intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định ảnh hưởng của độ ngập, co hẹp bên tới khả năng tháo qua tràn piano bằng nghiên cứu thực nghiệm

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm xác định phạm vi xuất hiện và ảnh hưởng của chế độ chảy ngập, co hẹp bên gây ra bởi các trụ pin tới khả năng tháo qua tràn Piano loại A, nguyên mẫu là tràn Piano - tràn xả lũ Ngàn Trươi (PA3) tỉnh Hà Tĩnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định ảnh hưởng của độ ngập, co hẹp bên tới khả năng tháo qua tràn piano bằng nghiên cứu thực nghiệm

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ NGẬP, CO HẸP BÊN TỚI KHẢ NĂNG<br /> THÁO QUA TRÀN PIANO BẰNG NGHIÊN CỨU THỰC NGIỆM<br /> <br /> PG S.TS. Lê Văn Nghị , ThS. Đoàn Thị Minh Yến<br /> Phòng Thí nghiệm trọng điểm Quốc Gia về Động lực học sông biển<br /> <br /> Tóm tắt: Tràn Piano (PKW) ngày càng được quan tâm, nghiên cứu, ứng dụng trên thế giới và ở<br /> Việt nam. Các đặc trưng thủy động lực học của loại tràn này như khả năng tháo, mức độ sinh<br /> chân không sau tràn, phân vùng làm việc (ngập, không ngập)... còn nhiều điểm chưa được rõ<br /> ràng, vẫn đang là m ối quan tâm của các nhà khoa học và chuyên gia tư vấn. Bài báo trình bày<br /> kết quả nghiên cứu thực nghiệm nhằm xác định phạm vi xuất hiện và ảnh hưởng của chế độ chảy<br /> ngập, co hẹp bên gây ra bởi các trụ pin tới khả năng tháo qua tràn Piano loại A, nguyên m ẫu là<br /> tràn Piano - tràn xả lũ Ngàn Trươi (PA3) tỉnh Hà Tĩnh.<br /> Từ khóa: Tràn Piano, khả năng tháo<br /> Summary: Piano Key Weir is more interests, studied, applied on the world and in Viet nam. Its<br /> hydraulic performances as discharge capacity, flow condition has non-aerated, work range<br /> (subm erged, free flow)… has problem s weren’t clearly, still being interesting of the scientists<br /> and consultants. The acticle presents the results of empirical research to specify appear range<br /> and influence on submerged conditions, influence of the transverse shrinking that was caused by<br /> the walls to discharge capacity on PKW configuration A, prototype was Piano Key Weir - Ngan<br /> Truoi (PA3) spillway, Ha Tinh province.<br /> Key words: Piano Key Weir, discharge capacity<br /> <br /> I. MỞ ĐẦU* nghiệm nhằm xác định phạm vi, mức độ ảnh<br /> hưởng của độ ngập và co hẹp bên tới khả năng<br /> Tràn Piano (PKW) ngày càng được quan tâm,<br /> nghiên cứu, ứng dụng trên thế giới và ở Việt tháo của tràn piano loại A, với nguyên m ẫulà tràn<br /> Nam. Với cùng bề rộng tràn và cột nước làm Piano - tràn xả lũ Ngàn trươi PA3, tỉnh Hà Tĩnh.<br /> việc, tràn Piano có khả năng tháo lớn hơn II. MÔ H ÌNH NGH IÊN C ỨU, THIẾT BỊ<br /> nhiều so với tràn thực dụng (từ 1,5 đến 5 lần), THÍ NG HIỆM<br /> là giải pháp nâng cao khả năng xả cho các<br /> 2.1 Mô hình thí nghiệm<br /> công trình tràn xả lũ của hồ chứa, dập dâng<br /> trên sông. Mô hình nghiên cứu được thiết kế trên nguyên<br /> m ẫu là tràn Piano Ngàn Trươi PA3, m ô phỏng<br /> Tuy nhiên đến nay chưa có tiêu chuẩn thiết kế<br /> m ặt cắt 2 khoang tràn piano rộng 30,4m. Mỗi<br /> chung cho tràn này về mặt thủy lực, trong đó<br /> khoang gồm 3 phím tràn có tổng chiều rộng<br /> có vấn đề tính toán khả năng tháo. Các nghiên<br /> tràn nước theo phương ngang là 13,8m và 2<br /> cứu về ảnh hưởng của độ ngập và mức độ co<br /> hẹp bên do trụ pin cũng ít được đề cập. nửa trụ pin dày 0,7m đỡ cầu công tác. Ngưỡng<br /> tràn bằng m ực nước dâng bình thường ở cao<br /> Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu bằng thực trình 52,0m. Tràn được thiết kế theo loại A<br /> với hệ số lưu lượng khoảng m =4,0. Các phím<br /> Người phản biện: PGS.TS Trần Q uốc Thưởng tràn được thiết kế dài 9,5m , phím hướng nước<br /> Ngày nhận bài: 05/9/2013 vào rộng 2,6m và phím hướng nước ra rộng<br /> Ngày t hông qua phản biện: 20/6/2014<br /> Ngày đuyệt đăng: 13/10/2014 2,0m . Tràn cao P=2,5m [5] . (1.1.1. Hình 1,<br /> <br /> 8 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 1.1.1. Hình 2). 1,0m , có tỷ lệ hình học l=1/30,4, tương tự<br /> theo tiêu chuẩn trọng lực (Froude=idem ), số<br /> Đảm bảo tương tự về nhám , sử dụng kính hữu<br /> Reynolds (Re) đạt Rem =47754>Regh=5000 thỏa<br /> cơ để mô phỏng các kết cấu phím tràn, trụ pin<br /> m ãn điều kiện dòng chảy làm việc trong khu<br /> đảm bảo hệ số nhám nm =0,007÷0,009.<br /> tự động mô hình [4].<br /> Mô hình được xây dựng trên m áng kính rộng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Cắt dọc tràn Piano – loại A Mặt bằng 2 khoang tràn Piano<br /> Hình 1 Kết cấu tràn Piano thí nghiệm trên mô hình m ặt cắt<br /> <br /> Kết cấu ngưỡng dâng cuối sân hạ lưu<br /> <br /> <br /> Trụ pin tràn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Ô nước vào Ô nước ra<br /> <br /> Hình 2 Tràn Piano thí nghiệm trên mô hình mặt cắt<br /> <br /> <br /> 2.2 C ác thiết bị đo đạc được xác định bằng máng lường hình chữ nhật<br /> có lắp đập tràn thành mỏng và tính toán bằng<br /> Thông số mực nước xác định bằng kim đo mực<br /> công thức Rebock, sai số nhỏ hơn 1%.<br /> nước cố định đọc chính xác tới 0,1m m và máy<br /> thuỷ bình Ni04 sai số không vượt quá 0,5m m. 2.3 Thông số đầu vào và giới hạn của thí nghiệm<br /> Xác định giá trị lưu tốc trung bình thời gian Trong nghiên cứu này xác định hệ số ngập và<br /> bằng đầu đo điện tử PEMS, E40 do Hà Lan chế hệ số co hẹp bên của tràn piano với giá trị cột<br /> tạo; dải đo từ 0,05m/s đến 5,0m/s, sai số của nước trên ngưỡng tràn trong khoảng H =<br /> thiết bị đo là 1%. Lưu lượng tháo vào m ô hình<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 23 - 2014 10<br /> KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 4,0m ÷ 1,5m tương đương tỷ lệ H/P = 1,62 tràn, chiều sâu dòng chảy ở hạ lưu khi tràn ở<br /> ÷ 0,68, gồm 6 trường hợp cụ thể H = 4,00; các chế độ chảy khác nhau: n=qngập/qtự do;<br /> 3,50; 3,00; 2,62; 2,30 và 1,7m tương đương =qco hẹp/q không co hẹp;<br /> với m ức độ ngập hn/H
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2