intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định áp lực đất tác dụng lên cống ngầm

Chia sẻ: Huynh Thi Thuy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

284
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tính toán áp lực đất tác dụng lên cống ngầm là một vấn đề thường gặp trong thực tế. Bài báo "Xác định áp lực đất tác dụng lên cống ngầm" đề cập đến kết quả tính toán áp lực đất lên đỉnh và thành cống của nhiều phương pháp khác nhau. Với các bạn chuyên ngành Kiến trúc - Xây dựng thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định áp lực đất tác dụng lên cống ngầm

XÁC ĐỊNH ÁP LỰC ĐẤT TÁC DỤNG LÊN CỐNG NGẦM<br /> <br /> PGS.TS. Nguyễn Cảnh Thái - ĐHTL<br /> ThS. Lưu Thị Hương Giang - HV CH15<br /> <br /> Tóm tắt: Tính toán áp lực đất tác dụng lên cống ngầm là một vấn đề thường gặp trong thực<br /> tế. Bài báo đã đề cập đến kết quả tính toán áp lực đất lên đỉnh và thành cống của nhiều phương<br /> pháp khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến áp lực đất như chỉ tiêu cơ lý của đất đắp trên đỉnh<br /> cống, mái dốc của hào, chiều sâu chôn cống, độ cứng của nền ...đã được xem xét. Các kết quả<br /> được thể hiện dưới dạng đồ thị để tham khảo.<br /> <br /> 1. Mở đầu biến dạng vòm ngược lại và vì vậy áp lực đất<br /> Cống ngầm đóng một vai trò quan trọng tác dụng lên cống giảm đi bởi lực ma sát<br /> trong giao thông, thủy lợi…. Nó được xây hướng lên tác dụng vào khối đất trung tâm,<br /> dựng để dẫn nước qua thân đê, đập, dưới trường hợp này được xem như vòm dương.<br /> MÆt ®Êt ®¾p<br /> đường giao thông …. Khác với các loại kết<br /> cấu làm việc trên mặt đất, cống ngầm làm việc<br /> trong điều kiện có đất bao quanh. Vì vậy dù<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H<br /> Hh<br /> kết cấu của cống ngầm đơn giản nhưng tải MÆt ®Êt tù nhiªn<br /> trọng tác dụng lên nó trong thời gian thi công<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hp<br /> hay làm việc bình thường rất phức tạp.<br /> Hình 1a. Cống chôn nổi<br /> Tải trọng tác dụng lên cống ngầm bị chi MÆt ®Êt tù nhiªn<br /> phối bởi đặc tính của đất, hình dạng, độ cứng<br /> của cống… Vào những năm đầu của thế kỷ 20,<br /> tan tan<br /> <br /> <br /> <br /> H<br /> Marston[5] là người đi tiên phong trong việc<br /> Hh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bd<br /> nghiên cứu ứng xử của ống dẫn dưới lòng đất Bc<br /> bằng phân tích và thực nghiệm. Sau nghiên cứu<br /> của Marston, Spangler chỉ ra rằng vị trí đặt<br /> cống sẽ khống chế độ lớn và phương lún của Hình 1b. Cống chôn trong hào<br /> MÆt ®Êt ®¾p<br /> khối khối đất phía trên cống và khối đất ở hai<br /> bên. Độ lún đó sinh ra lực ma sát hay ứng suất<br /> Hf<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> cắt tác động lên khối đất ở giữa làm ảnh hưởng MÆt ®Êt tù nhiªn<br /> H<br /> Hh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> đến áp lực đất tác dụng lên cống ngầm. Khi độ Bd<br /> Hn<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> tan<br /> lún thẳng đứng tương đối của khối đất phía trên Bc tan<br /> Hp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> công trình ít hơn của những phân tố liền kề,<br /> trường hợp này thường thấy trong cống chôn<br /> Hình 1c. Cống chôn một phần trong hào<br /> nổi (hình 2.a), áp lực đất tác dụng lên cống<br /> Hf: chiều cao đất đắp phía trên đỉnh hào<br /> tăng lên bởi lực ma sát đi xuống tác dụng lên<br /> Hp: chiều cao của cống phía trên mặt đất<br /> khối đất trung tâm, nó được xem như là vòm<br /> nền liền kề<br /> âm. Ngược lại, khi độ lún tương đối của khối Hh: chiều cao đất đắp phía trên đường kính<br /> đất trên công trình lớn hơn của khối đất liền kề, nằm ngang của cống<br /> như trường hợp cống chôn trong hào (hình Hn: chiều cao từ đỉnh cống đến mặt đất tự<br /> 2.b), những lớp đất của khối đất trung tâm chịu<br /> <br /> 117<br /> nhiên Bd: bề rộng hào tại vị trí đỉnh cống<br /> : góc hợp bởi mái nghiêng của hào và : trọng lượng riêng của đất đắp<br /> phương thẳng đứng Cd: hệ số tải trọng<br /> b. Theo EM 1110 – 2 – 2902<br /> §é lón<br /> Fv Fv t­¬ng ®èi<br /> + Cống chôn nổi<br /> Fh Fh Fh Fh WE  1.5 Bc H h (3)<br /> §é lón<br /> Fv Fv WE   Bc H h (4)<br /> t­¬ng ®èi Gía trị áp lực đất được lấy là giá trị lớn hơn<br /> trong hai giá trị tính được từ công thức (3) và (4)<br /> + Cống chôn trong hào<br /> a. Cèng ch«n næi b. Cèng ch«n hµo<br /> WE  Cd  Bd 2 (5)<br /> Hình 2 Sự chuyển đổi áp lực trong phạm vi<br /> WE   Bc H (6)<br /> cống – đất<br /> H<br /> 2 k  '<br /> Để xác định áp lực đất tác dụng lên cống 1 e Bd<br /> <br /> ngầm đã có hàng loạt những tiêu chuẩn được Cd <br /> 2k  '<br /> đưa ra như: AASHTO LRFD[4], EM 1110-2-<br />  2 1  <br /> 2902[3] hay thuyết Marston và Spangler K<br /> [2],[5]. 2 1  <br /> Những tiêu chuẩn này mới chỉ xét đến  : là hệ số ma sát trong của đất đắp<br /> một vài nhân tố ảnh hưởng. Để kiểm chứng độ  ' : là hệ số giữa đất đắp và đất xung<br /> tin cậy trong quá trình sử dụng các phương quanh hào<br /> pháp cũng như tìm cách xác định áp lực đất Gía trị áp lực đất được lấy là giá trị lớn hơn<br /> chính xác hơn các tác giả đã tiến hành nghiên trong hai giá trị tính được từ công thức (5) và (6)<br /> cứu áp lực đất tác dụng lên cống ngầm bằng + Cống đặt một phần trong hào<br /> phương pháp phần tử hữu hạn (FEM) và so  Hf <br /> (7)<br />  H  H  <br /> WE  Cd  Bd 2   1.5 Bc H h  Cd  Bd 2 <br /> sánh kết quả với các phương pháp đã được đề  p <br /> cập ở trên.  Hf <br /> (8)<br />  H  H  <br /> WE   Bc H h   1.5 Bc H h   Bc H h <br /> 2. Các phương pháp xác định áp lực đất<br />  p <br /> lên đỉnh cống. Gía trị áp lực đất được lấy là giá trị lớn<br /> a. Theo AASHTO hơn trong hai giá trị tính được từ công thức<br /> + Cống chôn nổi:<br /> (7)và (8)<br /> W E  gFe  Bc H  10 9 (1)<br /> H c. Theo Marston & Spangler<br /> Fe  1  0.20<br /> Bc + Cống chôn nổi<br /> + Cống chôn trong hào W=Cc Bc 2 (9)<br /> WE  gFt  Bc H 109 (2) + Cống chôn trong hào<br /> C B2 W=C d Bd 2 (10)<br /> Ft  d d  Fe<br /> HBc + Cống đặt một phần trong hào<br /> Fe, Ft: dung trọng hiệu dụng là tỷ số giữa áp W=C n Bd 2 (11)<br /> lực đất đắp và trọng lượng khối đất phía trên Cc, Cn, Cd: hệ số tải trọng<br /> đỉnh cống<br /> Bc: bề rộng phía ngoài của cống<br /> H: chiều cao đất đắp<br /> <br /> 118<br /> 15<br /> <br /> 14<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> Giá trị của Cn (p’=0.5)<br /> 13 10<br /> 3<br /> 12<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 4 9<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> -2.<br /> -1.<br /> <br /> -0 5<br /> 11<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0 3<br /> -0.<br /> .<br /> .2<br /> 5 1<br /> Inc .<br /> -0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> 10 om<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d=<br /> 8 ple<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> rs<br /> 9 te<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> dition<br /> d irc<br /> hc<br /> d<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8<br /> /B<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7 on<br /> i¸trÞ H<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> di t<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> h con<br /> 7 i on<br /> G<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> irc<br /> 6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> lete d<br /> 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Gi¸ trÞ H/Bd<br /> K = 0.13<br /> 4 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Comp<br /> 3<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> 1<br /> 3<br /> 0<br /> 0 1 2 3 4 5<br /> <br /> <br /> 1: K   K  '  0.1924 cho đất không dính 2<br /> <br /> 1<br /> 2: K   K  '  0.165 cho cát và sỏi<br /> 0<br /> 3: K   K  '  0.15 cho đất thịt bão hòa 0 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> 4: K   K  '  0.13 cho đất sét Giá trị của Cn (p’=1)<br /> 10<br /> 5: K   K  '  0.11 cho đất sét bão hòa<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0<br /> -0. 0<br /> -2.<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> 5<br /> -1.<br /> 9<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> - 0.<br /> Giá trị hệ số Cd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0.<br /> <br /> <br /> 0<br /> d=<br /> Inc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> rs<br /> om<br /> 10 8 ple<br /> Inc t ed<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> dition<br /> om irc<br /> ple h<br /> 9 t ed 7 co<br /> nd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> on<br /> i rc itio<br /> hc n<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> irch c<br /> 1.0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> on<br /> dit<br /> Inc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 8 io<br /> p=+<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6<br /> dition<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> n<br /> om<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> lete d<br /> rsd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> plet<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Gi¸ trÞ H/Bd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7 K = 0.13<br /> h con<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ep<br /> +0.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Comp<br /> +0 .3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> K = 0.13<br /> +0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> roje<br /> .1<br /> irc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6 0<br /> p= 4<br /> lete d<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ctio<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> d<br /> rs<br /> Gi¸ trÞ H/Bd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> n<br /> Comp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> con<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> .1 3<br /> +0 .3<br /> ditio<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> +0 0.5 .0<br /> 4 + .0 +2<br /> n<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> +1 d p=<br /> r s 2<br /> ition<br /> 3 cond<br /> r oje ction<br /> plete<br /> p 1<br /> 2 Com<br /> K = 0.19 0<br /> 1<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> 0 Giá trị hệ số Cn (p’=1.5)<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10<br /> Giá trị của hệ số Cc<br /> -1.0<br /> <br /> -0.3<br /> -0.5<br /> <br /> -0.1<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9<br /> =0<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> rsd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9 8 Incomplete dirch condition<br /> ition<br /> 0<br /> 0<br /> - 2.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> .3<br /> - 1.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> I nc<br /> 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> .1<br /> -0<br /> -0.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -0<br /> cond<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> om 0<br /> 8 ple d= 7<br /> te rs<br /> ion<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> dir<br /> dirch<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> c hc<br /> condit<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7 on<br /> d it<br /> ion 6<br /> plete<br /> Gi¸ trÞ H/Bd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> K = 0.13<br /> dirch<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 6<br /> Com<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> lete<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> K = 0.33<br /> Gi¸ trÞ H/Bd<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> Comp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> 4<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8<br /> Giá trị của hệ số Cn (p’=2)<br /> <br /> 119<br /> P’: tỷ lệ hình chiếu cho trường hợp ống đặt Các giá trị c, , E50ref của đất đắp không đổi<br /> trong hào và có lớp đất đắp trên đỉnh hào, trong tất cả các trường hợp tính.<br /> chiều sâu hào chia cho bề rộng hào<br /> d. Theo phương pháp Vinogradop<br /> Áp lực đất tác dụng lên đỉnh cống chôn<br /> trong rãnh<br /> Gd  n K d '  d Btb H (1.4)<br /> Btb  B  Htg <br /> Trong đó:<br />  : góc nghiêng của vách rãnh so với<br /> phương thẳng đứng<br /> Kd: được tính theo công thức<br /> H<br /> A<br /> 1 e B B Hình 3: Lưới phần tử trong FEM<br /> Kd <br /> A H Với cùng điều kiện biên, lớp đất đắp<br /> 2 1  C  tg1 như nhau thì bề rộng của đất xung quanh công<br /> A<br /> C trình W s sẽ ảnh hưởng tới hệ số tác động đất –<br /> 1<br /> 3 công trình hay dung trọng hiệu dụng (Fe). Kết<br /> C: hệ số phân bố không đều áp lực đất. quả trong bảng 1 cho thấy dung trọng hiệu<br /> thường chọn C = 0.3 dụng tăng dần cho đến khi Ws/Bc = 25-30 thì<br />  tg1 ; lấy theo quy phạm HuTy 6-48 tùy đạt đến trạng thái ổn định. Bởi vậy, Ws/Bc<br /> thuộc vào đặc trưng của đất như sau được lấy bằng 30 trong các phân tích mô hình<br /> - Đất cát ướt vừa và bão hòa nước  tg1 = tương tác đất – công trình. Chiều sâu của đất<br /> nền dưới đáy cống cũng được lấy bằng 15 lần<br /> 0.215<br /> bề rộng cống.<br /> - Đất sét không ướt lắm  tg1 = 0.216<br /> Bảng 1: Dung trọng hiệu dụng ứng với các<br /> - Đất sét rất ướt  tg1 = 0.185 Ws/Bc<br /> - Đất sét bão hòa nước  tg1 = 0.136<br /> Ws/Bc 11 21 25 31<br /> Các kích thước Bc, Bd , , H, Hf, H, Hp, Hh, Fe 1.47 1.49 1.51 1.51<br /> Hn được minh họa trong hình 1a, 1b, 1c.<br /> e. Theo phương pháp phần tử hữu hạn<br /> Ảnh hưởng của tương tác đất – cống<br /> Các tác giả đã xử dụng phần mềm Plaxis để<br /> Hiện tượng liên kết được miêu tả thường<br /> tính toán ứng suất, biến dạng của toàn khối<br /> xuyên là sự trượt giữa đất và thành cống.<br /> bao gồm nền, thân cống và khối đất đắp bên<br /> Trong tính toán hiện nay thường có hai cách<br /> trên. Thân cống được mô tả là vật liệu đàn<br /> mô phỏng khác nhau. Cách thứ nhất là liên kết<br /> hồi. Đất nền và đất đắp bên trên được mô tả<br /> trượt (ma sát) cho phép hiện tượng trượt<br /> bằng mô hình phi tuyến (mô hình Hardenning)<br /> tương đối giữa đất và thành cống xảy ra. Cách<br /> với các thông số sau đây:<br /> thứ 2 là liên kết cứng không xảy ra hiện tượng<br /> - c: lực dính hiệu quả<br /> trượt giữa đất và thành cồng tại mặt tiếp xúc.<br /> - : góc ma sát trong Bảng 2 là tổng hợp hệ số liên kết đất - công<br /> - E50ref: độ cứng cát tuyến trong thí nghiệm trình có xét đến và không xét đến ảnh hưởng<br /> ba trục của liên kết đất – công trình bằng PLAXIS.<br /> - Eoedref: độ cứng tiếp tuyến nén lún với điều Mô hình cống giả thiết nghiên cứu trong bảng<br /> kiện chất tải lần đầu 2 được giả thiết đặt ở độ sâu 10m, cống hộp<br /> - Eurref: độ cứng dỡ - chất tải có bề rộng Bc = 1m. Có thể nhận thấy từ bảng<br /> <br /> 120<br /> 2 ảnh hưởng của sự trượt của đất dọc theo từ 1.25÷1.55, điều này cho thấy với cống đặt<br /> thành cống là đáng kể. Vì vây phải kể đến nổi thì áp lực đất tăng lên so với trọng lượng<br /> tương tác đất – cống trong tính toán. của khối đất.<br /> Bảng 2: Ảnh hưởng của tương tác cống 2.20 Fe FEM<br /> – đất tới dung trọng hiệu dụng AASHTO<br /> 2.00<br /> Theo N.N. Vinogradop<br /> Dung trọng hiệu dụng Khác 1.80 EM 1110-2-2902<br /> Thông số Xét đến Không xét biệt Thuyết M & S<br /> 1.60<br /> tương tác tương tác (%)<br /> 1.40<br /> Ec/E50 = 10 1.170 1.254 6.7<br /> Ec/E50 = 100 1.236 1.348 8.2 1.20<br /> Ec/E50 = 1000 1.374 1.536 10.6 1.00 H (m)<br /> Ec/E50: tỷ số giữa mô đuyn đàn hồi của bê 0.80<br /> tông cống và mô đuyn đàn hồi của đất đắp. 0 10 20 30<br /> 3. Các tổ hợp và kết quả tính toán Hình 4: Dung trọng hiệu dụng cho cống<br /> Bảng 3: Tổ hợp tính toán cho cống đặt nổi đặt nổi trên nền mềm (Bc = 1m)<br /> Bc = 1m, Hc =1m<br /> 2.20 Fe FEM<br /> H H<br /> H=2m H=10m H=15m AASHTO<br /> =20m =30m 2.00 Theo N.N. Vinogradop<br /> Bc = 2.2m, Hc =2.2m EM 1110-2-2902<br /> H H 1.80 Thuyết M & S<br /> H=2m H=10m H=15m<br /> =20m =30m 1.60<br /> 1.40<br /> Bảng 4: Tổ hợp tính toán cho cống chôn<br /> 1.20<br /> trong hào<br /> Bd=1.5Bc, Bd=2Bc , Bd=3Bc, Bd=4Bc 1.00<br /> H (m)<br /> Bc = 1m, H =5m, Hc=1m 0.80<br /> tg=0.50 tg=0.75 tg=1.00 tg=1.25 tg=1.50 0 10 20 30<br /> Bc = 2.2 m, H = 5m, Hc=1m Hình 5: Dung trọng hiệu dụng cho cống<br /> tg=0.50 tg=0.75 tg=1.00 tg=1.25 tg=1.50 đặt nổi trên nền cứng (Bc = 1m)<br /> Bc = 1m, H =15m, Hc=1m<br /> 3.00 Fe<br /> tg=0.50 tg=0.75 tg=1.00 tg=1.25 tg=1.50 FEM<br /> Bc = 2.2m, H =15m, Hc=2.2m AASHTO<br /> 2.60 Theo N.N. Vinogradop<br /> tg=0.50 tg=0.75 tg=1.00 tg=1.25 tg=1.50<br /> 2.20 EM 1110-2-2902<br /> Thuyết M & S<br /> Bảng 5: Tổ hợp tính toán cho cống 1.80<br /> đặt một phần trong hào<br /> 1.40<br /> Bc = 1m, Hc=1m<br /> Bc = 2.2m, Hc=2.2m 1.00<br /> H (m)<br /> H=2m H=5m H=10m H=15m H=2m 0.60<br /> Hn=0 Hn=1 Hn=2 0 10 20 30 40 50<br /> Cống đặt nổi trên nền<br /> Từ kết quả tính toán ta thấy: Hình 6: Dung trọng hiệu dụng cho cống<br /> - Dung trọng hiệu dụng lớn hơn 1, biến đổi đặt nổi trên nền mềm (Bc = 2.2m)<br /> <br /> 121<br /> FEM<br /> theo các phương pháp thông thường lớn hơn<br /> 2.60 Fe<br /> AASHTO gần 3 lần khi H/Bd nhỏ và Bc lớn. Khi H/Bd<br /> 2.20<br /> Theo N.N. Vinogradop tăng, giá trị này lớn hơn gần 2.5 lần cho<br /> EM 1110-2-2902<br /> trường hợp Bc lớn.<br /> Thuyết M & S<br /> 1.80 - Dung trọng hiệu dụng theo AASHTO, và<br /> 1.40 thuyết Marston & Spangler gần như nhau<br /> trong tất cả các trường hợp (do cùng sử dụng<br /> 1.00 hệ số Cd). Riêng với EM – 1110- 2- 2902,<br /> H (m) dung trọng hiệu dụng chỉ có trị số gần như 2<br /> 0.60<br /> 0 10 20 30 40 50 tiêu chuẩn trên trong trường hợp Bc = 1m, Hc<br /> Hình 7: Dung trọng hiệu dụng cho cống = 5m.<br /> đặt nổi trên nền cứng (Bc = 2.2m)<br /> 4 Fe FEM<br /> - Dung trọng hiệu dung tăng theo chiều cao<br /> 3.5 AASHTO<br /> đất đắp đối với hầu hết các phương pháp.<br /> Riêng phương pháp EM 1110-2-2902 dung 3 EM 1110-2-2902<br /> trọng hiệu dụng giảm theo chiều cao đất đắp. 2.5 Thuyết M & S<br /> - Khi H/Hc20 thì đường dung trọng hiệu 2<br /> dung gần như nằm ngang, có nghĩa là dung 1.5<br /> trọng hiệu dụng gần như là hằng số. Từ đó ta 1<br /> có thể dự đoán được khi chiều cao đất đắp 0.5 H/Bd<br /> H20.Hc thì áp lực đất có xu hướng ổn định. 0<br /> - Dung trọng hiệu dụng khi cống đặt trên<br /> 1 2 3 4 5 6<br /> nền cứng (E lớn) lớn hơn so với nền mềm (E<br /> nhỏ). Sự chênh lệch giữa hai trường hợp này Hình 8: Dung trọng hiệu dụng cho cống<br /> lớn nh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2