intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007

Chia sẻ: Lê Văn Long | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

278
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'windows registry –thủ thuật registry 2007', công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007

  1. -------- WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007
  2. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ REGISTRY 1. Giới thiệu về Registry Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông tin về những sự thay đổi, những lựa chọn, những thiết lập từ người sử dụng Windows. Registry bao gồm tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, người sử dụng. Registry luôn được cập nhật khi người sử dụ ng tiến hành sự thay đổi trong các thành phần của Control Panel, File Associations, và một số thay đổi trong menu Options của một số ứng dụng,... 2. Registry để ở đâu Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục "Windows\ System32\ Config". 3. Registry có thể chỉnh sửa đƣợc không? Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run. 4. Cấu trúc của Registry. Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc cây thư mục trong cửa sổ Windows Explor er. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng biệt. Trong các nhánh chính bao gồm rất nhiều khoá và cũng được phân ra để lưu giữ những thông tin đặc trưng riêng. Các khoá chứa các giá trị là nơi tr ực tiếp lưu giữ các thông tin, tương tự như tập tin là nơi trực tiếp lưu giữ dữ liệu vậy. Các mục trong cửa sổ bên trái của Registry Editor gọi là nhánh ( Branch) và khoá (Key) - khoá là con của sáu nhánh chính. Còn các mục trong các cửa sổ bên phải là các giá trị (Value). Một giá trị (Value) bao gồm có 3 thành phần là tên (Name), kiểu dữ liệu (Type) và dữ liệu (Data). HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống như o kiểu tập tin, các menu, các dữ liệu về hệ thống thường chứa những liên kết đến các file thư viện liên kết động .dll. o HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin về phần mềm, các lựa chọn, các thiết lập ... của người dùng đang Logon Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 1
  3. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm o dùng chung cho tất cả các người dùng. o HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một khoá với tên là số ID của user đó, chứa những thông tin đặc trưng của từng User, nó bổ trợ cho nhánh HKEY_CURRENT_USER. o HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng, các thiết bị ngoại vi, các trình điều khiển (drivers) đang dùng. o HKEY_DYN_DATA: Chứa thông tin liên quan đến phần cứng và bổ trợ cho nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE 5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry REG_BINARY: Kiểu nhị phân 32 BIT REG_DWORD: Kiểu Double Word cho phép người dùng nhập theo cơ số 16 (HEX) hoặc cơ số 10 (DECIMAL) REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: "%SystemRoot%" thay cho đường dẫn Windows\System32 REG_MULTI_SZ: Một kiểu dữ liệu cho phép người dùng nhập nhiều chuỗi, phân biệt bằng phím Enter để cách dòng. REG_SZ: Kiểu chuỗi thông thường. Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu đặc biệt khác,.... 6. Tại sao cần phải biết về Registry? Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows. Rất nhiều thủ thuật Registry giúp bạn tạo một Windows mang tính đặc trưng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows kèm theo không làm được. Rất thú vị khi chúng ta khám phá những chức năng tiềm ẩn bên trong của Windows. Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết về Registry. Regsitry không cần nhiều kiến thức để hiểu nhưng lại đem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích nếu xâm nhập và kiểm soát nó, đảm bảo rằng từ đây sẽ là bướ c nhảy tốt giúp bạn tự khám phá những kiến thức mới về CNTT. 7. Một số lƣu ý Các dấu "" chỉ có tác dụng làm nổi bật giá trị chứa bên trong nó, không nhập nó vào Registry Editor. Ebook này chỉ áp dụng có hiệu quả cho Windows 2000 trở lên. Trong đó một số c hỉ có tác dụng từ Windows XP trở lên, không áp dụng được cho Windows 2000. Và cũng có rất nhiều thủ thuật áp dụng được với Win 9x. Trong từng hướng dẫn sẽ ghi chú điều đó. Bạn phải tự chịu trách nhiệm về những rắc rối có thể xảy ra trên hệ thống của mình k hi tiến hành các thay đổi theo hướng dẫn của tài liệu này. Và trường hợp rắc rối chỉ có thể xảy ra khi bạn tiến hành không đúng so với các hướng dẫn trong tài liệu này. Vì bản thân Windows có chức năng tự sửa những lỗi trong Registry nên rất hiếm khi chúng ta gặp sự cố nghiêm trọng. Sau khi tiến hành các thay đổi bạn phải cập nhật lại Registry để thấy được các thay đổi. Xem cách "Cập nhật lại Registry" Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 2
  4. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Click vào dòng chữ Home có trong mỗi trang để trở về trang chủ, Click vào hình đạii diện hoặc tên chủ đề có trong mỗi trang để trở về trang chính của từng chủ đề. 8. Cảnh báo ! Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Khi tiến hành chỉnh sửa trong Registry Editor nếu sơ xuất có thể dẫn đến sự cố làm máy của bạn không khởi động, treo máy, không shutdown ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ......(đặt biệt lưu ý là phải chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg của bạn chỉ lưu giữ thông tin của khoá mà con trỏ đang ở đó mà thôi) và lưu vào nơi an toàn. Khi gặp sự cố bạn nhấn đúp vào file .reg đó và chọn OK. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 3
  5. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 CHƢƠNG II: NHỮNG THỦ THUẬT CƠ BẢN VỀ REGISTRY Những thủ thuật liên quan đến việc đăng nhập và cửa sổ đăng nhập I. 1. Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác Mặc định trong Windows cho phép bạn đặt Password là các ký tự tuỳ ý. Với hướng dẫn này bạn có thể sửa lại để Windows luôn yêu cầu Password là các ký tự từ A-Z,và 0-9 mà thôi, không chấp nhận các ký tự đặc biệt khác như @, $,... trong chuổi password. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới giá trị DWORD nếu chưa có với tên " AlphanumPwds" và gán dữ liệu cho nó là 1 để thực hiện yêu cầu password chỉ bao gồm ký tự a-z và ký số. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network. Name: AlphanumPwds Type: REG_DWORD Value: 0 - mặc định, 1- bắt buộc các Password phải gồm các ký tự a-z hoặc các ký số 2. Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network Name: MinPwdLen Type: REG_BINARY Value: Dữ liệu kiểu nhị phân 3. Cho phép tự động Logon System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ForceAutoLogon Type: REG_SZ Value: 0 - không cho phép, 1 - cho phép 4. Thay đổi màu nền cho màn hình Logon Mặc định khi chúng ta dùng màn hình nhập kiểu cửa sổ đăng nhập thì màu nền của màn hình lúc đăng nhập là màu đen. Hướng dẫn này giúp bạn có thể đổi màu cho màn hình này. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị kiểu STRING mới với tên là "Background" nếu chưa có. Nếu có sẵn thì mặc định là giá trị của nó là "0 0 0" tức màu nền của màn hình Logon là màu đen. Muốn đổi màu khác, mở có công cụ đồ hoạ, hay bất cứ chương trình nào có bảng màu như Word, Excel... Mở bảng màu tìm màu bạn thích, ghi nhớ các thông số về 3 màu Red, Green, Blue . Lấy 3 số đó nhập vào dữ liệu của giá trị "Background" cách nhau bởi 1 khoảng trống. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 4
  6. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Name: Background Type: REG_DWORD Value: Ba số nguyên (1-255) chỉ màu nền của màn hình Logon 5. Hạn chế số ngƣời dùng tự động đăng nhập vào hệ thống Nếu bạn là có quyền Admin, thì bạn có quyền cho phép người dủng tự động đăng nhập vào hệ thống hay không, nếu cho phép thì bao nhiêu người được phép. Với hướng dẫn này giúp bạn chỉ định số người được phép tự động Logon vào hệ thống. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới một giá trị DWORD với tên "AutoLogonCount" nếu chưa có và gán dữ liệu của nó là số người dùng bạn cho phép tự động Logon vào hệ thống. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoLogonCount Type: REG_DWORD Value: Số người cho phép tự động Logon. 6. Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, sửa dữ liệu của giá trị "ShutdownWithoutLogon" thành 1 để hiện nút Shutdown trên hộp thoại Logon. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ShutdownWithoutLogon Type: REG_SZ Value: 0 - ẩn, 1 - hiện 7. Hiển thị hộp thông báo trƣớc khi Logon Với hướng dẫn này bạn sẽ làm cho máy bạn hiện một bản thông báo trước khi hiện hộp thoại đăng nhập (Logon). Đó có thể là nội quy, lời nhắc nhở của bạn tuỳ thích. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo hai giá trị String mới nếu chưa có với tên là " LegalNoticeCation" với dữ liệu là tiêu đề của hộp thoại, và giá trị tên "LegalNoticeText" với dữ liệu là nội dụng của hộp thoại thông báo. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText Type: REG_SZ 8. Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập Phần trên hướng dẫn bạn hiện một hộp thoại trước khi đăng nhập, hướng dẫn này giúp bạn hiện những lời nhắc nhở, lời chào trong cửa sổ Logon một cách trực tiếp. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới giá trị kiểu String với tên " LogonPrompt" nếu chưa có và nhập dữ liệu của nó là nội dung của lời nhắc nhở hay lời chào của bạn, hoàn toàn có thể dùng tiếng Việt Unicode. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 5
  7. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,..... Type: REG_SZ 9. Không cho phép hiện tên ngƣời dùng cuối cùng Thông thường tên người dủng đăng nhập vào hệ thống cuối cùng sẽ được Windows lưu lại để khi đăng nhập lần sau tên người dùng này sẽ hiện lên trên cùng trong hộp thoại Logon. Vì lý do nào đó bạn muốn không hiện tên người dùng này nữa, việc này hoàn toàn trong tầm tay bạn. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới một giá trị DWORD với tên là "DontDisplayLastUserName" nếu chưa có và gán dữ liệu cho nó là 1 để ẩn tên đăng nhập của người dùng cuối cùng. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System Name: DontDisplayLastUserName Type: REG_DWORD Value: 1 = không lưu tên người dùng cuối cùng 10. Không cho Screensaver chạy trong khi Logon Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để cửa sổ Logon trong trạng thái "ngồi chơi xơi nước" tức không nhập password vào quá khoảng 1 phút thì Windows sẽ tự động bật Screen Saver lên. Chúng ta có thể sửa lại trong Registry Editor để Screen Saver không hiện lên nữa. Tìm đ ến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, sửa dữ liệu của giá trị có tên là " ScreenSaveActive" thành 0. User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop Name: ScreenSaveActive Type: REG_SZ Value: 0- không hiện ScreenSaver, 1- hiện ScreenSaver 11. Thay đổi tiêu đề hộp thoại Logon và hộp thoại Security Chúng ta có thể thêm vào tiêu đề của hộp thoại Security và Logon để các cửa sổ này trờ nên thân thiện hơn với bạn. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một khoá kiểu String với tên là Welcome nếu chưa có và dữ liệu của nó là dòng thông báo thêm vào tiêu đề của hộp thoại. Bạn hoàn toàn có thể dùng tiếng Việt Unicode. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: Welcome Type: REG_SZ Value: Nội dung muốn thêm vào 12. Thay đổi màn hình Logon (XP trở lên). Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows dùng chế độ màn hình Welcome khi Logon hay dùng cửa sổ Logon thông thường. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 6
  8. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 giá trị kiểu DWORD mới với tên là "LogonType" nếu chưa có và gán dữ liệu của nó là 1 để hiện cửa sổ Log On, 0 để hiện cửa sổ Log On thông thường. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: LogonType Type: REG_DWORD Value: 0 - cửa sổ Logon, 1 - màn hình Log On Welcome 13. Tự động Logon vào hệ thống Các hướng dẫn bên dưới giúp bạn đặt chế độ đăng nhập tự động vào hệ thống. Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và gán dữ liệu cho nó là username mà bạn o muốn tự động Logon o Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và gán dữ liệu cho nó là password của username đã nhập vào ở trên o Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user Logon từ xa o Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' để cho phép tự động Logon, 0 để không cho phép. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Name: AutoAdminLogon Type: REG_SZ Value: 0 - không cho tự động đăng nhập,1- cho phép tự động đăng nhập. Chú ý! Khi đặt chế độ tự động Logon thì phải đặt chế độ cho phép tự động Logon. Thảm khảo Cho phép tự động Logon 14. Vô hiệu hoá phím Shift khi Logon Mặc định, nếu muốn không cho các chương trình tự động chạy cùng với Windows khi bắt đầu đăng nhập vào hệ thống thì ta có thể nhấn và giữ phím Shift. Chúng ta có thể vô hiệu hoá phím Shift để thực hiện chức năng này.Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị kiểu String mới với tên là "IgnoreShiftOverride" và gán giá trị cho nó là 1 để vô hiệu hoá. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: IgnoreShiftOverride Type: REG_SZ Value: 1 - vô hiệu hoá phím Shift khi đăng nhập 15. Vô hiệu hoá thao tác nhấn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del. Đôi lúc bạn thấy Windows yêu cầu nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Del rồi mới hiện cửa sổ Logon, dễ thấy nhất trong Windows 2000. Chúng ta có thể tắt chế độ này đi để Windows vào thẳng cửa sổ đăng nhập mà không cần bất kỳ thao tác nào trước đó. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới giá trị kiểu DWORD với tên " DisableCAD" nếu chưa có và gán dữ liệu cho nó là 1 để không yều cầu tổ hợp phím khi Logon. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Name: DisableCAD Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 7
  9. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Type: REG_DWORD Value: 0 - yêu cần nhấn Ctrl+Alt+Del. 1- vô hiệu hoá. 16. Yêu cầu Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver Hướng dẫn này giúp bạn hiện cửa sổ yêu cầu nhập Password để bảo vệ máy bạn khi bạn Unlock hoặc chạy ScreenSaver. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên là "ForceUnlockLogon" nếu chưa có và gán dữ liệu của nó là 1 để yêu cầu password khi unlock máy hoặc thoát ScreenSaver. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: ForceUnlockLogon Type: REG_DWORD Value: 0 - không yêu cầu password, 1 - yêu cầu password Những thủ thuật tối ƣu giao diện của Windows II. 1. Hiển thị tiêu đề Icon tên nhiều dòng Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới một giá trị kiểu STRING với tên "IconTitleWrap" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó thành 1 để hiển thị tên Icon trên nhiều dòng. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics Name: IconTitleWrap Type: REG_SZ Value: 1 = Hiển thị trên tên Icon trên nhiều dòng, 0 = Hiển thị Icon trên một dòng. 2. Chuyển đổi chế độ dùng Start Menu. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ Advanced Name: IntelliMenus Type: REG_SZ Value: Yes - dùng Start Menu tổng hợp, No - dùng Start Menu cá nhân. 3. Chỉ định Wallpaper và cách hiển thị nó Khi bạn dùng một hình ảnh làm Wallpaper trang trí cho Desktop, chúng sẽ được hiển thị dưới 1 trong 3 dạng sau: 1 Center tức chính giữa màn hình, Tiled tức kiểu lợp ngói - có thể dùng hình ban đầu phủ kín toàn màn hình bằng nhiều bản của hình đó, Stretched - tức kiểu trải đều hình ra khắp màn hình theo tỷ lệ. Hướng dẫn này giúp bạn chỉ định đường dẫn của file muốn làm Wallpaper và kiểu hiển thị của nó. Mở Registry Editor, tìm đến khóa chỉ ra bên dưới. Sửa giá trị "Wallpaper" với dữ liệu của nó là đường dẫn của tập tin hình ảnh mà bạn muốn dùng làm hình nền. Sửa giá trị "WallpaperStyle" với dữ liệu của nó là 1, 2 hoặc 3 để thể hiện kiểu trình bày hình trên Desktop theo ý bạn như giải thích ở trên. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 8
  10. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Name: Wallpaper, WallpaperStyle Type: REG_SZ 4. Thay đổi kích thƣớc của hình thu nhỏ Thumbnail Khi bạn chọn chế độ thu nhỏ Thumbnail các tập tin và thư mục đều thu nhỏ cùng một kích thước hoàn toàn bằng nhau. Kích thước này được lưu giữ trong Registry. Hướng dẫn này giúp bạn thay đổi chúng. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor. Giá trị " ThumbnailQuality" thể hiện chất lượng của hình thu nhỏ so với hình thật. Mặc định là 90%, bạn có thể sửa chúng lại trong phạm vi cho phép từ 50% - 100%. Giá trị "ThumbnailSize" thể hiện số pixel của hình thu nhỏ, tất cả các Thumbnail đều là hình. Mặc định là hình vuông 96 pixel. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer Name: ThumbnailSize, ThumbnailQuality Type: REG_DWORD Value: Số pixel cho Thumbnail, Số % chất lượng cho ThumbnailQuality 5. Tăng tốc cho Start Menu Mặc định khi ta di chuyển chuột trên Start Menu nếu có menu con mà bạn không click vào nó thì phải đợi gần nữa giây sau nó mới hiện ra các menu con đó. Hướng dẫn này giúp bạn tăng tốc menu. Chỉ cần di chuyển chuột đến đâu là menu con sổ ra ngay tới đó. Tỉm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, sửa dữ liệu cho giá trị "MenuShowDelay" thành 0 là menu con sẽ bu ng ra nhanh nhất. Và thành "999" để sau 1 giây hoặc phải click vào mũi tên thì menu con mới hiện ra. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: MenuShowDelay Type: REG_SZ Value: 0-999 - số mili giây đợi menu con xuất hiện 6. Thay đổi vị trí hiển thị của Wallpaper Mặc định Windows không cho phép bạn chọn lựa vị trí cho các Wallpaper. Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows hiển thị Wallpaper tại bất kỳ nơi đâu bạn muốn. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới 2 giá trị kiể u String nếu nó chưa có với tên là "Wallpaperoriginx", "Wallpaperoriginy" . Gán dữ liệu cho "Wallpaperoriginx" là vị trí toạ độ ngang, "Wallpaperoriginy" là vị trí toạ độ dọc cho wallpaper. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: Wallpaperoriginx, Wallpaperoriginy Type: REG_SZ Value: Số pixel chỉ toạ độ 7. Thay đổi kiểu sổ menu Context Khi chúng ta nhấn chuột phải trên tất cả các Icon, hay bất kỳ đâu thì Windows đều sổ menu Context. Nếu chú ý kỹ bạn sẽ thấy menu luôn , luôn sổ bên phải so với vị trí của con trỏ chuột. Với hướng dẫn này bạn có thể chuyển menu sổ sang bên trái. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới, tạo mới một giá trị tên "MenuDropAlignment" nếu chưa có và sửa dữ liệu cho nó thành "0" để menu sổ bên trái, "1" để sổ bên phải. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: MenuDropAlignment Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 9
  11. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Type: REG_SZ Value: 0 - sổ bên trái, 1 - sổ bên phải 8. Tắt ToolTips ở các nút Maximum, Minimum, Restore, Close trên các cửa sổ Khi di chuyển chuột đến các nút Mininum, Maxinum, Restore, Clo se Windows sẽ tự động hiện một dòng hướng dẫn (ToolTips) cho biết tác dụng của nút đó. Đối với người biết sử dụng máy tính như chúng ta thì tắt nó đi để tiết kiệm năng lượng cho máy, đỡ nhức mắt. Tỉm đến khoá được chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị mới với tên "MinMaxClose" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 0 để tắt dòng hướng dẫn dư thừa đó đi. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop Name: MinMaxClose Type: REG_SZ Value: 0 - ẩn, 1 - hiện III. Những thủ thuật giúp bạn tối ƣu cửa sổ Search của Windows Explorer 1. Ẩn nút Search trên Toolbar của Windows Explorer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoShellSearchButton Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn nút Search trên Toolbar của Windows Explorer 2. Dùng cửa sổ Search truyền thống(XP trở lên). User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ CabinetState Name: Use Search Asst Type: REG_SZ Value: no - Dùng cửa sổ Search dạng truyền thống. 3. Tìm kiếm trong tất cả các tập tin và thƣ mục (XP trở lên). Mặc định, Windows chỉ t ìm kiếm trên những kiểu tập tin đã đăng ký trong Registry mà thôi. Hướng dẫn này giúp bạn tối ưu hóa cửa sổ Search của Explorer để nó thực hiện việc tìm kiếm trên tất cả các tập tin bất chấp kiểu của nó đã đăng ký hay chưa. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ ContentIndex Name: FilterFilesWithUnknownExtensions Type: REG_DWORD Value: 0 - mặc định, 1 - tìm kiếm với tất cả các kiểu tập tin. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 10
  12. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 IV. Những thủ thuật chỉnh sửa Registry để tối ƣu cửa sổ My Computer và các thành phần liên quan 1. Ẩn My Documents trong cửa sổ My Computer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideMyComputerIcons System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideMyComputerIcons Name: {450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103} Type: REG_DWORD Value: 0: Hiện My Documents, 1 - ẩn My Documents 2. Ẩn Shared Documents trong cửa sổ My Computer (XP t rở lên). User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoSharedDocuments Type: REG_DWORD Value: 0- Hiện Shared Documents, 1 - ẩn Shared Documents 3. Ẩn Control Panel trong cửa sổ My Computer (XP trở lên). User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideMyComputerIcons System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideMyComputerIcons Name: {21EC2O2O-3AEA-1O69-A2DD-08002b30309d} Type: REG_DWORD Value: 0: Hiện Control Panel, 1 - ẩn Control Panel 4. Ẩn Web Folder trong cửa sổ My Computer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SoftWare\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum Sys Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ policies\ NonEnum Name: {BDEADF00-C265-11d0-BCED-00A0C90AB50F} Value: 0 - hiện, 1 - ẩn Trong trường hợp bạn không muốn ẩn nó, nhưng cũng không thích nhìn thấy cái Icon xấu xí đó, ta có thể đổi lại. Tìm đến khoá HKEY_CLASSES_ROOT \ CLSID\ {BDEADF00-C265-11d0-BCED- 00A0C90AB50F}\ DefaultIcon. Trong giá trị Default chứa đường dẫn của file dll chứa Icon của Web Folder. Bạn chọn một đường dẫn khác chứa Icon, ví dụ như "C:\ Widows\ System32\ shell32.dll,30". Và bạn cũng có thể nói lời chia tay một các nhanh gọn bằng cách tìm khóa theo đường dẫn của khóa {BDEADF00-C265-11d0-BCED-00A0C90AB50F} HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ MyComputer\ NameSpace và xóa nó đi. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 11
  13. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 5. Ẩn menu Map/ Disconnect Network Drives... trong menu Context khi click phải vào MyComputer (XP trở lên). User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SoftWare\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Sys Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ policies\ Explorer Name: NoNetConnectDisconnect Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 6. Ẩn menu Properties trong menu Context khi click phải trên biểu tƣợng My Computer User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoPropertiesMyComputer Type: REG_DWORD Value: 0: Hiện menu Properties, 1 - ẩn menu Properties 7. Ẩn menu Manage trong menu Context khi click phải trên biểu tƣợng My Computer. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoManageMyComputerVerb Type: REG_DWORD Value: 0-Hiện menu Manage, 1 - ẩn menu Manage. IV. Những thủ thuật liên quan đến các ổ đĩa 1. Ẩn các ổ đĩa Hướng dẫn này giúp bạn có thể ẩn từng ổ đĩa hoặc tất các ổ đĩa từ A đến Z trong cửa sổ Explorer. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới, tạo mới giá trị DWORD với tên "NoDrives" nếu chưa có. Chú ý các con số sau tương ứng với từng ổ đĩa. A:1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, E: 32, F: 64, G: 128, H: 256, I: 512, J: 1024, K: 2048, L: 4096, M: 8192, N: 16384, O: 32768, P: 65536, Q: 131072, R: 262144, S: 524288, T: 1048576, U: 2097152, V: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432. All: 67108863. Từ A-Z: là cấp số nhân bội số 2 bắt đầu từ 1. Nếu muốn ẩn 1 ổ đĩa thì sửa dữ liệu cho giá trị "NoDrives" tương ứng với số đặc trưng của ổ đĩa nêu trên, nếu muốn ẩn nhiều ổ đĩa thì cộng dồn các số đặc trưng đó, ví dụ muốn ẩn ổ C và D thì giá trị của NoDrives là 12, và muốn ẩn tất cả các ổ đĩa thì giá trị của Drives là 67108863. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoDrives Type: REG_DWORD Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 12
  14. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 2. Không cho phép truy cập các ổ đĩa Thủ thuật này khá hấp dẫn vì nó có thể giúp bạn không cho người khác truy cập các ổ đĩa do bạn thiết đặt thông số trong Registry. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới, tạo mới giá trị DWORD với tên "NoViewOnDrive" nếu chưa có. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoViewOnDrive Type: REG_DWORD 3. Chỉ định chƣơng trình chơi đĩa CD Audio Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command Name: Default Type: REG_SZ Value: Đường dẫn của chương trình chơi đĩa CD - Audio. 4. Chỉ định các ổ đĩa nào đƣợc phép chạy tự động Muốn không cho ổ nào chạy thì ta sửa dữ liệu của giá trị " NoDriveAutoRun" tương ứng với các số ở trên, muốn không cho nhiều ổ chạy thì cộng dồn các số tương ứng với các con số của các ổ đó, muốn không cho tất cả các ổ chạy thì sửa dữ liệu là 67108863. Ví dụ, trên PC bạn có 2 ổ CD E, F. Muốn không cho hai đĩa này chạy tự động t hì sửa dữ liệu lại bằng 96. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoDriveAutoRun Type: REG_DWORD 5. Đổi tên và biểu tƣợng các ổ đĩa Thủ thuật này hướng dẫn bạn thiết lập Registry để đổi tên các ổ đĩa và Icon của nó theo ý bạn. Trình tự thực hiện các bước như sau: Bƣớc 1: Tìm đến khóa trong Registry Editor HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer. Tạo một khóa với tên DriveIcons nếu nó chưa có. Tạo một khóa con với tên tương ứng với tên của ổ đĩa mà bạn muốn đổi tên và Icon của nó. Ví dụ ở đây là D. Bƣớc 2: Tạo một khóa con của khóa D với tên DefaultIcon, nhập dữ liệu cho giá trị Default của nó là đường dẫn đầy đủ của Icon mà bạn muốn chọn làm biểu tượng cho ổ đĩa. Bƣớc 3: Tạo một khóa con của khóa D với tên là DefaultLabel, nhập dữ liệu cho giá trị Default của nó là tên mới cho ổ đĩa. User Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 13
  15. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 6. Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đƣa đĩa vào ổ. Mặc định khi bạn đưa đĩa vào ổ CD thì đĩa sẽ chạy tự động với Explorer, hoặc với chương trình chơi đĩa CD-Audio, hoặc thực thi lệnh trong tập tin autorun trên đĩa. Nếu muốn đĩa không chạy tự động, thông thường chúng ta phải nhấn và giữ phím Shift đến khi đèn CD-Rom hết cháy. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom. Name: Autorun Type: REG_DWORD Value: 0 - không cho chạy tự động, 1 - cho phép chạy tự động 7. Thay đổi thông số cảnh báo không gian đĩa còn trống. Trong Widows XP khi khi ổ cứng bạn còn trống dưới 10% tổng sung lượng đĩa, thì Windows sẽ bật thông báo dưới Systray cảnh báo bạn. Chúng ta có thể thay đổi số % mà Windows sẽ bật thông báo đó. Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet \ Services\ LanmanServer\ Parameters Name: DiskSpaceThreshold. Type: REG_DWORD Value: 0 - 99. Mặc định là 10 8. Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (XP trở lên) Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer Name: NoCDBurning Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - không cho phép Tối ƣu Control Panel và các thành phần của nó V. 1. Tắt các thành phần của tab Appearance. Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong Tab Appearance trong Display Properties.Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo mới các giá trị kiểu DWORD tương ứng với các chức năng chỉ ra bên dưới nếu chưa có và gán dữ liệu cho nó là 1 để vô hiệu hoá các chức năng đó. NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út o nhấn. Tức vô hiệu hoá mục Windows and Buttons o NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu. Tức vô hiệu hoá mục Color Scheme o NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ. Tức vô hiệu hoá mục Font Size Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 14
  16. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ o CurrentVersion\ Policies\ System. o Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice. o Type: REG_DWORD o Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 2. Tắt tab Appearance Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo giá trị kiểu DWORD mới với tên là "NoDispAppearancePage" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 để ẩn Tab Appearance. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispAppearancePage Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 3. Tắt tab Desktop Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo giá trị kiểu DWORD mới với tên là "NoDispBackgroundPage" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 để tắt tab Display. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispBackgroundPage Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - tắt. 4. Tắt tab Themes. Tìm đến khoá được chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo giá trị DWORD mới với tên là "NoThemesTab" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 để ẩn Tab Themes. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Name: NoThemesTab Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 5. Tắt tab Settings Settings là tab cho phép bạn chình sửa độ phân giải, chế độ hiển thị màu, thông tin về Card và Driver màn hình. Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows tắt hẵn nó đi. Tìm đến khoá được chỉ ra bên dưới trong Registr y Editor, tạo một giá trị kiểu DWORD với tên "NoDispSettingsPage" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 để ẩn Tab Settings. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 15
  17. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispSettingsPage Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 6. Tắt tab Screen Saver Hướng dẫn này giúp bạn điều khiển Windows tắt Tab Screen Saver. Chú ý: Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sửa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị DWORD mới với tên "NoDispScrSavPage" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 để tắt Tab Screen Saver. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispScrSavPage Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 7. Vô hiệu toản bộ công cụ Display Settings. Trong các phần trên hướng dẫn bạn vô hiệu từng phần của Display Settings. Phần này hướng dẫn toàn bộ công cụ Display Settings. Khi đó nếu bạn click vào menu Properties trên menu Context của Desktop thỉ hệ thống sẽ hiện ra thông báo là công cụ Display Settings đã bị ngăn không cho truy cập. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo một giá trị DWORD mới với tên "NoDisCPL" nếu chưa có và nhập dữ liệu cho nó là 1 vô hiệu hóa toàn bộ Display Settings. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System. Name: NoDispCPL Type: REG_DWORD Value: 0 - mặc định, 1 - vô hiệu hóa toàn bộ Display Settings. 8. Không cho phép chỉnh sửa, gỡ bỏ các ứng dụng từ Add & Remove Programs Như các bạn đã biết Add and Remove Programs giúp chúng ta cài đặt, thêm bớt các thành phần của các phần mềm hoặc xoá bỏ các phần mềm không sử dụng. Hướng dẫn này giúp bạn vô hiệu hóa chức năng chỉnh sữa, gỡ bỏ những ứng dụng đã cài đặt bằng công cụ Add & Remove của Windows. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên "NoAddRemovePrograms" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để không cho phép sửa hoặc gỡ bỏ các ứng dụng từ Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoAddRemovePrograms Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - không cho phép chỉnh sửa xóa bỏ ứng dụng từ Add/Remo ve Programs. Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 16
  18. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 9. Tắt nút Change, Remove của các ứng dụng trong Add & Remove Programs Thủ thuật này hướng dẫn bạn chỉnh sửa Reg istry Editor, để Windows ẩn nút Change, Remove thường hiện phía dưới các ứng dụng đã được cài đặt vào hệ thống của bạn. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên " NoRemovePage" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để ẩn 2 nút Change, Remove trong Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoRemovePage Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - tắt 2 nút Change và Remove trong Add/Remove Programs. 10. Tắt mục Add new Programs. Thủ thuật này hướng dẫn bạn tắt mục Add New Programs nhằm cho phép chúng ta cài đặt một ứng dụng mới từ Add and Remove Programs. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên "NoAddPage" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để tắt mục Add New Programs trong Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoAddPage Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - tắt mục Add New Programs. 11. Không cho phép cài đặt các ứng dụng từ đĩa rời trong Add & Remove Programs Trong Add & Remove Programs cho phép bạn cài đặt một ứng dụng từ ổ đĩa rời như đĩa mềm, CD-Rom, ZIP, ổ cứng USB... Thủ thuật này hướng dẫn bạn vô hiệu hóa chức năng trên của Add and Remove Programs. T ìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên "NoAddFromCDorFloppy" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để không cho phép cài đặt các ứng dụng từ ổ đĩa rời trong Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoAddFromCDorFloppy Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - không cho phép cài đặt các ứng dụng từ ổ đĩa rời trong Add New Programs. 12. Không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên Internet trong Add & Remove Programs. Mặc định, với Add & Remove Programs bạn có thể cài đặt một ứng dụng từ một đường dẫn Internet chứa tài nguyên của ứng dụng. Thủ thuật này hướng dẫn bạn vô hiệu hóa chức năng 17 Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113
  19. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 trên của Add and Remove Programs. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên "NoAddFromInternet" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để không cho phép cài đặt các ứng dụng từ ổ đĩa mềm trong Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoAddFromInternet Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên Internet trong Add New Programs. 13. Không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên mạng trong Add & Remove Programs. Thủ thuật này hướng dẫn bạn tắt chức năng của Add & Remove Programs không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên mạng. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo các giá trị DWORD mới với tên "NoAddFromNetwork" nếu nó chưa có và sửa dữ liệu cho nó là 1 để không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên mạng trong Add & Remove Programs. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Uninstall Name: NoAddFromNetwork Type: REG_DWORD Value: 0 - cho phép, 1 - không cho phép cài đặt các ứng dụng từ tài nguyên mạng trong Add New Programs. 14. Sửa/Xóa các ứng dụng trong Add or Remove Programs Trong phần Add and Remove Programs hiển thị tên các ứng dụng. Bạn có thể sửa chúng thành tiếng Việt để dễ theo dõi với Unicode. Mọi thứ đều trở nên đơn giản nếu bạn xâm nhập Registry. Tìm đến đường dẫn chỉ ra bên dưới. ở đó, ứng với mỗi khóa là khóa con của khóa Unistall là một ứng dụng đã được cài đặt vào hệ thống của bạn. Mỗi khóa chứa tất cả các thông tin về đường dẫn, thông tin hiển thị và một số thuộc tính khác phục vụ cho việc hiển thị chúng trong Add and Remove Programs của Control Panel. Nhìn qua cửa sổ bên phải bạn sẽ t hấy các giá trị của nó. Trong đó có giá trị Dislplay Name chứa dữ liệu là phần hiển thị tên ứng dụng trong hộp thoại Add and Remove Programs. Và dữ liệu của giá trị này có thể dùng tiếng Việt Unicode để thay đổi theo ý bạn cho dễ theo dõi. Đối với một số ứng dụng bạn chắc chắn là không bao giờ xóa nó thì có thể xóa luôn khóa chứa các thông tin về nó để nó không hiển thị trong hộp thoại Add and Remove Programs. System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Uninstall Type: REG_SZ Value: Tên ứng dụng hiển thị trong Add and Remove Progams. VI. Những thủ thuật giúp bạn tối ƣu Desktop 1. Ẩn các Icon đặc biệt trên Desktop Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 18
  20. WINDOWS REGISTRY –THỦ THUẬT REGISTRY 2007 Các Icon My Computer, My Documents, Internet Explorer, My Network Places đôi lúc làm màn hình Desktop trở nên chật chội, chúng ta có thể tắt chúng đi. Bảng sau giúp bạn tham khảo những giá trị đại diện cho các biểu tượng đặc biệt trên Desktop. Tên giá trị trong Registry Tên biểu tƣợng trên Desktop {208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D} My Documents {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} My Computer {450D8FBA-AD25-11D0-98A8-0800361B1103} Internet Explorer {871C5380-42A0-1069-A2EA-08002B30309D} My Network Connections Trong Windows XP/, click phải trên mành hình Desktop, chọn Properties, chọn Tab Desktop, nhấn Customize Desktop... , chọn Tab General. Từ đây bỏ dấu Check để ẩn các biểu tượng một cách dễ dàng. Khi bạn chọn bỏ dấu Check thì Windows sẽ lưu vào Registry, vâng hầu như tất cả đều liên quan đến Registry. Khi bạn đang sử dụng StartMenu kiểu Classic thì Windows sẽ ghi vào khóa HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideDesktopIcons\ ClassicStartMenu. Tương ứng với biểu tượng nào bạn bỏ dấu Check thì Windows sẽ ghi vào Registry giá trị DWORD tương đương được liệt kê ở bảng trên và gán dữ liệu cho nó là 1 để ẩn nó, 0 để hiện lại nó nếu bạn check vào ô check box. Khi bạn đang sử dụng Start Menu XP thì Windows thực hiện tương tự như ở khoá khác: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ HideDesktopIcons\ NewStartPanel Chúng ta vẫn có cách khác để ẩn các biểu tƣợng này trên Desktop. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry Editor, tạo những giá trị DWORD mới nếu nó không tồn tại tương ứng với các giá trị được liệt kê ở bản trên và gán dữ liệu cho nó là 1 nếu bạn muốn ẩn nó đi User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D} Type: REG_DWORD Value: 0 - hiện, 1 - ẩn 2. Ẩn Recycle Bin trên Desktop. Biểu tượng thùng rác không thể ẩn đi bằng các công cụ có sẵn của Windows. Với hướng dẫn này bạn có thể ẩn nó đi. Tìm đến khoá chỉ ra bên dưới trong Registry E ditor, tạo một giá trị kiểu DWORD mới với tên "{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" và gán giá trị cho nó là 1 để ẩn nó. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum Name: {645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E} Lại Thành Luân thanhluanbk@gmail.com http://tbddt1.blogspot.com 0929073113 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2