intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Virus có genom ARN đơn, âm

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

114
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Virus động vật. 1. Rhabdoviridae a. Genom: Dạng thẳng, 13-16 Kb. Khối lượng phân tử 4,6x106 dalton. Hai đầu có trình tự lặp lại, bổ sung cho nhau. b. Cấu tao: Nucleocapsid dạng xoắn, mềm mại, cuộn lại thành hình viên đạn, đường kính 45-100 nm, dài 100-430 nm. Có vỏ ngoài với các gai bề mặt. c. Biểu hiện genom: mARN đơn gen (monocistron) được phiên mã từ genom nhờ ARN polymeraza do virus mang theo. e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom sau đó tổng hơp genom. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Virus có genom ARN đơn, âm

  1. Virus có genom ARN đơn, âm A. Virus động vật. 1. Rhabdoviridae a. Genom: Dạng thẳng, 13-16 Kb. Khối lượng phân tử 4,6x106 dalton. Hai đầu có trình tự lặp lại, bổ sung cho nhau. b. Cấu tao: Nucleocapsid dạng xoắn, mềm mại, cuộn lại thành hình viên đạn, đường kính 45-100 nm, dài 100-430 nm. Có vỏ ngoài với các gai bề mặt. c. Biểu hiện genom: mARN đơn gen (monocistron) được phiên mã từ genom nhờ ARN polymeraza do virus mang theo. e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom sau đó tổng hơp genom. f. Lắp ráp: Vị trí lắp ráp và nảy chổi thay đổi tuỳ theo từng loài. g. Gồm 2 chi: Một chi gây nhiễm ở cả động vật có và không xương sống, một chi gây nhiễm ở thực vật. Đại diện: Virus gây bệnh dại.
  2. 2. Paramyxoviridae. a. Genom: Dạng thẳng 16-20 Kb, khối lượng phân tử 5-7x106 dalton với hai đầu lặp lại trái chiều. b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái, có vỏ ngoài với các gai, đường kính 150 nm. c. Xâm nhập: Dung hợp giữa vỏ ngoài với màng tế chất, cởi vỏ trong tế bào chất. d. Biểu hiện genom: Các mARN đơn gen (monocistron) được phiên mã từ genom nhờ ARN polymeraza do virus mang theo, ARN editing. e. Sao chép genom : ARN polymeraza của virus tổnghợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới. f. Lắp ráp trong tế bào chất. Nảy chồi qua màng sinh chất. g. Các virus đại diện: Các virus gây bệnh sởi, á cúm, quai bị, Newcastle, Nipal... 3. Filoviridae a. Genom: Dạng thẳng, 19,1 Kb. Khối lượng phân tử 4,2x106 dalton, với hai đầu lặp lại trái chiều. b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái, dạng xoắn, đường kính 50nm, có vỏ ngoài với các gai, chiều dài rất thay đổi, đôi khi phân nhánh hoặc có dạng hình số 6. c. Xâm nhập: Chưa rõ
  3. d. Biểu hiện genom: ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp các mARN, ARN editing và dịch mã theo kiểu dịch khung (translational fraeshifting) xẩy ra trong tổng hợp Gp (glycoprotein). e. Sao chép genom : ARN polymeraza của virus xúc tác tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới. f. Lắp ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng sinh chất. g. Virus đại diện: Ebola, Marburg gây bệnh sốt xuất huyết. 4. Orthomyxoviridae a. Genom: Gồm 8 đoạn ARN dạng xoắn, tổng chiều d ài 10-13,6 Kb. Khối lượng phân tử 4,5x106dalton. Tất cả các đoạn đều có cùng đoạn đầu giống nhau. b. Cấu tạo: Nucleocapsid đa hình thái dạng xoắn, mềm mại, có vỏ ngo ài với các gai, đường kính virion khoảng 100 nm. c. Xâm nhập theo các cách nhập bào, sau đó tiến hành dung hợp giữa vỏ ngoài với màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất. d. Biểu hiện genom: Đầu 5gắn mũ. Có từ 8 đến 15 base của mARN của ký chủ được sử dụng làm mồi cho ARN polymeraza của virus để tổng hợp các mARN của mỗi đoạn genom. Hai phân tử mARN nhỏ nhất được tạo thành nhờ cắt nối(splicing) biệt hoá. e. Sao chép: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới của virus con trong nhân tế b ào chủ.
  4. f. Lắp rắp: Trong tế bào chất, nảy chồi qua màng sinh chất. g. Đại diện:virus cúm A, B, C, cúm gia cầm. 5. Bunyaviridae. a. Genom: gồm ba đoạn ARN thẳng, tổng cộng 11 -12 kb. Khối lượng phân tử 6x106 dalton. Đoạn nhỏ nhất có trong một chi là genom lưỡng cực. b. Cấu tạo: Nucleocapsid xoắn, mềm mại. Có vỏ ngo ài với các gai. Virion có đường kính 100nm. c. Xâm nhập theo lối nhập bào, sau đó tiến hành dung hợp giữa vỏ ngoài virus với màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất. d. Biểu hiện genom: ARN polymeraza vủa virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới. f. Lắp ráp trong tế bào chất, nẩy chồi qua màng bộ máy golgi. Lan truyền nhờ bọn chân khớp (trừ chi Hantavirus). g. Hantavirus (sốt xuất huyết Triều Tiên), virus héo đốm cà chua... 6. Arenaviridae a. Genom: Là hai phân tử ARN đơn, thẳng, 10-14 kb, khối lượng phân tử, đoạn lớn 3x106 dalton. Cả hai đều là genom lưỡng cực (trên genom ARN đơn có cả đoạn dương và âm).
  5. b. Cấu tạo: Nucleocapsid xoắn, mềm mại, có vỏ ngoài với các gai bề mặt, đường kính virion 60-300 nm. c. Xâm nhập theo lối nhập bào sau đó tiến hành dung hợp giữa vỏ ngoài virus với màng endosom. Cởi vỏ trong tế bào chất d. Biểu hiện genom : mARN thứ nhất được tổng hợp từ mỗi đoạn genom nhờ ARN polymeraza của virus. mARN thứ hai được tổng hợp từ antigenom của chính đoạn đó. e. Sao chép genom: ARN polymeraza của virus tổng hợp antigenom dùng làm khuôn để tổng hợp genom mới. f. Lắp ráp trong tế bào chất, nảy chồi qua màng sinh chất. g. Virion chứa riboxom của ký chủ. Đại diện: Virus gây bệnh LASSA, Junin, Machupo, viêm màng não, màng đệm, lympho bào.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2