọc tim); 5- Thủ Thiếu Âm Tấm K inh (Tim); 6- Thù Thái Âm Phế Kinh (Phổi). Đ ặc tính: bắt nguồn từ ngực chạy ra tay và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 7- Túc Thái Dương - Bàng Q uang Kinh (Dọng tiều); 8- Túc Thiếu D ương - Đ ởm Kinh (Mật); 9- Túc D ương M inh - Vị Kinh (Dạ dày). Đặc tín h : Bắt nguổn từ đầu, chạy qua m ình, xuống dưới chân và có nhánh chạy vể các bộ phận tạng phủ. 127
  2. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 10- Túc Quyết Âm - Can K inh (Gan); 11- Túc Thiếu Âm - Thận Kinh (Cật); 12- Túc Thái Âm - Tỳ K inh (Lá lách). Đ ặc tín h : Bắt nguồn từ chân lên bụng, chạy qua ngực và không lên đầu. Có n hánh chạy về các bộ phận tạng phủ. II. Thủ Thái Dương Tiểu Trường Kinh 1. T h iếu T rạch (IG 1) Vị trí: Ờ cạnh ngoài gốc m óng ngón tay út. Chủ trị: Đau đầu, chảy m áu mũi, trúng gió hôn niê, thiếu sữa, nhiệt bệnh (cấp cứu)ế Tác d ụ n g phối hợp: Với Hợp Cốc, C hiên Trung, trị thiếu sữa. 2. Tiên Cốc (IG2) Vị trí: Ở chồ lõm trước khớp bàn tay và ngón thứ 5, khi nắm tay huyệt ở trước nếp gấp khớp, chỗ da thấy trắng đỏ. C hủ trị: Đau cánh tay, ngón tay tê bại, sốt cao, m ộng thịt ở mắt, tai ù, hầu họng bị sưng đau. 3. H ậu K hê (IG 3) Vị trí: Ở cạnh ngoài bàn tay (phía ngón tay út) ở chồ sau khớp ngón út và đốt bàn tay số 5 (chỗ lõm). C hủ trị: Đ au đỉnh đẩu, đau lưng trên, đau thắt lưng, sái cổ, động kinh, nổi mê' đav ngứa, ngón tay co rút, sốt rét, thẩn kinh bị kích thích. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Chùy, Gian Sử trị sốt rét, với Liệt Khuyết trị ngực cổ đau; với Phong Trì trị sái cổ, đỉnh đầu căng đau; với Tam Gian trị các xương trong bàn tay và ngón tay sưng đau. 4. U yển C ổ t (IG 4) Vị trí: C ạnh ngoài b àn tay, phía trước xương cổ tay, chỗ lồm. C hủ trị: Đau đẩu, cồ cứng đau, ù tai, đau dạ dày cấp, đau ở cổ tay và khớp khuỷu, khớp ngón tay, đau lùng do vận động quá đà. 128
  3. QUYỂN 2: c ơ s ở KIẾN THỨC KHÍ CÔNG Tác d ụ n g phổi hợp: Với Ngoại Q uan trị bong gân khớp cổ tay; với Tiểu Hải, Khúc Trì trị bong gân khớp khuỷu; với Trung Q uản trị vàng da. 5. D ư ơ n g C óc (IG 5) Vị trí: Trên mu cổ tay, chỏ lõm ở cạnh trụ, trên làn cổ tayể C hủ trị: Đau ở cạnh ngoài cánh tay, cổ và hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnh tinh thần, bệnh nhiệt, tai điếc, tai ù ệ 6. D ư ỡ n g L ão (IG 6) Vị trí: Ở cổ tay, phía sau m ắt cá đấu xương trụ. C hủ trị: Đ au buốt ở vai, lưng, cổ, cột sống, cánh tay, chi trên bất toại, sái cổ, m ắt mờ. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Yêu Du trị đau lưng; với Nội Q uan trị nấc cụt. 7. Chi Chính (IG7) Vị trí: Ở sau cổ tay 5 thốn. C hủ trị: Cổ gáy cứng, khuỷu tay khó vận động, bàn tay khó nắm. Tác d ụ n g phối hợp: Với Ngoại Q uan, Hợp Cốc, Khúc Trì trị đau ở khuỷu tay và cánh tay. 8. Tiểu Hải (IG8) Vị trí: Ở khuỷu tay, chổ lồi xương to cạnh trong khuỷu. C h ủ trị: Đau đầu, đau ngón tay út, đau khớ p khuỷu, đau vai, đau bả vai, động kinh. Tác d ụ n g phối hợp: Với Khúc Trì trị đau khớp khuỷu. 9. K iên T rin h (IG 9) Vị trí: Xuôi tay, kẹp nách, ở đầu nếp gấp sau nách lên 1 thốn. C hủ trị: Vai, bả vai đau, cánh tay không giơ lên cao được, tai ù, tai điếc. 10. N h u D u (IG 10) Vị trí: Từ Kiên Trinh thẳng lên xương bả vai, chỗ lõm dưới đẩu ngoài xương bả vai. C hủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, không có sức. 129
  4. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆ T v õ ĐẠO K)ôn Trung Du (IG15) Kiôn Ngoại Du (IG14) Kiẻn Ngoai Du (IG14) __ Khúc Viỗn
  5. QUYẾN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG 12. B ỉn h P h o n g (IG 12) Vị trí: Ở chính giữa phía trên bờ gai xương bả vai, từ huyệt Thiên Tông thẳng lênễ Khi giơ tay tạo thành hố lõm. C hủ trị: Bả vai đau, chi trên tê buốt. 13. Khúc Viên (IG13) Vị trí: Chỗ lõm ờ cạnh trong phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nối N hu D u tới m ỏm gai đốt sống 2. C hủ trị: Bả vai co rúm , đau đớn. 14. K iên N goại D u (IG 14) VỊ trí: Ở dưới m ỏm gai đốt sống 1 sang mồi bên 3 thốn. C hủ trị: Đau bả vai. 15. K iên T ru n g D u (IG 15) VỊ trí: Trên m ỏm gai đốt sống lưng 1 sang mồi bên 2 thốn. C hủ trị: Bả vai đau, sái cổ, viêm phế quản, hen suyễn. 16. T h iên S o n g (IG 16) Vị trí: Yết hầu sang hai bên 3,5 th ố n , p h ía sau cơ ức đ ò n chũm , sau huyệt Phù Đột. C hủ trị: Tai điếc, tai ù, hầu họng sưng đau, cổ gáy cứngễ 17. Thiên Dung (IG17) Vị trí: Phía dưới tai, dưới góc quai hàm , trước cơ ức đòn chũm. C hủ trị: Viẻm am iđan, hầu họng sưng đau, khó phát âm. 18. Q u y ền L iêu (IG 18) Vị trí: Thẳng đuôi m ắt xuống, chỗ lỏm dưới xương gò má. C hủ trị: Đau răng, liệt mặt. 19. T h ín h C u n g (IG 19) Vị trí: Ở phía trước bình tai, ngay ờ khớp hàm, há m ổm thì thấy đấy là chỗ lõm. C hủ trị: Tai điếc, tai ù, tai đau. Tác dụng phối hợp: Với Thính Hội, Trung Chử, Ngoại Quan, trị bệnh câm điếc. 131
  6. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO III. Thủ Thiếu Dương Tam Tiêu Kinh Ty Trúc Không TR23 G iác Tôn (TR20) Hoà Liêu L ư T ứ c (TR19) (TR22) Khé Mạch (TR18) É Phong (TR17) (TR21) Nhu Hội (TR13) Tiêu Lạc (TR12) Thanh Lãnh Uyên Thiên Tinh (TR10) T ứ Độc (TR9) Tam Dương Lạc (TR8) Chl Câu (TR6) HỘI Tông (TR7) Ngoại Quan (TR5) Dirơng Trì Trung Chử (TR3) Dịch Môn (TR2) Quan Xung Hình 60 Thủ Thiẽu Dương Tam Tiêu Kinh (TR) Triple Energizer Meridian - Méridien du Triple Réchauffeur 132
  7. QUYỂN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG 1. Q u a n X u n g (T R I) Vị trí: Ở cạnh ngoài góc m óng ngón tay đeo nhản. C hủ trị: Đau đẩu, đỏ m ắt, hầu họng sưng đau, bệnh nhiệt tính, đánh trống ngực, quai bị, trẻ em tiêu hóa kém, hôn mê cấp tín h ệ Tác d ụ n g p hối hợp: Với Trung Xung, ủ y Trung trị say nắng. 2. D ịch m ô n (T R 2) Vị trí: Ở nếp gấp khe ngón út và ngón đeo nhẫn trên m u bàn tay. C hủ trị: Đau đầu, đỏ m ắt, ù tai, hầu họng sưng đau, sốt rét, đau m u bàn tay, sữa không xuốngệ Tác d ụ n g phối hợp: Với Trung Chử trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư Tế trị đau đáu. 3. T ru n g C h ủ (TR 3) Vị trí: Ở sau khớp ngón và bàn tay số 4. C hủ trị: Tai ù, tai điếc, đau đầu, hẩu họng sưng đau, ngón tay co duỗi khó, có cảm giác nặng nể sau gáy. Tác d ụ n g ph ối hợp: Với Dịch M ôn trị m u bàn tay sưng đỏ; với Thính Cung hoặc N hĩ m ôn, hoặc Thính Hội trị tai điếc, tai ù; với Kiên Ngung, Thủ Tam Lý trị đau vaiế 4. D ư ơ n g T rì (TR 4) Vị trí: Ở khớp cổ tay, phía m u bàn tay. C hủ trị: Đau cổ tay, đau đầu, m ắt sưng đỏ. Tác d ụ n g ph ối hợp: Với D ương Khê, Hợp Cổc trị đau cổ tay; với Nội Q uan trị rối loạn thần kinh thực vật. 5. N goại Q u a n (TR5) VỊ trí: Từ cồ tay lên 2 thốn, chính giữa 2 xương phía ngoài cánh tay. C hủ trị: Cảm mạo, đau đáu, đau răng, đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, ù tai, sái cổ, chi trên bất toại, sau khi đẻ mắc chứng táo bón, quai bị. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Lăng, Chi Cấu trị đau bụng có táo bón; với Khúc Trì, Hợp Cổc trị cảm mạo; với Nội Q uan Thấu, Ngoại Q uan trị ngực sườn đauể 133
  8. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 6 ể C h i C â u (TRỎ) Vị trí: Ở phía m ặt sau cổ tay lên 3 thốn. C hủ trị: Đau sườn ngực, đau dạ dày, đau cổ tay, tai điếc, đau háu họng, táo bón, nôn mửa, choáng váng sau khi đẻ. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Dương Lăng Tuyền trị đau sườn; với Chiếu Hải trị táo bón; với Ngoại Q uan trị đau bụng táo bón. 7. H ộ i T ông (TR 7) Vị trí: Huyệt Chi Câu sang ngang phía cạnh trụ gần 1 thốn (bể ngang m ột ngón tay). C hủ trị: Chi trên đau, điên dại, động kinh, tai ù, tai điếc. Tác d ụ n g phối hợp: Với Ế Phong trị tai điếc. 8. T am D ư ơ n g Lạc (TR8) Vị trí: Trên huyệt Chi Câu 1 thổn, giữa hai xương. C hủ trị: Tai điếc, cánh tay đau, m ất tiếng. 9. Tứ Độc (TR9) Vị trí: Từ m ỏm khuỷu xuống 5 thốn, giừa hai xương C hủ trị: Đ au cẳng tay, liệt chi trên, tai điếc, răng đau, viêm th ận ế 10. Thiên Tinh (TRI0) Vị trí: Ở phía sau m ỏm khuỷu. C h ủ trị: Đau đầu, đau m ắt, đau cổ, gáy, đau khuýu tay, tràng nhạc. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Thiếu Hải trị tràng nhạc. 11. Thanh Lành Uyên (TRI 1) VI trí: Từ huyệt Thiên Tĩnh lên 1 thốn, co khuỷu tay. C hủ trị: Đau vai và đau cánh tay 12. T iê u Lạc (T R 12) Vị trí: Ở giữa đoạn nối huyệt Thanh Lãnh Uyên và huyệt N hu Hội. C hủ trị: Đ au đẩu, cổ gáy cứng đau, cánh tay đau. 134
  9. QUYÊN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG 13. N h u H ộ i (T R 13) Vị trí: N ằm trên đường nối huyệt Kiên Liêu với m ỏm khuỷu, phía sau cơ tam giác vai, đầu vai xuống 3 thốn. C hủ trị: Đau vai và cánh tay. 14. Kiên Liêu (TR14) Vị trí: Ở phía sau và dưới đầu xương vai, khi giơ ngang cánh tay ra, nó ở chỏ lõm phía sau huyệt Kiên Ngung 1 thổn. C hủ trị: Đau vai, cánh tay không giơ lên được. 15. Thiên Liêu (TRI5) Vị trí: Điểm giữa của đường nối ụ xương vai và huyệt Đại Chùy là huyệt Kiên Tinh, từ đó lùi ra sau 1 thổn là huyệt. C hủ trị: Vai, cánh tay đau, cánh tay không giơ lên được, bả vai, cổ> gáy đau đớn. 16. T h iên D ũ (T R 16) Vị trí: Phía sau và dưới m ỏm chũm , phía sau cơ ức đòn chũm , ngang với góc hàm dưới. C hủ trị: Tai điếc, gáy cứng, đấu m ắt sưng, hoa mắt. 17. Ế P h o n g (TR 17) Vị trí: Ở giữa chỗ lõm sau dái tai. C h ủ trị: Tai ù, tai điếc, quai bị, bó hàm , co cứng, co nhai, liệt m ặt, viêm tai giữa. Tác d ụ n g phối hợp: Với Thính Cung trị tai điếc; với Giáp Xa, Hợp Cốc trị quai bị. 18. K h ế M ạch (T R I8) Vị trí: Ở sau tai, giữa m ỏm chũm , từ Ế Phong ven theo vành tai lên đến huyệt Giác Tôn. C hủ trị: Tai điếc, tai ù, đau đầu. 19. Lư Tức (TR19) Vị trí: Từ Khế Mạch lến 1 th ố n ẻ C h ủ trị: Tai ù, nôn mửa, viêm tai giữa. 135
  10. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CỐNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 20. G iác T ôn (T R 20) Vị trí: Gấp vành tai về phía trước, ép sát vào da đầu, phía trên huyệt N hĩ Tiêm có chỗ lỗi cao ở xương đẩu là huyệt. C hủ trị: Tai sưng đỏ, m ắt có m ộng thịt, đau răng. 21. N h ĩ M ô n (T R 21) Vị trí: Ở trước tai, trong chỗ lõm trên bờ cắt trên bình tai. C h ủ trị: Tai ù, viêm tai giữa, đau răng. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Thính Hội trị tai điếc; với Hợp Cốc, Ế Phong trị viêm tai giữa. 22. Hòa Liêu (TR22) Vị trí: Ờ phía trước và trên N hĩ m ôn, ngang gốc vành tai, sau m ép trước tóc mai, sau động mạch. C hủ trị: Tai ù, đau đầu, hàm răng cắn chặt, liệt mặt. 23. Ty Trúc Không (TR23) Vị trí: Ở mé ngoài hổc mắt, chỗ lõm ngoài đuôi lông mày. C h ủ trị: Đ au nửa đầu, đau m ắt đỏ, đau xương cung mày, sụp mi, máy mắt. Tác dụng phối hợp với N hĩ M ôn trị đau răng. IV. Thủ Dương Minh Đại Trường Kinh 1. Thương Dương (GIOI) Vị trí: Ở cạnh trong gốc m óng ngón trỏ (cạnh áp ngón cái) sát gốc móng. C hủ trị: Ho gà, đau m ắt đỏ cấp tính, trú n g gió hôn mê, bệnh nhiệt. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Thiếu Thương chích nặn m áu trị đau họng, có hiệu quả rõ rệt. 2. N h ị G ia n (G I02) Vị trí: Nắm bàn tay lại có chỗ lỏm trước khớp ngón trỏ và xương bàn ở cạnh quay. C hủ trị: chảy m áu mũi, đau răng, hầu họng sưng đỏ, bả vai đau, đau thần kinh mặt, m ặt tê dại, sót cao. 136
  11. QUYỂN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÒNG Nghinh Hương ( 0 ,120) Hoà Liêu (G119) ' Phủ Đôt (GI18) N Thiên Vạc (GI17) C ự Cốt (0116) Kiên Ngung (GI15) Tí Nhu (GI14) NgQ Lý (0113) Ị ỳ Trừu Liêu (GH 2 / / Khúc Trì IGI11) Lý (4110)-*» Liêm (GI9)> Hạ Liêm (GI8) ---- Ôn Lưu (GI7)\ Thỉên LỊch (GI6) Khê(GI5) Hợp Cốc (GI4) Tam Gỉan (GI3) Nhị Gian (GI2) Thương Dương (GI1) Hình 61 Thủ Dương Minh Đại Trường Kinh (GI) Large Intestine Meridian - Méridien du Gros Intestin 3. T am G ian (G I03) VỊ trí: C hỗ lỏm sau đáu ngoài xương bàn số 2, ở m é cạnh quay, nắm tay lấy huyệt. C hủ trị: Đau mắt, đau răng (hàm dưới) đau thần kinh sinh ba, hầu họng sưng đau, ngón tay, mu bàn tay sưng đau. 137
  12. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 4. H ợ p C ố c (G I04) VỊ trí: Ở m u bàn tay, khe đốt bàn ngón 1-2. C hủ trị: Ngoại cảm và đầu mặt, m ồm , như cảm mạo, sốt cao, đau đầu, đau răng, hầu họng sưng đau, mắt đỏ sưng đau, say nắng, ho gà, liệt m ặt, hàm răng cắn chặt, rối loạn thần kinh, đau mũi, đau bụng hành kinh, bế kinh, ngón tay tê cứng, đau hậu m ôn, nổi mề đay ngứa. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Chùy, Khúc Trì trị cảm mạo, phát sốt; với Đại Chùy, Huyết Hải trị dị ứng m ần ngứa, với Thái D ương trị răng hàm trên sưng đau; với Giáp Xa trị răng hàm dưới sưng đau; với Tam Âm Giao có tác dụng thúc đẻ hoặc an thai; với Thái Xung có tác dụng điểu khí huyết, hòa âm dương, trán tĩnh, hạ huyết áp, trị kinh phong, rồi loạn thần kinh, bệnh cao huyết áp ở người lớn; với Phục Lưu trị chứng ra m ồ hôi nhiều. 5. Dương Khc (GI05) Vị trí: Ở cổ tay phía cạnh quay trên mu bàn tay, giữa khe gân cơ duỗi ngắn, duỗi dài ngón cái có chồ lõm. C hủ trị: Đau đẩu, đau mắt, tai điếc, tai ù, đau răng, đau cổ tay, trẻ em tiêu hóa kém. 6. T hiên Lịch (G I06) Vị trí: Tại m ặt sau xương quay, cách cổ tay vể phía trên 3 thốn. C hủ trị: Chảy m áu cam, đau răng, hầu họng sung đau, cồ tay, cánh tay đau. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Ngoại Q uan, Hợp Cốc chữa đau răng. 7. Ô n L ù u (G I07) VỊ trí: Cổ tay lên 5 thốn, trên huyệt Thiên Lịch 2 thốn, nằm trên đường nối cạnh quay cổ tay với Khúc Trì. C hủ trị: Vai và cánh tay đau buốt, quai bị, viêm lưỡi. Tác d ụ n g phối hợp: Với Kỳ M ôn trị cổ gáy vì bị lạnh m à cứng. 8. H ạ L iêm (G I08) Vị trí: Khúc Trì xuống 4 thốn. C hủ trị: Khuỷu, cánh tay đau, viêm tuyến vú, đau bụng, rụng tóc. 138
  13. QUYỂN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG 9. Thượng Liêm (GI09) Vị trí: Khúc Trì xuống 3 thốn. C hủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, chi trên tê dại, bại> sôi bụng, đau bụng. 10. T h ủ T am Lý (G I 10) Vị trí: Khúc Trì xuống 2 thốn (trên đường kinh). C hủ trị: Vai, cánh tay đau, chi trên tê bại, liệt nửa người, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, cao huyết áp, quai bị. Tác d ụ n g phối hợp: Với Túc Tam Lý có thể làm giảm nhu động ruột, chữa bệnh đường ruột, với Kiên Ngung, Trung C hử trị vai đau, viêm quanh khớp vai; với Hợp Cốc, Dưỡng Lảo chừa ung nhọt; với Thiếu Hải trị bàn và cánh tay tê dại. 11. Khúc Trì (GI11) Vị trí: Ở đẩu cao, chỏ cuối cùng cùa nếp khuỳu tay. C ách lấy huyệt: Ngồi ngay, co khuỷu tay thành góc vuông, chỏ giữa đầu nếp gấp khuỷu tay và lồi xương cánh tay. C hủ trị: Cảm mạo, phát sốt, nôn mửa, say nắng, đau vai đau khớp khuỷu, chi trên tê dại, quai bị, cao huyết áp, bệnh ngoài da, nổi m ề đay, động kinh Tác d ụ n g phối hợp: Với Thiếu Xung trị phát sốt; với Túc Tam Lý trị bệnh đường ruột; với Kiên Ngung, Hợp Cốc trị chi trên tê bại đau đớn; với Túc Tam Lý, Huyết Hải, Đại Chùy trị nổi m ể đay; với Xích Trạch trị đau khớp khuỷu tay. 12. T rử u L iêu (G I 12) VỊ trí: Khi co khuỷu tay, kéo dài nếp gấp khuỷu ra tới cạnh ngoài đầu xương cánh tay (Khúc Trì ra đầu xương) rỗi lên 1 thốn. C hủ trị: Đau khớp khuỷu, gân cơ tay co dúm , tê dại. 13. Ngù Lý (GI 13) Vị trí: Huyệt Khúc Trì lên 3 thốn, co khuỷu tay lấy huyệt. C hù trị: Viêm phổi, viêm phúc mạc, khuỷu tay đau, lao hạchề 139
  14. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO 14. T í N h u (G I14) Vị trí: C ạnh ngoài cánh tay, phía trước, dưới cơ tam giác vai. C hủ trị: Đ au cánh tay, liệt nửa người, bệnh mắt. 15. Kiên Ngung (GI15) Vị trí: Ở đầu vai, đúng khớp vai. C hủ trị: Vai và cánh tay đau, chi trên tê bại. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Khúc Trì, Hợp Cốc trị vai và cánh tay đau đớn. 16. C ự C ó t (G I16) Vị trí: Ở chỗ lõm, giữa m ỏm ngoài xương đòn và xương bả vai. C h ủ trị: Vai và cánh tay đau, không co duỗi được, khái huyết, lao hạch cổ. 17. T h iên Vạc (G I 17) Vị trí: Ở huyệt cạnh cổ xuống 1 thốn, phía sau cơ ức đòn chũm. C hủ trị: H ầu họng sưng đau, viêm am iđan, lao hạch cổ. 18. Phủ D ột (GI 18) Vị trí: Ở yết hầu sang bên hai thổn, ở giữa hai đẩu n hánh ức, n h án h đòn nhập vào th àn h cơ ức đòn chũm. C h ủ trị: Ho hen, nhiều đờm , hẩu họng sưng đau. 19. Hòa Liêu (GI 19) Vị trí: Huyệt N hân Trung ra hai bên 0,5 thốn. C hủ trị: Tê liệt thán kinh m ặt, chảy m áu mủi, tắc mùi. 20. N g h in h H ư ơ n g (G I20) Vị trí: Cách cạnh ngoài lỗ m ủi 0,1 thốn. C h ủ trị: Ngạt mủi, viêm mũi, cảm mạo, ra gió chảy nước mắt, liệt mặt. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Thượng Tinh, Hợp Cóc trị các bệnh vế mũi; với Thính Hội trị tai điếc, tai ù ể 140
  15. QUYÊN 2: C ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG Thủ Quyết Âm Tâm Bào Kinh 1. Thiên Tri (PM1) Vị trí: Ở ngoài đầu vú 1 thổn, khe liên sườn 4 - 5 , giữa huyệt Thiên Khê và huyệt N hũ Trung. C hủ trị: Đau sườn ngực, dưới nách sưng đau, tràng nhạc. 2. T h iên T uyên (PM 2) Vị trí: Ở đầu phía trước nếp nách xuống 2 thốn, giữa khe hai đầu cơ của cơ nhị đầu cánh tay. C hủ trị: Sườn ngực đau, ho hắng, lưng trên và cạnh trong cánh tay trên đau. 3. K h ú c T rạch (PM 3) Vị trí: Ở chính giữa khuỷu tay, trên nếp gấp. C ách lấy huyệt: Ngửa bàn tay, duỗi khuỷu tay, huyệt ở trên nếp gấp ngang khuỷu tay, cạnh trong gân lớn. C hủ trị: Đau dạ dày, nấc, nôn, mửa, say nắng, chân tay co giật, viêm ruột thừa, bệnh nhiệt, bứt rứt không yên, đau khuỷu tay, cánh tay. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với ủ y trung (nặn m áu) trị thủy đậu; với Nội Q uan, Đại Lăng trị đau tim , đau ngực. 4. K h ích M ô n (PM 4) Vị trí: Ở giữa nếp cổ tay lên 5 thốn. Cách lấy huyệt: Ngửa cổ tay, bàn tay nắm lại, từ lằn cổ tay lên 5 thốn, huyệt ở giữa hai gânẳ C hủ trị: Đau ngực, tim hồi hộp, đau dạ dày, nôn mửa, khuỷu cánh tay đau bại, bỏng. Tác d ụ n g p hối hợp: Với Đại Lăng, Chi Câu trị nôn ra máu. 5. Gian Sử (PM5) Vị trí: Ờ chính giữa nếp gấp cổ tay lên 3 thốn. C hủ trị: Sốt rét, đau tim ngực, nôn mửa, tim đập m ạnh, động kinh. Tác d ụ n g phối hợp: Với Đại Chùy, Hậu Khê trị sốt rét. 141
  16. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG VÕ GIA VOVINAM - V IỆ T VÕ ĐẠO T h iên T u yền (PM2) K h ú c T rạ c h (PM3) K h ích Môn Hình 62 Thù Quyết Âm Tàm Bào Kinh (PM) Pericardium Meridian - Méridien du Péricarde 142
  17. QUYẾN 2: c ơ SỞ KIẾN THỨC KHÍ CÔNG 6. N ội Q u a n (PM 6) Vị trí: Từ giữa nếp gấp cổ tay lên 2 thổn. C hủ trị: Đau dạ dày, đau sườn ngực, nôn mửa, m ất ngủ, nấc, tim đập m ạnh, tim đau, hen, suyễn, sổt rét, bệnh tinh thần, suy nhược thần kinh, nôn m ửa lúc có thai. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Tam Âm Giao, C hiên Trung trị tim đau nhói; với Túc Tam Lý trị sốt rét; với Công Tôn trị viếm Dạ dày; với Thiến Đột, Thượng Q uản trị nấc (cơ hoành co cứng). 7. Đ ạ i L ăng (PM 7) Vị trí: Ở chồ lỏm chính giữa nếp gấp cổ tay. C hủ trị: M ất ngủ, tim đập m ạnh, đau tim , tinh thẩn bất thường, đau dạ dày, nôn mửa> đau sườn ngực, đau gót chân. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Ngoại Q uan, Chi Câu trị đau bụng táo bón; với Nội Q uan, Khúc Trạch trị tim ngực đau đớn. 8. L ao C u n g (PM 8) Vị trí: Ở trong lòng bàn tay. C hủ trị: Nấc, điên dại, nôn mửa, đau tim, trẻ em lờ miệng. Tác d ụ n g phối hợp: Với Hậu Khê trị hoàng đản (vàng da). 9ẳTrung Xung (PM9) Vị trí: Ở chính giữa đầu ngón giữa. Ngửa bàn tay lấy chính giữa đầu ngón giữa, cách m óng khoảng hơn 1 phân. C hủ trị: Trúng gió hôn mê, say nắng, bệnh sốt cao, trẻ em co giật, đau bụng, đau đẩu. Tác d ụ n g phối hợp: Với Thiếu Thương (nặn máu), Thương Dương trị ngoại cảm sốt cao; với Q uan Xung trị lưỡi củng không nói được; với Đại Lăng, Nội Q uan trị viêm dạ dày cấp tính. 143
  18. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG VÕ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO V IỆ Thủ Thiếu Âm Tâm Kinh 1. C ực T uyến (C l) Vị trí: Ở chính giữa hố nách, cạnh trong động mạch nách. C hủ trị: Sườn ngực đau, đau tim , khuỷu và cánh tay lạnh đau. Hình 63:Thủ Thiếu Âm Tảm Kinh (C) Hand Meridian - Méridien du Coeur (C) 144
  19. QUYỂN 2: c ơ s ở KIÊN THỨC KHÍ CÔNG 2. T h a n h L in h (C2) Vị trí: Huyệt Thiếu Hải lên 3 thốn. C hủ trị: Đau sườn, vai và cánh tay đau. 3. T h iêu H ải (C3) Vị trí: Gập cánh tay hết mức, chỗ đầu nếp khuỷu tay phía trong là huyệt. Cách lấy huyệt: Co cánh tay vuông góc, huyệt ở giữa đường nối đầu nếp khuỳu và đẩu lồi cầu xương trụ. C hủ trị: Đau tim, tế cánh tay, bàn tay run, choáng váng, động kinh, đau dây thần kinh liên sườn. Tác d ụ n g phối hợp: Với Hậu Khê trị bàn tay run; với Khúc Trì trị khớp khuỷu tay đau. AẾL in h Đ ạo (C4) Vị trí: Trên cổ tay, cạnh xương trụ, huyệt Thần M ôn lên 1 thốn rưởi. C hủ trị: Bệnh tim , đau thần kinh trụ, đau khớp, bệnh thần kinh chức năng. 5. T h ô n g Lý (C5) Vị trí: Ở sau cổ tay, phía cạnh ngón út. C hủ trị: N hịp tim nhanh, rối loạn thần kinh tim , lưỡi cứng không nói được, đột nhiên m ất tiếng, hầu họng sưng đau, cánh tay đau, cổ tay đau. Tác d ụ n g phối hợp: Với Tâm Du, Nội Q uan trị nhịp tim không đểu, với H ành Gian, Tam Âm Giao trị kinh nguyệt quá nhiểu. 6. Â m T h ích (C6) Vị trí: Ở sau cổ tay lên 0,5 thốn. C hủ trị: Đau tim, ngoại tâm thu, chảy máu mũi, thó huyết, mổ hôi trộm, lao phổi Tác d ụ n g p hối hợp: Với Tâm Du, Túc Tam Lý, Tỳ Du trị tâm tỳ hao tổn, khó ngủ, m ất ngủ; với Hậu Khê trị m ồ hôi trộm. 7. T h ấ n M ô n (C7) Vị trí: Ờ cổ tay cạnh phía ngón út, chỗ lỏm trên nếp gấp ngang. C h ủ trị: Mất ngủ, hay quên, động kinh, hổi hộp, tim đập m ạnh, trẻ em co giật, đầu óc lơ mơ. 145
  20. KHÍ CÔNG DƯỠNG SINH - NỘI CÔNG v õ GIA VOVINAM - V IỆT v õ ĐẠO Tác d ụ n g phối hợp: Với Tam Âm Giao trị thần kinh suy nhược; với Nội Q uan trị tim đập quá nhanh; với Hậu Khê, C ưu Vĩ trị động kinh. 8. T hiếu P h ủ (C8) Vị trí: Khi nắm bàn tay, đẩu khe ngón út và ngón đeo nhẫn chiếu vào lòng bàn tay, chỗ khe xương bàn tay 4 - 5 ỉà huyệt. C hủ trị: Rối loạn thần kinh tim , tim hổi hộp, ngực đau, ngứa hạ bộ, tiểu tiện khó, đái dầm , lòng bàn tay nóng. 9. Thiếu Xung (C9) Vị trí: Ở cạnh trong gốc m óng ngón út (áp ngón 4). C hủ trị: Tim đập m ạnh, đau sườn ngực, trúng gió, bệnh nhiệt (cấp cứu). Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với N hân Trung, Dũng Tuyển, Phong Long trị trúng gió; với Khúc Trì trị sốt cao. VII. Thủ Th ái Âm P h ế Kinh 1. T ru n g P h ủ (PM 1) Vị trí: cạnh ngoài phía trên của vách trước lồng ngực, trên vú 3 gian sườn, cách đường giữa ngực 6 thốn. C h ủ trị: Ho hắng, hen, tức ngực, đau bả vai. Tác d ụ n g p h ố i hợp: Với Thiếu Xung trị đau ngực; với Đ ại Chùy trị viêm phổi; với Nội Q uan trị cánh tay lạnh. 2. Vân Môn (PM2) VỊ trí: Dưới xương đòn 1 thổn, từ giữa người ra 6 thốn. C hủ trị: Viêm phế quản, viêm phổi, suyễn, lao phổi, đau ngựcế 3. Thiên Phủ (PM3) Vị trí: Đ ấu nếp gẩp nách xuống 3 thốn, cạnh ngoài cơ nhị đầu cánh tay. C h ủ trị: Hen suyễn, chảy máu cam, khái huyết, hầu họng sưng, đau khuỷu cánh tay. 146
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2