YOMEDIA
VOLTAMICIN
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:7
71
lượt xem
3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
NOVARTIS OPHTHALMICS Thuốc nhỏ mắt : lọ 5 ml. THÀNH PHẦN cho 1 ml 1,0 Diclofenac sodium mg 3,0 Gentamicin sulfate, tính theo gentamicin mg 0,1 Chất bảo quản : Benzalkonium chloride mg DƯỢC LỰC Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm, giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt : Diclofenac :
Diclofenac ức chế men cyclo-oxygenase và từ đó ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin ngay từ giai đoạn đầu tiên. Diclofenac cũng...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: VOLTAMICIN
- VOLTAMICIN
NOVARTIS OPHTHALMICS
Thuốc nhỏ mắt : lọ 5 ml.
THÀNH PHẦN
cho 1 ml
1,0
Diclofenac sodium
mg
3,0
Gentamicin sulfate, tính theo gentamicin
mg
0,1
Chất bảo quản : Benzalkonium chloride
mg
DƯỢC LỰC
Voltamicin là sự kết hợp giữa diclofenac, một chất có tính kháng viêm,
giảm đau non-steroid với gentamicin, một kháng sinh nhóm aminoglycoside. Hai
hoạt chất này được dùng điều trị tại chỗ cho mắt với tác dụng riêng biệt :
Diclofenac :
- Diclofenac ức chế men cyclo-oxygenase và từ đó ức chế quá trình tổng hợp
prostaglandin ngay từ giai đoạn đầu tiên. Diclofenac cũng ảnh hưởng tới sự sản
xuất leukotrienes thông qua phản ứng lipoxygenase. Prostaglandin và leukotrienes
đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của phản ứng viêm và đau ở mắt.
Gentamicin :
Gentamicin là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm aminoglycoside. Phổ
kháng khuẩn của gentamicin bao gồm các vi khuẩn ưa khí gram âm, gram dương
kể cả Pseudomonas aeruginosa, Staphylococci, Haemophilus influenzae và
aegyptus, Klebsiella, Enterobacter, Proteus, Escherichia coli, Shigella và
Salmonella.
Các vi khuẩn họ Streptococci, Meningococci, các vi khuẩn kỵ khí, nấm và
virus nói chung là kháng với gentamicin.
Phần lớn các vi khuẩn gây nên nhiễm trùng phần trước của mắt đáp ứng tốt
đối với gentamicin dùng tại chỗ. Tác dụng của gentamicin thông qua sự tổng hợp
protein của các vi khuẩn nhạy cảm. Trên in vitro, phổ kháng khuẩn của gentamicin
được mô tả như sau :
(MIC < 4 mg/ml : nhạy cảm ; 4-8 mg/ml : nhạy cảm trung bình ; > 8 mg/ml
: kháng)
Vi khuẩn gram MIC90 Vi khuẩn MIC90
- dương (mg/ml) gram âm (mg/ml)
Haemophilus
Staph. aureus 1 3,4
infl.
Neisseria
Staph. epidermidis 32 thay đổi
gonorrh.
Other Staph. ssp. 8 E. coli 0,5
Strep. pneumoniae 7 Enterobacter 0,5
Strep. pyogenes 8 Klebsiella 0,25
Strep. faecalis 16 K. pneumoniae 64
a-, b-haemolytic Serratia
resistant > 128
Strep. marcescens
Shigella 1
Listeria monocyg. 0,5 P. aeruginosa 8
Salmonella ssp. 0,25-1
Proteus 2
Sự kết hợp :
- Sự kết hợp giữa diclofenac và gentamicin tạo nên phổ kháng khuẩn chống
lại các vi khuẩn gram âm, gram dương tương đương với phổ kháng khuẩn của
gentamicin khi dùng đơn thuần.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp giữa diclofenac và
gentamicin có hiệu quả tốt hơn nhiều so với dùng gentamicin đơn thuần đối với
viêm kết mạc cũng như liền giác mạc sau áp-xe.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở động vật, nồng độ có tác dụng điều trị của diclofenac và gentamicin được
xác định ở phần trước mắt, kết mạc và giác mạc khi dùng nhắc lại Voltamicin (1
giọt/lần x 4 lần/ngày). Nồng độ tối đa đạt được trong vòng 5-60 phút. Nồng độ gần
với mức tối thiểu còn có thể phát hiện được tìm thấy ở trong máu và huyết tương.
Sau phẫu thuật lấy thủy tinh thể đục, nồng độ diclofenac trong thủy dịch
cũng đã được xác định. Các kết quả cho thấy diclofenac cũng thấm qua giác mạc.
Nồngh độ tối đa trong thủy dịch khoảng 201+/-116 ng/ml đo được 60 phút sau khi
dùng thuốc lần cuối cùng. Sự ngấm thuốc này được coi là tương đương so với khi
dùng diclofenac mà không có gentamicin.
CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp viêm phần trước của mắt có nguy cơ gây nhiễm khuẩn
nhãn cầu (ví dụ như sau mổ).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- - Nhiễm nấm, virus.
- Chấn thương, loét giác mạc.
- Giống như các thuốc kháng viêm non-steroid khác, không được dùng
Voltamicin cho các bệnh nhân hen, mề đay hay viêm mũi cấp tính sau khi uống
acetylsalicylic acid hay bất kỳ thuốc nào ức chế sự tổng hợp prostaglandin.
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Với nồng độ cao, gentamicin có thể làm chậm quá trình hồi phục biểu mô
giác mạc. Trong các trường hợp mà cần phải điều trị thêm tại mắt, thì nên dùng
các thuốc cách nhau ít nhất là 5 phút (xem phần Tương tác thuốc).
Khi có bội nhiễm, cần phải ngưng điều trị ngay điều trị Voltamicin và cần
phải điều trị với kháng sinh khác.
Sau khi nhỏ mắt có thể thấy mờ mắt. Vì vậy, cần thận trọng trong trường
hợp phải lái xe hay vận hành máy ngay sau khi nhỏ thuốc.
Lưu ý với bệnh nhân đeo kính tiếp xúc :
Nói chung không nên đeo kính tiếp xúc khi có nhiễm khuẩn mắt vì nguy cơ
lan rộng nhiễm khuẩn. Nếu thực tế bắt buộc cần phải đeo kính tiếp xúc thì nên bỏ
kính ra trước khi nhỏ thuốc và đeo lại sau đó ít nhất là 5 phút.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
- 3 tháng đầu và 3 tháng giữa : loại B.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có nguy cơ cho bào thai
nhưng chưa có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.
3 tháng cuối : Thai kỳ loại D.
Không nên dùng diclofenac vì có thể có nguy cơ đóng sớm ống động mạch
(ống Botal) hay ức chế co hồi tử cung.
Lúc nuôi con bú :
Chưa rõ gentamicin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, cho nên không dùng
Voltamicin cho bà mẹ trong thời kỳ cho con bú. Diclofenac chỉ bài tiết qua sữa mẹ
với một lượng đáng kể chỉ khi dùng liều cao gấp nhiều lần lượng hoạt chất có
chứa trong lọ thuốc đa liều.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng phối hợp cùng lúc với các kháng sinh kìm khuẩn. Khi cần dùng
nhiều loại thuốc dùng tại chỗ cho mắt, nên dùng các thuốc cách nhau 5 phút.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Có thể xảy ra đỏ kết mạc có hoặc không có chất tiết giống như viêm giác
mạc chấm nông. Cảm giác xót nhẹ đôi khi xảy ra khi nhỏ mắt trực tiếp với
Voltamicin.
Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.
- LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn và bệnh nhân lớn tuổi :
Nhỏ thuốc vào túi kết mạc 1 giọt/lần x 4 lần/ngày trong vòng 2 tuần. Không
nên dùng thuốc quá 2 tuần. Thuốc chưa được kiểm nghiệm đối với trẻ em.
QUÁ LIỀU
Ở người lớn, khi vô tình uống cả lọ thuốc thì có thể thấy nồng độ tối đa của
diclofenac cũng chỉ bằng 3% liều diclofenac hàng ngày dùng đường uống. Còn
lượng gentamicin 15 mg có chứa trong lọ thuốc Voltamicin 5 ml gần xấp xỉ bằng
liều khởi điểm cao nhất khi dùng đường uống (5-6 mg/kg).
Tuy nhiên, cũng giống như các kháng sinh nhóm aminoglycoside khác,
gentamicin rất khó hấp thu từ đường tiêu hóa.
BẢO QUẢN
Đóng nắp lọ thuốc sau khi dùng. Không dùng thuốc quá một tháng sau khi
đã mở nắp. Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25oC). Khi chưa mở nắp, thuốc có thể
được dùng tới hạn ghi trên vỏ hộp.
Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...