intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định hàm lượng lycopen trong một số dược liệu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

151
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector PDA được nghiên cứu thẩm định để định lượng lycopen trong một số dược liệu. Phương pháp phân tích sử dụng cột Phenomenex Develosil C30 (10 mm x 250 mm), 5 µm với pha động, bao gồm methyl-tert butyl ether (MtBE), ethyl acetate, methanol (45:45:10, % v/v), tốc độ dòng 1,0 ml/phút.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định hàm lượng lycopen trong một số dược liệu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> <br /> XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG LYCOPEN TRONG MỘT SỐ<br /> DƢỢC LIỆU BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO<br /> Nguyễn Văn Thịnh*; Vũ Tuấn Anh*; Đặng Trường Giang*<br /> TrÇn ThÞ Oanh**; Chử Đức Thành*<br /> TÓM TẮT<br /> Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector PDA được nghiên cứu thẩm định để<br /> định lượng lycopen trong một số dược liệu. Phương pháp phân tích sử dụng cột Phenomenex Develosil<br /> C30 (10 mm x 250 mm), 5 µm với pha động, bao gồm methyl-tert butyl ether (MtBE), ethyl acetate,<br /> methanol (45:45:10, % v/v), tốc độ dòng 1,0 ml/phút. Giới hạn định lượng được xác định từ 1 - 100<br /> mg/ml. Các giá trị độ lệch chuẩn tương đối của quy trình phân tích nhỏ hơn 4,5%. Sử dụng phương<br /> pháp để định lượng lycopen trong gấc và cà chua đã sấy khô cho kết quả lần lượt là 0,271% và<br /> 0,072%.<br /> * Từ khóa: Lycopen; Màng gấc; Cà chua; Sắc ký lỏng hiệu năng cao.<br /> <br /> HPLC METHOD FOR DETERMINATION OF LYCOPENE<br /> IN SOME PLANT MATERIALS<br /> SUMmARY<br /> A simple and sensitive isocratic method of HPLC with photodiode array detector was developed<br /> and validated for determination of lycopene in some plant materials. The method utilizes Phenomenex<br /> Develosil C30 column (10 mm x 250 mm), 5 µm particle size and a mobile phase consisting of<br /> methyl-tert butyl ether (MtBE), ethyl acetate, methanol (45:45:10, % v/v) at a flow rate of 1.0 ml/min.<br /> The method was validated for the concentration range 1 - 100 mg/ml. Relative standard deviations<br /> were less than 4.5%. The contents of lycopene in the dried aril of Momordica cochinchinesis and dried<br /> tomato determined by the validated method were about 0.271% and 0.072% respectively.<br /> * Key words: Lycopene; Gac aril; Tomato; HPLC.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trên thế giới, lycopen được ứng dụng<br /> rộng rãi trong công nghiệp sản xuất dược<br /> phẩm và mỹ phẩm. Hàm lượng lycopen<br /> được biết cao nhất trong màng gấc và cà<br /> chua. Hiện nay, ở Việt Nam có những khu<br /> vực trồng gấc với quy mô lớn để xuất khẩu<br /> và phục vụ cho việc sản xuất trong nước<br /> các sản phẩm chứa lycopen và carotenoid<br /> khác. Vì vậy, việc xây dựng một phương<br /> <br /> pháp phân tích đơn giản và có khả năng<br /> xác định hàm lượng lycopen trong dược<br /> liệu có chứa các carotenoid khác rất cần<br /> cho việc kiểm soát chất lượng sản phẩm và<br /> nguyên liệu chứa lycopen. Trong bài báo<br /> này, chúng tôi trình bày một phương pháp<br /> phân tích lycopen đơn giản đã được thẩm<br /> định và kết quả định lượng lycopen trong<br /> một số dược liệu bằng HPLC.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Bộ Y tế<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Thịnh<br /> thinhnv@hotmail.com<br /> <br /> 7<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên liệu và thiết bị.<br /> * Nguyên liệu:<br /> Màng gấc mua từ Công ty Cổ phần Nông<br /> nghiệp Đông Phương, bảo quản ở -20oC trước<br /> khi sử dụng. Cà chua mua tại khu vực Sơn<br /> Tây, Thành phố Hà Nội. Chuẩn lycopen mua<br /> từ hãng Sigma-Aldrich. Các hóa chất dung<br /> môi tinh khiết khác đạt tiêu chuẩn dùng cho<br /> HPLC.<br /> * Thiết bị:<br /> Hệ thống HPLC Alliance Water 2695D:<br /> 4 kênh dung môi, autosampler, buồng gia<br /> nhiệt cột, Detector PDA, Cột Phenomenex<br /> Develosil C30, 5 µm, 10 mm x 250 mm.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Xây dựng quy trình phân tích lycopen trong<br /> một số dược liệu như màng gấc và cà chua<br /> sấy khô.<br /> Tiến hành thẩm định phương pháp trên<br /> các mẫu dược liệu về độ đặc hiệu, tính thích<br /> hợp của hệ thống, khoảng tuyến tính, độ<br /> lặp lại, độ đúng.<br /> Áp dụng phương pháp đã xây dựng để<br /> xác định hàm lượng lycopen có trong hai<br /> dược liệu trên.<br /> <br /> Qua khảo sát chúng tôi xác định được<br /> quy trình xử lý mẫu để định lượng lycopen<br /> trong màng gấc như sau: cân chính xác 1 g<br /> bột màng gấc khô (đã xác định hàm Èm),<br /> thêm 50 ml chloroform, chiết siêu âm trong<br /> 2 giờ, lọc lấy dịch chloroform. Tiến hành<br /> quá trình chiết như vậy thêm một lần nữa.<br /> Gộp dịch chiết chloroform. Lọc qua màng<br /> lọc kích thước 0,45 µm, thu được dung dịch<br /> thử để định lượng lycopen trong màng gấc.<br /> Mẫu thử cà chua được chuẩn bị như<br /> sau: xay 1 kg cà chua tươi với cồn tuyệt đối<br /> (1:4, m/m) được thêm 0,1% BHA. Lọc lấy<br /> phần bã cà chua qua phễu lọc, sau đó làm<br /> khô phần bã cà chua dưới áp suất giảm.<br /> Lấy 10 g cà chua khô chiết siêu âm với 50 ml<br /> chloroform trong 2 giờ. Lọc lấy dịch chiết và<br /> lặp lại quá trình chiết như vậy thêm một lần<br /> nữa. Gộp dịch chiết, lọc qua màng lọc kích<br /> thước 0,45 µm và đem phân tích sắc ký.<br /> 2. Chọn điều kiện sắc ký và thẩm định<br /> phƣơng pháp.<br /> Trên cơ sở tham khảo các tài liệu, chọn<br /> những điều kiện sắc ký tương đối phù hợp<br /> như sau:<br /> Cột sắc ký Phenomenex Develosil C30,<br /> 5 µm, 10 mm x 250 mm.<br /> Detector PDA, λ = 470 nm.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn và thử.<br /> * Dung dịch chuẩn:<br /> Hòa tan hoàn toàn 1,0 mg lycopen chuẩn<br /> vào 5 ml chloroform trong bình định mức<br /> 10 ml. Thêm chloroform vừa đủ đến vạch,<br /> lắc đều. Tiến hành pha loãng bằng chloroform<br /> để thu được những nồng độ khác nhau. Lắc<br /> đều và lọc qua màng lọc 0,45 µm, được dung<br /> dịch chuẩn để phân tích sắc ký.<br /> * Chuẩn bị mẫu thử từ dược liệu:<br /> <br /> 8<br /> <br /> Pha động: methyl-tert butyl ether (MtBE):<br /> ethyl acetate:methanol (45:45:10, v/v/v).<br /> Tốc độ dòng: 1 ml/phút.<br /> Thể tích tiêm: 10 µl.<br /> Tiến hành thẩm định phương pháp định<br /> lượng lycopen với những nội dung sau:<br /> khoảng tuyến tính, xác định giới hạn định<br /> lượng dưới (LLOQ), độ lặp lại và độ đúng.<br /> * Xác định khoảng tuyến tính và xây dựng<br /> đường chuẩn:<br /> Pha dung dịch lycopen chuẩn có nồng<br /> độ trong khoảng 1 - 100 mg/ml. Tiến hành<br /> sắc ký như điều kiện đã chọn.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> Bảng 1: Khảo sát độ lặp lại khi định lượng<br /> lycopen trong màng gấc khô.<br /> NỒNG ĐỘ<br /> (àg/ml)<br /> <br /> ĐỘ HẤP THỤ<br /> (mAU.s)<br /> <br /> ĐỘ ĐÚNG<br /> (%)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 15359795<br /> <br /> 104,5<br /> <br /> 50<br /> <br /> 7448965<br /> <br /> 101,6<br /> <br /> 20<br /> <br /> 2880797<br /> <br /> 98,8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1409123<br /> <br /> 97,7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 697482<br /> <br /> 98,6<br /> <br /> 2<br /> <br /> 255347<br /> <br /> 96,4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 122029<br /> <br /> 102,3<br /> <br /> Kết quả khảo sát cho thấy diện tích píc (S)<br /> và nồng độ (C) tương quan chặt chẽ với hệ số<br /> tương quan R là 0,9998. Phương trình đường<br /> chuẩn được xây dựng là: S = 147187, 6C 28502.<br /> * Xác định giới hạn định lượng dưới (LLOQ):<br /> <br /> * Định tính lycopen trong màng gấc và<br /> kiểm tra sự phù hợp:<br /> Tiến hành sắc ký dung dịch chuẩn (nồng<br /> độ 10 µg/ml) và các dung dịch thử theo điều<br /> kiện sắc ký đã chọn.<br /> Kết quả cho thấy các dung dịch thử đều<br /> cho píc có thời gian lưu ứng với lycopen<br /> (ở khoảng 21 phút) và tách riêng khỏi các<br /> píc khác nhau trong sắc ký đồ.<br /> <br /> Hình 2: Sắc ký đồ dung dịch lycopen chuẩn<br /> 10 µg/ml.<br /> <br /> Giới hạn định lượng dưới của phương<br /> pháp phân tích là nồng độ nhỏ nhất của<br /> chất phân tích trong mẫu có thể được định<br /> lượng với độ đúng và độ chính xác theo<br /> yêu cầu. Đáp ứng chất phân tích tại nồng<br /> độ giới hạn định lượng dưới phải không nhỏ<br /> hơn 5 lần đáp ứng tại cùng thời gian lưu ở<br /> mẫu trắng. Xác định LLOQ trong phương<br /> pháp định lượng là 0,1 µg/ml.<br /> Hình 3: Sắc ký đồ dịch chiết màng gấc.<br /> <br /> Hình 1: Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn<br /> tương ứng với LLOQ.<br /> <br /> Hình 4: Sắc ký đồ dịch chiết cà chua sấy khô.<br /> <br /> 9<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> Độ đúng của phương pháp được xác định<br /> bằng cách thêm chuẩn vào mẫu thử sao<br /> cho nồng độ của lycopen vẫn nằm trong<br /> khoảng tuyến tính đã khảo sát. Sau đó, xử<br /> lý các mẫu thử theo quy trình đã xây dựng.<br /> Tiến hành sắc ký và tính toán kết quả.<br /> Bảng 3: Kiểm tra độ đúng phương pháp<br /> định lượng lycopen trong màng gấc.<br /> <br /> 471.4<br /> <br /> 0.035<br /> <br /> 503.0<br /> 0.030<br /> <br /> 0.025<br /> <br /> 444.8<br /> <br /> AU<br /> <br /> 0.020<br /> <br /> 0.015<br /> <br /> 0.010<br /> <br /> 0.005<br /> <br /> 359.8<br /> <br /> MẪU<br /> <br /> KHỐI LƯỢNG<br /> DƯỢC LIỆU (g)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,1984<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 93,23<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,2092<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 96,48<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,2075<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 96,71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,2112<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 94,02<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0,2018<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 93,98<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0,2105<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 93,67<br /> <br /> 0.000<br /> 340.00<br /> <br /> 360.00<br /> <br /> 380.00<br /> <br /> 400.00<br /> <br /> 420.00<br /> <br /> 440.00<br /> <br /> 460.00<br /> <br /> 480.00<br /> <br /> 500.00<br /> <br /> 520.00<br /> <br /> LƯỢNG<br /> TỶ LỆ<br /> CHUẨN THÊM TÌM LẠI (%)<br /> (mg)<br /> <br /> 540.00<br /> <br /> nm<br /> <br /> Hình 5: Phổ hấp thụ của lycopen xác định<br /> bằng detector PDA<br /> * Độ lặp lại:<br /> Xác định độ lặp lại trên 6 mẫu thử chuẩn<br /> bị theo quy trình xử lý mẫu. Tiến hành sắc<br /> ký theo điều kiện đã chọn, sau đó tính hàm<br /> lượng lycopen có trong dược liệu.<br /> Bảng 2: Khảo sát độ lặp lại khi định lượng<br /> lycopen trong màng gấc khô.<br /> MẪU<br /> <br /> KHỐI LƯỢNG<br /> MÀNG GẤC (g)<br /> <br /> LƯỢNG<br /> LYCOPENE<br /> TÌM THẤY (mg)<br /> <br /> HÀM<br /> LƯỢNG<br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,0022<br /> <br /> 2,71<br /> <br /> 0,270<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,9982<br /> <br /> 2,73<br /> <br /> 0,273<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,9989<br /> <br /> 2,77<br /> <br /> 0,277<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,9946<br /> <br /> 2,68<br /> <br /> 0,269<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,0061<br /> <br /> 2,73<br /> <br /> 0,271<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,0007<br /> <br /> 2,66<br /> <br /> 0,266<br /> <br /> 94,68<br /> <br /> Kết quả cho thấy phương pháp có độ đúng<br /> tương đối tốt trong khoảng khảo sát với khả<br /> năng tìm lại trung bình đạt được là 94,68%<br /> (93,23 - 96,71%).<br /> 3. Định lƣợng lycopen trong màng gấc<br /> và cà chua sấy khô.<br /> Bảng 4: Kết quả định lượng lycopen trong<br /> cà chua sấy khô.<br /> MẪU<br /> <br /> KHỐI LƯỢNG<br /> DƯỢC LIỆU<br /> <br /> LƯỢNG<br /> LYCOPENE<br /> TÌM THẤY (mg)<br /> <br /> HÀM<br /> LƯỢNG<br /> (%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10,0122<br /> <br /> 7,61<br /> <br /> 0,076<br /> <br /> 2<br /> <br /> 10,1021<br /> <br /> 7,17<br /> <br /> 0,071<br /> <br /> Hàm lượng trung bình (%)<br /> <br /> 0,271<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10,0823<br /> <br /> 7,26<br /> <br /> 0,072<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10,0642<br /> <br /> 7,04<br /> <br /> 0,070<br /> <br /> 5<br /> <br /> 10,0072<br /> <br /> 6,90<br /> <br /> 0,069<br /> <br /> 6<br /> <br /> 10,0724<br /> <br /> 7,76<br /> <br /> 0,077<br /> <br /> Kết quả thử độ lặp lại của phương pháp<br /> cho thấy trong các điều kiện sắc ký đã<br /> chọn, độ lệch chuẩn tương đối thu được là<br /> 1,4%. Như vậy, phương pháp đạt yêu cầu<br /> về độ lặp lại của quy trình phân tích mẫu.<br /> * Độ đúng:<br /> <br /> 10<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Hàm lượng trung bình (%)<br /> <br /> 0,072<br /> <br /> RSD (%)<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> Chuẩn bị 6 dung dịch thử cho mỗi mẫu<br /> thử theo quy trình xử lý mẫu. Tiến hành sắc<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2013<br /> ký như điều kiện đã chọn và ghi kết quả<br /> diện tích píc tương ứng với mỗi mẫu thử.<br /> Tính kết quả và suy ra nồng độ của lycopen<br /> trong mẫu thử đem ra định lượng.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Betty K. Ishida et al. A simple, rapid<br /> method for HPLC analysis of lycopene isomers.<br /> Phytochemical Analysis. 2001, pp.194-198.<br /> <br /> Kết quả định lượng cho thấy lycopen có<br /> trong màng gấc khô với hàm lượng khoảng<br /> 0,271%, còn trong cà chua sấy khô, hàm<br /> lượng này 0,072%.<br /> <br /> 2. Betty K. Ishida et al. Fatty acid and carotenoid<br /> composition of Gac (Momordica cochinchinensis<br /> Spreng) fruit. Journal of Agricultural and Food<br /> Chemistry. 2004, pp.274-279.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> 3. Hiromitsu AOKI et al. Carotenoid pigments<br /> in GAC fruit (Momordica cochinchinensis<br /> SPRENG). Bioscience, Biotechnology, and<br /> Biochemistry. 2002, pp.2479-2482.<br /> <br /> Phương pháp HPLC xây dựng được có<br /> thể áp dụng để định lượng lycopen trong một<br /> số dược liệu với cách xử lý mẫu thích hợp.<br /> Ứng dụng phương pháp đã xác định được<br /> hàm lượng lycopen trong màng gấc khô và<br /> cà chua sấy khô đã khảo sát tương ứng là<br /> 0,271% và 0,072%.<br /> <br /> 4. Le Thuy Vuong et al. Momordica cochinchinensis<br /> Spreng (Gac) fruit carotenoids reevaluated.<br /> Journal of Food Composition and Analysis.<br /> 2006, pp.664-668.<br /> 6. Lan Cao-Hoang et al. Stability of carotenoid<br /> extracts of Gac (Momordica cochinchinensis)<br /> towards cooxidation - Protective effect of lycopene<br /> on β-carotene. Food Research International. 2011,<br /> pp.2252-2257.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 3/4/2013<br /> Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/5/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 23/5/2013<br /> <br /> 11<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2