TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL<br />
ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY<br />
Số 61 (01/2019) No. 61 (01/2019)<br />
Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: https://tapchikhoahoc.sgu.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÍCH ỨNG<br />
VỚI XÂM NHẬP MẶN TẠI TỈNH ĐỒNG NAI<br />
Identifying the needs for adaptation to saltwater intrusion in Dong Nai province<br />
<br />
TS. Lê Ngọc Tuấn<br />
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP.HCM<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Trên cơ sở phân tích tình trạng dễ bị tổn thương (DBTT) do xâm nhập mặn (XNM) trên địa bàn tỉnh<br />
Đồng Nai, các khu vực DBTT cần quan tâm bao gồm 21 xã phường tại huyện Nhơn Trạch (12), Long<br />
Thành (07) và Biên Hòa (02). Theo đó, huyện Nhơn Trạch và Long Thành là đối tượng cần quan tâm<br />
thích ứng với XNM. Đối với các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số DBTT, các mắt xích khiếm khuyết cần<br />
quan tâm cải thiện bao gồm: khả năng thích ứng (10 khía cạnh) - là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất, sau đó là<br />
mức độ phơi nhiễm (3 khía cạnh) và mức độ nhạy cảm (8 khía cạnh). Trên cơ sở đó, nhu cầu thích ứng<br />
với XNM tại địa phương bao gồm 7 nhóm giải pháp: tăng cường năng lực, giải pháp điều chỉnh, công<br />
nghệ, cơ chế, sinh thái và kinh tế. Khung thời gian thích ứng được đề xuất phù hợp với các quy hoạch,<br />
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tại địa phương: giai đoạn 2016 – 2020 và 2020 - 2025.<br />
Từ khóa: biến đổi khí hậu, nhu cầu thích ứng, tính dễ bị tổn thương, xâm nhập mặn.<br />
Abstract<br />
On the basis of analyzing the vulnerability to saltwater intrusion (SI) in Dong Nai province, there are 21<br />
areas (communes/ wards) of concern: 12, 7, and 2 wards in Nhon Trach, Long Thanh, and Bien Hoa<br />
districts, respectively. Accordingly, Nhon Trach and Long Thanh need to consider the SI adaptation.<br />
For factors affecting the vulnerability index, defective chains needing to be improved include: adaptive<br />
capacity (10 aspects/indicators) - the most influential factors, then the level of exposure (3 aspects) and<br />
sensitivity (8 aspects). From those results, the needs for adaptation to SI in the locality can consist of 7<br />
groups of management solutions: capacity building, adjustment solutions, technology, policy, ecological<br />
and economic solutions. The adaptation time frame are proposed in accordance with socio-economic<br />
development plans in the localities: 2016 - 2020 and 2020-2025.<br />
Keywords: climate change, needs for adaptation, vulnerability, saltwater intrusion.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề xâm nhập mặn (XNM). Theo đó, làm thay<br />
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu đổi chất lượng nước, ảnh hưởng đến hầu hết<br />
(BĐKH) ngày càng diễn ra mạnh mẽ, dòng các hoạt động dân sinh kinh tế ở các khu<br />
chảy trên các sông bị ảnh hưởng rất lớn bởi vực ven sông. Gần đây, nhiều nghiên cứu về<br />
sự thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, mực nước BĐKH xem XNM là một trong những tác<br />
biển... gián tiếp ảnh hưởng đến quá trình động chính cần quan tâm, đặc biệt là ở các<br />
<br />
Email: lntuan@hcmus.edu.vn<br />
31<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019)<br />
<br />
<br />
vùng cửa sông và ven biển [1] – [6]. năng thích ứng (AC) của hệ thống). Nghiên<br />
Đồng Nai là tỉnh thuộc lưu vực sông cứu cũng giới thiệu cách tiếp cận xác định<br />
Đồng Nai - Sài Gòn. Mặc dù không giáp nhu cầu thích ứng nói chung trên cơ sở<br />
biển (điểm gần nhất cách biển khoảng 9 phân tích tính dễ bị tổn thương (DBTT)<br />
km), nhưng với đặc điểm phân bố trữ (V) do BĐKH.<br />
lượng nước (khoảng 20% vào mùa khô) và 2. Phương pháp nghiên cứu<br />
chế độ nước bán nhật triều, các sông suối 2.1. Phương pháp tổng hợp, thống kê<br />
tỉnh Đồng Nai vẫn có nguy cơ bị nhiễm và xử lý số liệu<br />
mặn cao. Trong thời gian gần đây, tình Được áp dụng để thu thập các số liệu,<br />
hình XNM trên địa bàn tỉnh đang có dấu tài liệu có liên quan (kinh tế, xã hội, môi<br />
hiệu tiêu cực. Theo Trung tâm quan trắc và trường…) phục vụ tính toán các chỉ số E, S<br />
kỹ thuật môi trường Đồng Nai [7], từ năm và AC. Phần mềm Microsoft Excel được<br />
2007 đến 2010, độ mặn xâm nhập vào sông sử dụng để xử lý kết quả tính toán, thực<br />
Đồng Nai tăng lên rõ rệt, cao điểm thường hiện thống kê phục vụ đánh giá.<br />
từ tháng 3 đến tháng 5. Năm 2011, ở đoạn 2.2. Phương pháp kế thừa<br />
3 sông Đồng Nai - từ cầu Hóa An đến cầu Nội dung tính toán các chỉ số E, S, AC<br />
Đồng Nai, độ mặn nhiều khu vực tăng trên và V (trên cơ sở bộ chỉ thị đánh giá tính<br />
10 lần so với mọi năm. Tháng 11/2012, kết DBTT do XNM [8]) không được trình bày<br />
quả đo độ mặn trên sông Thị Vải (khu vực chi tiết trong nghiên cứu này. Kết quả tính<br />
cửa sông Đồng Nai tiếp giáp với biển) dao toán được kế thừa từ Lê Ngọc Tuấn [9] làm<br />
động từ 10,2‰ - 24,9‰, cao hơn tháng cơ sở phân tích nhu cầu thích ứng với<br />
9/2012 khoảng 2‰. XNM.<br />
Như vậy, tình hình XNM ở Đồng Nai 2.2. Phương pháp chỉ số<br />
ngày càng nghiêm trọng và thực sự cần Một cách tổng quát, chỉ số phơi nhiễm<br />
được quan tâm. Theo đó, việc xây dựng (E) được tính toán dựa trên giá trị các chỉ thị<br />
các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động thành phần (Ei ) đã được chuẩn hóa (0-100)<br />
của XNM trong bối cảnh BĐKH được xem và các trọng số tương ứng (wEi ) theo công<br />
là một trong những nhiệm vụ cấp thiết. Để thức: E với n: số lượng các<br />
tạo cơ sở đề xuất các giải pháp khả thi, chỉ thị thành phần; E: biến số mức độ phơi<br />
mục tiêu của nghiên cứu là xác định ưu nhiễm với XNM; Ei: biến số phụ (thành<br />
tiên các khía cạnh cần quan tâm trong công phần) của mức độ phơi nhiễm; wei: trọng số<br />
tác thích ứng với XNM tại địa phương của từng biến số phụ Ei. Tiếp cận tương tự<br />
(trên cơ sở phân tích các mắt xích khiếm đối với chỉ số E và AC. Chỉ số DBTT (V) =<br />
khuyết trong mối quan hệ với mức độ phơi (E+S+100-AC)/3 [10]. Các chỉ số được<br />
nhiễm (E), mức độ nhạy cảm (S) và khả phân cấp theo thang đánh giá ở Bảng 1.<br />
<br />
Bảng 1. Thang đánh giá mức độ<br />
<br />
Giá trị 0-25 25-50 50-75 75-100<br />
<br />
Mô tả Thấp Trung bình thấp Trung bình cao Cao<br />
<br />
<br />
<br />
32<br />
LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
2.3. Phương pháp GIS tương ứng năm 2014, 2020, 2030; trong<br />
Áp dụng để khai thác các số liệu tính đó, các xã có chỉ số V trung bình cao như:<br />
toán trên bản đồ, xây dựng bản đồ chỉ số E, Phước An, Vĩnh Thanh, Phước Khánh.<br />
S, AC và V nhằm trực quan hóa kết quả Tiếp sau là huyện Long Thành với các chỉ<br />
tính toán bằng phần mềm Mapinfo 11.0 số V tương ứng qua từng năm là 48,93,<br />
3. Kết quả và thảo luận 45,59 và 42,29. Thành phố Biên Hòa ít tổn<br />
3.1. Xác định các vùng DBTT cần thương do XNM nhất trên địa bàn nghiên<br />
quan tâm cứu, duy trì mức độ trung bình thấp trong<br />
Chỉ số DBTT (V) do XNM được tính suốt giai đoạn 2014, 2020 và 2030 với chỉ<br />
toán tổng hợp từ chỉ số E (Hình 1), chỉ số S số V lần lượt là 32,32; 33,35; 30,90.<br />
(Hình 2) và chỉ số AC (Hình 3). Nghiên cứu cũng thực hiện tính toán<br />
Kết quả tính toán trong giai đoạn 2014 trường hợp giả định S và AC không thay đổi<br />
– 2030 cho thấy tính DBTT giảm qua các so với hiện trạng. Kết quả cho thấy sự gia<br />
năm (Hình 4). Số lượng các xã/phường có tăng chỉ số V theo thời gian; tuy không đáng<br />
chỉ số V ở mức trung bình cao giảm từ 10 kể (37,5) (Bảng 2), theo đó: 37,5; S ≥ 37,5; AC ≤ 62,5 (Bảng 2); TH 2:<br />
21/57 xã có chỉ số V trên mức trung bình V ≥50 (đáng quan tâm hơn), tương ứng lựa<br />
thấp (02/30 xã/phường tại TP Biên Hòa, chọn E ≥ 50; S ≥ 50; AC ≤ 50 (Bảng 3).<br />
12/12 xã/thị trấn tại Nhơn Trạch và 07/15 Trong TH1, tần suất xuất hiện các trị<br />
xã tại Long Thành); đối với chỉ số V ở mức số thành phần đáng quan tâm như sau:<br />
trên trung bình, các số liệu tương ứng là 0, - TP. Biên Hòa: AC (2/2)<br />
06 và 04. - H. Nhơn Trạch: AC (12/12) > S<br />
3.2. Xác định nguyên nhân tổn (9/12) > E (8/12).<br />
thương (mắt xích khiếm khuyết) - H. Long Thành: AC (7/7) = S (7/7)<br />
3.2.1. Tính dễ bị tổn thương > E (4/7).<br />
Trên cơ sở các vùng DBTT cần quan - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: AC<br />
tâm thích ứng, nghiên cứu tiến hành phân (21/21) > S (16/21) > E (12/21).<br />
<br />
Bảng 2. Các trị số thành phần đáng quan tâm - trường hợp 1<br />
STT Xã/Phường V E S AC<br />
1 Tân Vạn 38,29 34,39<br />
BIÊN HÒA<br />
2 Phước Tân 38,17 32,08<br />
3 Tam An 46,20 49,40 31,58<br />
4 Long An 43,27 51,62 32,86<br />
5 Long Phước 57,35 56,56 55,08 39,60<br />
LONG<br />
6 Phước Thái 59,90 71,26 45,17 36,74<br />
THÀNH<br />
7 Phước Bình 57,65 57,14 48,24 32,43<br />
8 Tân Hiệp 55,84 54,27 46,89 33,65<br />
9 Bàu Cạn 38,72 45,68 33,65<br />
10 Phú Hữu 51,04 62,96 46,85 56,67<br />
11 Đại Phước 38,21 57,32<br />
12 Long Tân 42,72 49,75 53,01<br />
13 Phước Thiền 38,09 45,00 44,19<br />
14 Hiệp Phước 46,39 47,87 42,41<br />
NHƠN 15 Phước An 64,61 78,34 56,79 41,30<br />
TRẠCH 16 Phước Khánh 61,41 82,12 44,20 42,08<br />
17 Vĩnh Thanh 63,39 76,03 58,47 44,33<br />
18 Phú Đông 53,86 63,55 50,85 52,81<br />
19 Phú Thạnh 44,40 40,01 43,37<br />
20 Phú Hội 39,39 38,37 53,17<br />
21 Long Thọ 52,66 67,66 43,03 52,72<br />
<br />
35<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019)<br />
<br />
<br />
Với TH 2, tần suất xuất hiện các chỉ số - H. Long Thành: AC (4/4) = E (4/4)<br />
thành phần đáng quan tâm như sau: > S (1/4).<br />
- H. Nhơn Trạch: E (6/6) > AC (3/6) - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: E<br />
= S (3/6) (10/10) > AC (7/10) > S (4/10).<br />
<br />
Bảng 3. Các trị số thành phần đáng quan tâm - trường hợp 2<br />
TT Xã/phường V E S AC<br />
1 Phú Hữu 51,04 62,96<br />
2 Phú Đông 53,86 63,55 50,85<br />
3 Phước Khánh 61,41 82,12 42,08<br />
NHƠN TRẠCH<br />
4 Vĩnh Thanh 63,39 76,03 58,47 44,33<br />
5 Long Thọ 52,66 67,66<br />
6 Phước An 64,61 78,34 56,79 41,30<br />
1 Long Phước 57,35 56,56 55,08 39,60<br />
2 Phước Bình 57,65 57,14 32,43<br />
LONG THÀNH<br />
3 Phước Thái 59,90 71,26 36,74<br />
4 Tân Hiệp 55,84 54,27 33,65<br />
<br />
Bảng 4 thống kê tần suất xuất hiện của - H. Nhơn Trạch: E >AC > S<br />
các trị số thành phần đáng quan tâm trong cả - H. Long Thành: AC > E > S<br />
2 trường hợp, theo đó, các khía cạnh đáng - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: AC ><br />
quan tâm được sắp xếp ưu tiên như sau: E > S.<br />
<br />
Bảng 4. Tần suất xuất hiện chỉ số thành phần đáng quan tâm<br />
Biên Hòa Nhơn Trạch Long Thành Toàn địa bàn nghiên cứu<br />
Chỉ số<br />
TH1 TH1 TH2 TB (%) TH1 TH2 TB (%) TH1 TH2 TB (%)<br />
E 0/2 8/9 6/6 94,44 4/7 4/4 78,57 12/21 10/10 78,57<br />
S 0/2 9/12 3/6 62,5 7/7 1/4 62,5 16/21 4/10 58,1<br />
AC 2/2 12/12 3/6 75 7/7 4/4 100 21/21 7/10 85<br />
<br />
Như vậy, nhìn chung trên toàn địa bàn bối cảnh BĐKH.<br />
nghiên cứu, với tần suất xuất hiện cao 3.2.2. Mức độ phơi nhiễm<br />
trong cả 2 trường hợp, chỉ số AC có thể Tương tự, để khoanh vùng các khu vực<br />
được xem là tác nhân ảnh hưởng chính đến đáng quan tâm trong mối quan hệ với mức<br />
chỉ số V tại địa phương. Theo đó, cải thiện độ phơi nhiễm, nghiên cứu xem xét các<br />
năng lực thích ứng nên là nhiệm vụ được phường-xã có chỉ số E trên mức trung bình<br />
ưu tiên hàng đầu trong hệ thống giải pháp (>50 điểm) (TH1) và trên mức cao (>75)<br />
nhằm giảm thiểu tác động do XNM trong (TH2) (Bảng 5). Kết quả cho thấy các xã<br />
<br />
36<br />
LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
phường có chỉ số E đáng quan tâm hiện tập thị có trị số cao nhất trong từng xã phường.<br />
trung tại H. Nhơn Trạch (06), Long Thành Các chỉ thị đã chọn sau đó được tổng<br />
(05) và không ghi nhận trường hợp nào tại hợp vào ma trận để thống kê tần suất xuất<br />
TP Biên Hòa. hiện trên địa bàn nghiên cứu. Số lần xuất<br />
Nhằm xác định các chỉ thị đáng quan hiện các chỉ thị cao điểm được thống kê ở<br />
tâm về mức độ phơi nhiễm (trong tổng số 4 Bảng 6. Theo đó, danh mục (ưu tiên)<br />
chỉ thị), giá trị của các chỉ thị thành phần các chỉ thị phơi nhiễm đáng quan tâm<br />
tại các phường xã trên tiếp tục được tính như sau:<br />
toán (= giá trị chuẩn hóa * trọng số ưu tiên) - H. Nhơn Trạch: độ mặn (E.dm) > dao<br />
và sắp xếp theo thứ tự giảm dần của điểm động mặn (E.dd) > thời gian mặn trên 4‰<br />
số, sau đó thống kê theo 2 trường hợp: (E.tg.2)<br />
- TH 1 (E>50): Lựa chọn 50% số chỉ - H. Long Thành: E.dm = E.tg.2<br />
thị có trị số cao nhất trong từng xã/phường. - Trên toàn địa bàn nghiên cứu: E.dm<br />
- TH 2 (E>75): Lựa chọn 25% số chỉ > E.tg.2 > E.dd<br />
<br />
Bảng 5. Khu vực ưu tiên – chỉ số E<br />
Trường hợp 1 Trường hợp 2<br />
H/TP STT Xã/Phường E H/TP STT Xã/Phường E<br />
1 X. Phú Hữu 62,96 1 X. Phước An 78,34<br />
NHƠN<br />
2 X. Phú Đông 63,55 2 X. Phước Khánh 82,12<br />
TRẠCH<br />
NHƠN 3 X. Phước Khánh 82,12 3 X. Vĩnh Thanh 76,08<br />
TRẠCH 4 X. Vĩnh Thanh 76,08<br />
5 X. Long Thọ 67,67<br />
6 X. Phước An 78,34<br />
7 X. Bàu Cạn 60,07<br />
8 X. Long Phước 64,45<br />
LONG<br />
9 X. Phước Bình 71,1<br />
THÀNH<br />
10 X. Phước Thái 71,49<br />
11 X. Tân Hiệp 69,23<br />
<br />
Bảng 6. Tần suất xuất hiện các chỉ thị ưu tiên - chỉ số E<br />
Toàn địa bàn H Nhơn Trạch H Long Thành<br />
Chỉ thị<br />
T/H 1 T/H 2 T/H 1 T/H 2 T/H 1 T/H 2<br />
E.dm 11/11 3/3 6/6 3/3 5/5 0<br />
E.dd 4/11 0/3 4/6 0/3 0/5 0<br />
E.tg.1 0/11 0/3 0/6 0/3 0/5 0<br />
E.tg.2 7/11 0/3 2/6 0/3 5/5 0<br />
<br />
37<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019)<br />
<br />
<br />
3.2.3. Mức độ nhạy cảm tiên xem xét mức độ nhạy cảm với XNM<br />
Tương tự chỉ số phơi nhiễm E, nghiên được trình bày ở Bảng 7: hiện tập trung tại<br />
cứu tiến hành khoanh vùng các phường xã Huyện Long Thành (13/15) và Nhơn Trạch<br />
có mức độ nhạy cảm cao với XNM: TH 1: (08/12) (không ghi nhận trường hợp nào tại<br />
S >37,5 điểm; TH 2: S >50. Khu vực ưu TP Biên Hòa).<br />
<br />
Bảng 7. Khu vực ưu tiên – chỉ số S<br />
STT Xã/Thị trấn S STT Xã/Thị trấn S<br />
1 X. Phú Hội 38,37 1 X. Bàu Cạn 45,68<br />
2 X. Long Tân 43,89 2 X. Bình An 39,4<br />
NHƠN TRẠCH<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3 X.Phú Hữu 46,85 3 X. Bình Sơn 41,31<br />
4 X. Phú Đông 50,85 4 X. Cẩm Đường 40,23<br />
X. Phước Khánh X. Long Đức<br />
<br />
LONG THÀNH<br />
5 44,2 5 40,26<br />
6 X. Vĩnh Thanh 58,47 6 X. Long Phước 55,08<br />
7 X. Long Thọ 43,03 7 X. Lộc An 43,59<br />
8 X. Phước An 56,79 8 X. Long An 51,62<br />
9 X. Phước Bình 48,24<br />
10 X. Phước Thái 45,17<br />
11 X. Suối Trầu 43,71<br />
12 X. Tân Hiệp 46,89<br />
13 X. Tam An 49,4<br />
<br />
<br />
Các chỉ thị S thành phần tiếp tục được XNM đáng quan tâm bao gồm:<br />
tính toán (=giá trị chuẩn hóa * trọng số ưu - H. Nhơn Trạch: 9 chỉ thị<br />
tiên) và sắp xếp theo thứ tự giảm dần của - H. Long Thành: 7 chỉ thị<br />
điểm số. Đối với TH 1 (S>37,5), 62,5% số - Trên toàn khu vực nghiên cứu: bao<br />
chỉ thị từ trên xuống (10 chỉ thị) được chọn gồm 7 chỉ thị<br />
như là nguyên nhân làm gia tăng chỉ số S o S.ds.3: Tốc độ gia tăng dân số<br />
tại địa phương. Thực hiện tương tự với TH o S.ds.8: Tỷ lệ dân số (hoặc số hộ)<br />
2 (S>50), khi đó 50% số chỉ thị từ trên không sử dụng nguồn nước cấp tập trung<br />
xuống được chọn (tương đương 8 chỉ thị). o S.đk.2: Mật độ sông suối<br />
Các chỉ thị đã lựa chọn sau đó được tổng o S.đk.3: Khoảng cách từ khu vực<br />
hợp vào ma trận để thống kê tần suất xuất được xét đến cửa sông, cửa biển<br />
hiện trên địa bàn nghiên cứu (tương tự o S.sk.2: Tỷ lệ diện tích nông<br />
Bảng 6). Những chỉ thị có tần suất xuất nghiệp/tổng diện tích tự nhiên<br />
hiện trung bình cả 2 trường hợp ≥50% o S.đk.1: Cao độ địa hình<br />
được xem là quan trọng. Theo đó, danh o S.sk.1: Tỷ lệ GTSX ngành nông<br />
mục (ưu tiên) các chỉ thị nhạy cảm với nghiệp/tổng GTSX các thành phần kinh tế<br />
<br />
38<br />
LÊ NGỌC TUẤN TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN<br />
<br />
<br />
3.2.4. Năng lực thích ứng năng lực thích ứng với XNM -được trình<br />
Tương tự, nghiên cứu tiến hành bày ở Bảng 8 cho thấy tại Tp Biên Hòa và<br />
khoanh vùng các phường xã có năng lực H. Long Thành, 100% xã/phường/thị trấn<br />
thích ứng thấp với XNM: TH1: AC < 50; có chỉ số AC đáng quan tâm, riêng H.Nhơn<br />
TH2: AC < 37,5. Khu vực ưu tiên xem xét Trạch là 50%.<br />
<br />
Bảng 8. Khu vực ưu tiên - chỉ số AC<br />
H STT Xã AC H STT Xã AC<br />
1 An Bình 32,31 31 Hiệp Phước 42,41<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NHƠN TRẠCH<br />
2 Bửu Long 32,32 32 Phước Thiền 44,19<br />
3 Bình Đa 33,52 33 Phú Thạnh 43,37<br />
4 Tân Vạn 34,39 34 Phước Khánh 42,08<br />
5 Tân Phong 35,05 35 Vĩnh Thanh 44,33<br />
6 Tân Mai 32,67 36 Phước An 41,30<br />
7 Tân Hòa 35,27 37 TT Long Thành 40,18<br />
8 Tân Hiệp 35,57 38 Bàu Cạn 33,65<br />
9 Thống Nhất 35,06 39 Bình An 43,06<br />
10 Tân Biên 33,12 40 Bình Sơn 33,98<br />
11 Tam Hòa 32,91 41 Cẩm Đường 38,21<br />
Tam Hiệp Long Đức<br />
LONG THÀNH<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
12 32,67 42 40,09<br />
13 Thanh Bình 33,95 43 An Phước 36,37<br />
14 Bửu Hòa 35,73 44 Long Phước 39,60<br />
BIÊN HÒA<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
15 Trảng Dài 43,29 45 Lộc An 34,86<br />
16 Long Bình Tân 41,34 46 Long An 32,86<br />
17 Long Bình 36,81 47 Phước Bình 32,43<br />
18 Hố Nai 35,92 48 Phước Thái 36,74<br />
19 Hòa Bình 32,38 49 Suối Trầu 35,08<br />
20 Tân Tiến 36,23 50 Tân Hiệp 33,65<br />
21 Quang Vinh 32,16 51 Tam An 31,58<br />
22 Quyết Thắng 32,81<br />
23 Trung Dũng 30,01<br />
24 X. Tam Phước 35,50<br />
25 X. Tân Hạnh 32,25<br />
26 X. Phước Tân 32,08<br />
27 X. Long Hưng 38,57<br />
28 X. Hiệp Hòa 46,93<br />
29 X. Hóa An 34,14<br />
30 X. An Hòa 36,61<br />
<br />
<br />
<br />
39<br />
SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 61 (01/2019)<br />
<br />
<br />
Các chỉ thị AC thành phần tiếp tục trợ người dân trong lĩnh vực XNM<br />
được tính toán (=giá trị chuẩn hóa * trọng o AC.cq.6: Tỷ lệ diện tích được hỗ<br />
số ưu tiên) và sắp xếp theo thứ tự tăng dần trợ ngăn mặn từ các công trình<br />
của điểm số. Đối với TH1 (AC