intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

XÁC ĐỊNH TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI VACXIN TỪ VI KHUẨN Edwardsiella ictaluri PHÂN LẬP TRÊN CÁ TRA TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ VÀO CÁC THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Chia sẻ: G G | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

110
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những năm gần đây, nghề nuôi trồng thủy sản đã không ngừng phát triển và ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Trong đó, các mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ yếu gồm tôm sú, cá tra, cá basa đã mang lại nguồn thu nhập rất lớn (Trần Thanh Xuân, 1996). Do những ƣu điểm của cá tra nhƣ dễ nuôi, mau lớn, sức chống chịu tốt, nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nƣớc lớn, đem lại thu nhập cao nên chúng bắt đầu đƣợc nuôi rộng rãi ở các vùng đồng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: XÁC ĐỊNH TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI VACXIN TỪ VI KHUẨN Edwardsiella ictaluri PHÂN LẬP TRÊN CÁ TRA TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ VÀO CÁC THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP XÁC ĐỊNH TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI VACXIN TỪ VI KHUẨN Edwardsiella ictaluri PHÂN LẬP TRÊN CÁ TRA TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ VÀO CÁC THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC NIÊN KHÓA: 2003 – 2007 SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ HÙNG DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09/2007
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC  XÁC ĐỊNH TÍNH SINH MIỄN DỊCH VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÁC LOẠI VACXIN TỪ VI KHUẨN Edwardsiella ictaluri PHÂN LẬP TRÊN CÁ TRA TẠI CÁC VÙNG ĐỊA LÝ VÀO CÁC THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN TS. NGUYỄN VĂN HẢO LÊ HÙNG DŨNG Th.S. NGUYỄN DIỄM THƢ Th.S. NGUYỄN THỊ HIỀN Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 09/2007
  3. LỜI CẢM TẠ Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ môn Công Nghệ Sinh Học, cùng tất cả Quý Thầy Cô đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trƣờng. TS. Nguyễn Văn Hảo đã hết lòng hƣớng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực tập tốt nghiệp tại Viện. Th.S. Nguyễn Diễm Thƣ, Th.S. Nguyễn Thị Hiền, Th.S. Nguyễn Mạnh Thắng, KS. Nguyễn Thị Mộng Hoàng, KS. Phạm Hồng Lan, KS. Lê Văn Tám, KS. Nguyễn Thị Hồng Vân, KS. Hà Thị Ngọc Nga đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Ban Giám Đốc Trung Tâm Quốc Gia Giống Thủy Sản Nƣớc Ngọt Nam Bộ, và các anh chị công nhân viên chức Trung tâm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập. Các bạn sinh viên Đại học Nha Trang lớp Nuôi Trồng Thủy Sản một, hai khoá 2003 – 2008, các bạn sinh viên Đại học An Giang khoá 2004 - 2008, các bạn sinh viên lớp Nuôi Trồng Thuỷ Sản 30, Ngƣ Y 30 đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ công việc với tôi trong suốt quá trình thực tập. Bạn Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thời Duy, Lê Thanh Tú, Nguyễn Thị Đang, Nguyễn Thị Hƣơng, Nguyễn Thảo Sƣơng, Đinh Thị Thuỳ Trang. Các bạn lớp Công Nghệ Sinh Học 29 đã cùng tôi trong quá trình học tập và trong suốt quá trình thực tập. Sinh viên thực hiện LÊ HÙNG DŨNG iii
  4. TÓM TẮT Cá tra là đối tƣợng nuôi có giá trị kinh tế cao trong các đối tƣợng cá nuôi nƣớc ngọt tại đồng bằng sông Cửu Long. Bệnh đốm trắng trên cá tra với các triệu chứng điển hình nhƣ việc xuất hiện các đốm trắng ở gan, thận, lách đang diễn ra khá phổ biến và gây thiệt hại đáng kể cho ngƣời nuôi. Nhằm hạn chế thiệt hại cũng nhƣ giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh trên cá tra nuôi, chúng tôi tiến hành đề tài: “Xác định tính sinh miễn dịch và hiệu quả của các loại vacxin từ vi khuẩn Edwardsiella ictaluri phân lập trên cá tra tại các vùng địa lý vào các thời điểm khác nhau thuộc đồng bằng sông Cửu Long". Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 3 đến 8 năm 2007 tại Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II. Sau khi thu mẫu bệnh phẩm ngoài hiện trƣờng, định danh vi khuẩn bằng phƣơng pháp định danh truyền thống và phƣơng pháp PCR, thử nghiệm lại độc lực của vi khuẩn phân lập đƣợc (Edwarsiella ictaluri) và xác định liều gây chết 50% (LD50) của vi khuẩn này trên cá tại phòng thí nghiệm. Tiến hành sản xuất thử nghiệm vacxin kháng bệnh đốm trắng trên gan, thận lách cá tra bằng cách bất hoạt tế bào vi khuẩn bằng 0,4% formol kết hợp với hai chất bổ trợ là Montanide ISA 70M-PG và phèn chua nhằm đánh giá tính an toàn của các chất bổ trợ này và khả năng sinh miễn dịch của các loại vacxin trên. Những kết quả đạt đƣợc:  Vacxin với chất bổ trợ nhũ dầu Montanide ISA 70M-PG không hiệu quả, không có tính an toàn.  Vacxin với chất bổ trợ phèn chua bƣớc đầu thử nghiệm có độ an toàn, có khả năng tạo sức đề kháng và tạo đáp ứng miễn dịch cho cá tra mang mầm bệnh đốm trắng. Nồng độ vacxin thích hợp cho cá tra với chất bổ trợ phèn chua là 3x109 CFU/cá. iv
  5. ABSTRACT In recent years, freshwater sutchi catfish, Pangasius hypophthalmus, becomes one of aqua-species with highly economic value in Mekong Delta. However, diseases had been occurred, particularly the white spot disease (WSD) with typical signs such as white spots of different sizes on liver, kidney and spleen. The outbreak in Tra-catfish caused unbenefied for fish farms. To reduce the risks for Tra-catfish farm as well as the antibiotics overused, we carry out this topic: “Determination of immune response on Tra-catfish and the efficacy of different vaccines against Edwardsiella ictalluri isolated from different areas and times in Mekong Delta”. This topic was performed from 3 to 8/2007 in Research Institute for Aquaculture II. After collecting fish samples in different areas on fish farms, biochemical tests and PCR analyses, challenge test to identify 50% lethal dose (LD50) of Edwardsiella ictalluri in wetlab. We carried out the experiments on vaccines with oil adjuvant - Montanide ISA 70M-PG and alum adjuvant to evaluate the immunizarion and safety of these vaccines. The results showed that:  Vaccine with oil adjuvant - Montanide ISA 70M-PG is not effective and safe.  While vaccine with alum adjuvant is safe, can induce the immune response of fish and increase its resistance to Ed. ictaluri. A suitable concentration of vaccine with alum adjuvant determined is 3 x109 CFU/ fish. v
  6. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TRANG TỰA LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... iii TÓM TẮT .........................................................................................................................iv ABSTRACT .......................................................................................................................v MỤC LỤC .........................................................................................................................vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................ix DANH SÁCH CÁC BẢNG .............................................................................................x DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................xi Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................1 1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................2 Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3 2.1 Giới thiệu về cá tra Pangasius hypophthalmus Sauvage, 1878 ...............3 2.1.1 Hình thái ..............................................................................................3 2.1.2 Đặc điểm sinh trƣởng ..........................................................................4 2.1.3 Đặc điểm sinh sản ...............................................................................4 2.1.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá tra ..................................................5 2.2 Các bệnh thƣờng gặp trên cá tra ..............................................................5 2.2.1 Bệnh nhiễm khuẩn...............................................................................5 2.2.1.1 Bệnh nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Aeromonas .....................5 2.2.1.2 Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas .........................................6 2.2.1.3 Bệnh nhiễm khuẩn huyết do Edwardsiella .................................6 2.2.1.4 Bệnh đốm trắng nội tạng ............................................................7 2.2.2 Bệnh ký sinh trùng ..............................................................................9 2.2.2.1 Bệnh trùng bánh xe ....................................................................9 2.2.2.2 Bệnh trùng quả dƣa...................................................................10 2.2.2.3 Bệnh trùng mỏ neo ...................................................................10 2.2.2.4 Bệnh do sán lá đơn chủ ký sinh ................................................10 2.2.2.5 Bệnh do giun sán nội ký sinh ...................................................11 2.2.2.6 Bệnh rận cá ...............................................................................11 2.2.3 Bệnh nấm thủy mi .............................................................................11 vi
  7. 2.3 Giới thiệu về vacxin phòng bệnh ...........................................................12 2.3.1 Hệ thống đáp ứng miễn dịch đặc hiệu ...............................................12 2.3.2 Các loại vacxin: .................................................................................12 2.3.2.1 Vacxin bất hoạt (chết)...............................................................12 2.3.2.2 Vacxin sống nhƣợc độc ............................................................13 2.3.2.3 Vacxin DNA .............................................................................13 2.3.3 Tình hình sử dụng vacxin ..................................................................13 2.3.3.1 Trên thế giới .............................................................................13 2.3.3.2 Tại Việt Nam ............................................................................14 2.3.4 Các phƣơng pháp sử dụng vacxin phòng bệnh cho cá .....................15 2.3.4.1 Tiêm ..........................................................................................15 2.3.4.2 Ngâm ........................................................................................15 2.3.4.3 Cho ăn .......................................................................................15 2.3.5 Giới thiệu sơ lƣợc về chất bổ trợ .......................................................16 2.3.5.1 Nguyên lý tác dụng của chất bổ trợ ..........................................16 2.3.5.2 Các loại chất bổ trợ thông dụng ................................................16 Chƣơng 3: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP .............................................................18 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu..........................................................18 3.2 Vật liệu, Dụng cụ, Hóa chất ...................................................................18 3.2.1 Vật liệu .............................................................................................18 3.2.2 Thiết bị và dụng cụ ............................................................................19 3.2.3 Hoá chất ............................................................................................20 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................20 3.3.1 Chuẩn bị cá ........................................................................................20 3.3.2 Chuẩn bị vacxin.................................................................................20 3.3.3 Chuẩn bị huyền dịch vi khuẩn sống ..................................................21 3.3.4 Phƣơng pháp gây nhiễm thực nghiệm...............................................22 3.3.5 Phƣơng pháp theo dõi cá sau khi gây nhiễm .....................................22 3.3.6 Phƣơng pháp thu mẫu máu, mẫu vi khuẩn ........................................22 3.3.7 Phƣơng pháp vi ngƣng kết xác định hiệu giá kháng thể ...................24 3.3.8 Phƣơng pháp xử lý thống kê .............................................................25 3.4 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................25 3.4.1 Thí nghiệm 1: Xác định hiệu quả vacxin với chất bổ trợ nhũ dầu ..............................................................................................................25 3.4.2 Thí nghiệm 2: Xác định lại độc lực ba chủng vi khuẩn .....................27 3.4.3 Thí nghiệm 3: Xác định hiệu quả vacxin với chất bổ trợ phèn chua ......................................................................................................27 vii
  8. Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................29 4.1 Kết quả thí nghiệm xác định hiệu quả của vacxin với chất bổ trợ nhũ dầu ........................................................................................29 4.2 Kết quả thí nghiệm xác định lại độc lực của ba chủng vi khuẩn ...........35 4.3 Kết quả thí nghiệm xác định hiệu quả vacxin với chất bổ trợ phèn chua .............................................................................................................36 4.3.1 Kết quả theo dõi bệnh tích lâm sàng của cá ......................................37 4.3.2 Kết quả phản ứng vi ngƣng kết xác định hiệu giá kháng thể ............40 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................44 5.1 Kết luận ..................................................................................................44 5.2 Đề nghị ...................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 46 1. Tài liệu tiếng Việt ....................................................................................46 2. Tài liệu tiếng nƣớc ngoài .........................................................................47 3. Tài liệu từ internet ....................................................................................47 PHỤ LỤC viii
  9. DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long TCB : Thức ăn chế biến TACN : Thức ăn công nghiệp Viện NC NTTS II : Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II NAVETCO : Công Ty Thuốc Thú Y Trung Ƣơng 3 TBVK, tbvk : Tế bào vi khuẩn CFU : Colony form unit LD50 : Lethal dose 50% ĐC : Đối chứng Nƣớc SL :Nƣớc muối sinh lí PBS : Phosphate buffered saline BSA : Bovine serum albumin ix
  10. DANH SÁCH CÁC BẢNG BẢNG TRANG Bảng 3. 1. Ba chủng vi khuẩn Ed. ictaluri phân lập ở các thời điểm khác nhau .................................................................................................................19 Bảng 3. 2. Bố trí thí nghiệm xác định hiệu quả của vacxin dùng chất bổ trợ nhũ dầu Montanide ISA 70M-PG..................................................................26 Bảng 3. 3. Bố trí thí nghiệm xác định lại độc lực của ba chủng vi khuẩn ................27 Bảng 3. 4. Bố trí thí nghiệm xác định hiệu quả của vacxin với chất bổ trợ phèn chua ............................................................................................................28 Bảng 4. 1. Thí nghiệm 1: Tổng kết số lƣợng cá chết trong suốt thời gian thí nghiệm và tỉ lệ cá chết của từng nghiệm thức..............................................29 Bảng 4. 2. Kết quả theo dõi biểu hiện bệnh lý của cá thí nghiệm 1 ..........................30 Bảng 4. 3. Kết quả thí nghiệm xác định lại độc lực ba chủng vi khuẩn ...................35 Bảng 4. 4. Kết quả theo dõi biểu hiện bệnh lý của cá thí nghiệm 2 ..........................35 Bảng 4. 5. Kết quả thí nghiệm 3 - Tổng kết số lƣợng cá chết trong suốt thời gian thí nghiệm và tỉ lệ chết của từng nghiệm thức ..................................36 Bảng 4. 6. Kết quả theo dõi biểu hiện bệnh lý của cá thí nghiệm 3..........................36 Bảng 4. 7. Kết quả giá trị hiệu giá kháng thể trung bình thí nghiệm 3 .....................40 x
  11. DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2. 1. Hình thái cá tra ..........................................................................................4 Hình 2. 2. Cá tra nhiễm bệnh đốm trắng .....................................................................7 Hình 2. 3. Vi khuẩn Edw. ictaruli dƣới kính hiển vi quang học .................................8 Hình 2. 4. Cá tra bệnh ................................................................................................8 Hình 3. 1. Thao tác tiêm cá .......................................................................................22 Hình 3. 2. Thao tác lấy máu cá .................................................................................23 Hình 3. 3. Thao tác lấy mẫu vi khuẩn trên thận ........................................................23 Hình 3. 4. Sơ đồ cụ thể hóa các bƣớc tiến hành phản ứng vi ngƣng kết ..................25 Hình 3. 5. Hệ thống bố trí bể kính thí nghiệm ..........................................................26 Hình 4. 1. Cá bị lở loét ngay vùng bụng ...................................................................32 Hình 4. 2. Xoang bụng cá chứa đầy dịch trắng .........................................................32 Hình 4. 3. Cá có biểu hiện xuất huyết bên ngoài ......................................................38 Hình 4. 4. Cá có dấu hiệu xuất huyết xoang bụng ....................................................38 Hình 4. 5. Cá có nhiều đốm trắng trên thận ..............................................................38 Biểu đồ 4. 1. Tỉ lệ cá chết của thí nghiệm xác định hiệu quả vacxin với chất bổ trợ nhũ dầu ..................................................................................34 Biểu đồ 4. 2. Thể hiện tỉ lệ cá chết các nghiệm thức của thí nghiệm 3 ...................41 xi
  12. 1 Chƣơng 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Những năm gần đây, nghề nuôi trồng thủy sản đã không ngừng phát triển và ngày càng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Trong đó, các mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ yếu gồm tôm sú, cá tra, cá basa đã mang lại nguồn thu nhập rất lớn (Trần Thanh Xuân, 1996). Do những ƣu điểm của cá tra nhƣ dễ nuôi, mau lớn, sức chống chịu tốt, nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nƣớc lớn, đem lại thu nhập cao nên chúng bắt đầu đƣợc nuôi rộng rãi ở các vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Hiện nay, với diện tích ao bè nuôi cá tra ngày càng tăng nhanh, cá đƣợc nuôi với mật độ dày, môi trƣờng nƣớc ô nhiễm cộng với điều kiện bất lợi của thời tiết đã tạo cho các bệnh nhiễm khuẩn phát triển và lây lan mạnh nhƣ bệnh đốm trắng nội tạng, bệnh xuất huyết trên cá tra… Việc dùng kháng sinh để điều trị bệnh nhƣ hiện nay tốn kém, không cho hiệu quả cao và lƣợng tồn dƣ kháng sinh ảnh hƣởng tới chất lƣợng của sản phẩm. Để hạn chế các thiệt hại do bệnh nhiễm khuẩn gây ra và nâng cao chất lƣợng sản phẩm trong nƣớc đặc biệt là xuất khẩu thì sử dụng vaxcin phòng bệnh trở thành biện pháp thay thế, đang đƣợc nghiên cứu và dần dần đƣa vào áp dụng trong thực tế. Với mong muốn góp phần vào việc ổn định nghề nuôi trồng thuỷ sản và do nhu cầu cấp thiết của thực tế chúng tôi tiến hành đề tài "Xác định tính sinh miễn dịch và hiệu quả của các loại vacxin từ vi khuẩn Edwardsiella ictaluri phân lập trên cá tra tại các vùng địa lý vào các thời điểm khác nhau thuộc ĐBSCL"
  13. 2 1.2 Mục đích và yêu cầu Xác định tính sinh miễn dịch của các loại vacxin và hiệu quả của chúng đối với vi khuẩn Ed. ictaluri đƣợc phân lập trên cá tra ở các vùng địa lí vào các thời điểm khác nhau:  Xác định hiệu quả của chất bổ trợ nhũ dầu Montanide ISA 70 M-PG và chất bổ trợ phèn chua về độ an toàn, khả năng tạo đáp ứng miễn dịch và khả năng bảo hộ trên cá tra đối với vi khuẩn Ed. ictaluri.  Sử dụng phƣơng pháp vi ngƣng kết xác định hiệu giá kháng thể đối với thí nghiệm dùng chất bổ trợ phèn chua.
  14. 3 Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Giới thiệu về cá tra Pangasius hypophthalmus Sauvage, 1878 Cá tra (Pangasius hypophthalmus) là một trong những loài cá có giá trị kinh tế quan trọng và đƣợc nuôi rộng rãi ở khu vực ĐBSCL. Cá tra có khả năng chịu đựng môi trƣờng nƣớc khắc nghiệt, thích nghi rộng với nhiều loại thức ăn. Tốc độ tăng trƣởng khá nhanh: 0,7 - 1,5 kg/năm. Mật độ nuôi trong ao có thể đạt tới 15 - 20 con/m2, năng suất trung bình từ 10 - 15 tấn/ha (Trần Thanh Xuân, 1996). Trƣớc đây giống cá tra đƣợc vớt ở sông Cửu Long (vùng giáp giới với Campuchia). Đến nay tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, việc nuôi cá bè phân bố ở một nửa số tỉnh của vùng trong đó cá tra thƣờng đƣợc nuôi ở các bè cỡ lớn (Phạm Văn Khánh, 2000). 2.1.1 Hình thái Phân loại cá tra Pangasius hypophthalmus Sauvage, 1878 Ngành: có dây sống - Chordata Bateson, 1885 Ngành phụ: có xƣơng sống - Vertebrata Cuvier, 1812 Lớp: cá xƣơng - Osteichthyes Huxley, 1880 Lớp phụ: cá vây tia - Actinopterygii Bộ: cá da trơn - Siluriformes Họ: cá tra - Pangasiidae Giống: cá tra – Pangasius (http://www.taxonomy.nl/Taxonomicon/TaxonTree.aspx?id=153008) Cá tra là loài cá da trơn, có thân dài, bề ngang hẹp, đầu nhỏ vừa phải, miệng rộng. Loài này có hai đôi râu, trong đó có râu hàm trên ngắn hơn ½ chiều dài đầu,
  15. 4 râu hàm dƣới ngắn hơn ¼ chiều dài đầu. Vây lƣng và vây ngực của cá tra có gai cứng, có răng cƣa ở mặt sau. Điểm khởi đầu của vây lƣng gần đối xứng với vây bụng. Vây hậu môn tƣơng đối dài. Thân cá có màu xám hơi xanh trên lƣng, bụng có màu trắng hơi bạc (Phạm Văn Khánh, 2000). Hình 2. 1. Hình thái cá tra (Phạm Văn Khánh, 2000) 2.1.2 Đặc điểm sinh trƣởng Sau khi nở đƣợc 14 ngày cá có chiều dài từ 2 - 2,3 cm và nặng 0,25 g. Cá tra 5 tuần tuổi có chiều dài 5 - 6 cm, nặng 1,28 - 1,50 g/con. Sau một năm đạt 0,7 – 1,5 kg/con và sau 3 - 4 năm đạt 3 - 4 kg/con (Phạm Văn Khánh, 1997). 2.1.3 Đặc điểm sinh sản Trong tự nhiên, tuổi thành thục của cá tra từ 3 - 4 năm, thƣờng sinh sản vào tháng 5 - 7 hàng năm. Cá tra có tập tính bơi ngƣợc dòng đến các bãi đẻ, nơi có điều kiện sinh thái phù hợp cho sự phát triển của tuyến sinh dục. Các bãi đẻ thƣờng nằm ở vùng Kratie của Campuchia (www.fistenet.com.vn). Cá mẹ nặng 8 – 10 kg/con có sức sinh sản thực tế 3 - 6 vạn trứng/con, cá nặng 3,2 kg/con có sức sinh sản tƣơng đối 139 - 150 ngàn trứng/con (Phạm Văn Khánh, 1997). Trong sinh sản nhân tạo, cá đƣợc nuôi thành thục sớm và cho đẻ sớm hơn trong tự nhiên, cá tra có thể phát dục 1 – 3 lần trong một năm (Phạm Văn Khánh, 2000).
  16. 5 2.1.4 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cá tra Gần đây, diện tích và sản lƣợng nuôi cá tra, basa ở vùng ĐBSCL càng mở rộng. Đối tƣợng nuôi này không chỉ là kế sinh nhai của hàng triệu ngƣời dân, mà còn là ngành kinh tế mũi nhọn; không chỉ là nguồn thực phẩm cho ngƣời tiêu dùng, mà còn là mặt hàng xuất khẩu chiến lƣợc với giá trị kim ngạch năm 2006 đạt đến gần 737 triệu USD, đứng thứ 2 sau xuất khẩu tôm (www.fistenet.com.vn). Sản lƣợng tăng đều đặn qua từng năm tƣơng ứng từ 86.700 tấn (1999) 110.000 tấn (2001) lên gần 210.000 (2003) rồi đến 375.500 tấn (2005) và năm 2006 vừa qua đã đạt mức 825.000 tấn. Nguồn này cung cấp cho tiêu thụ nội địa và chế biến xuất khẩu của 70 nhà máy có công suất chế biến khoảng 1,5 triệu tấn/năm. Tại thời điểm tháng 6/2007 diện tích nuôi cá tra, ba sa của 8 tỉnh ĐBSCL đã trên 4.800 ha vƣợt so với cuối năm 2006 đến 2.484 ha (www.vietlinh.com.vn). Về xuất khẩu, trong tháng 5/2007, các doanh nghiệp Việt Nam đã xuất 27.700 tấn, kim ngạch đạt 79 triệu USD, tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm 2006. Và tổng kim ngạch xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam 5 tháng đầu năm đã đạt gần 375 triệu USD (www.vietlinh.com.vn). 2.2 Các bệnh thƣờng gặp trên cá tra 2.2.1 Bệnh nhiễm khuẩn 2.2.1.1 Bệnh nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Aeromonas - Tác nhân gây bệnh: là các loài thuộc giống Aeromonas: A. hydrophila, A. caviae, A. sobria (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2005). - Dấu hiệu bệnh lý: Khi cá mắc bệnh, vùng bụng bị sẫm màu, xuất hiện từng mảng đỏ trên cơ thể, hoại tử đuôi và các vây, xuất hiện các vết thƣơng trên lƣng, các khối u trên bề mặt cơ thể, mắt lồi mờ đục và sƣng phù, xoang bụng chứa dịch nội tạng hoại tử (Từ Thanh Dung, 1994). - Phòng trị: Tránh tạo ra các tác nhân cơ hội nhƣ nhiễm ký sinh trùng, tránh làm xây xát cá, mật độ nuôi quá dày,... Dùng thuốc tím tắm cá, liều dùng là 4 ppm (4 g/m3 nƣớc) đối với cá nuôi trong ao và 10 ppm đối với cá nuôi trong bè. Xử lý
  17. 6 lặp lại sau 3 ngày và tắm cá theo định kì (Bùi Quang Tề và ctv., 1999). Ngoài ra, cũng có thể dùng các loại kháng sinh (Oxytetracyline, Streptomycin, Sulfamid, Kanamycin) trộn vào thức ăn để trị bệnh cho cá (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2005). 2.2.1.2 Bệnh nhiễm khuẩn do Pseudomonas (bệnh đốm đỏ) - Tác nhân gây bệnh: P. fluorescens, P. anguiliseptica, P. chlororaphis (Bùi Quang Tề và ctv., 1999). - Dấu hiệu bệnh lý: Xuất huyết từng đốm nhỏ trên da, xung quanh miệng và nắp mang, phía mặt bụng, bề mặt cơ thể có thể chảy máu, tuột nhớt nhƣng không xuất huyết vây và hậu môn, Pseudomonas spp. xâm nhập vào cơ thể sẽ phá hủy các mô, các chức năng trong cơ thể, khi các cơ quan bị phá hủy có thể gây chết đến 70 - 80% (Từ Thanh Dung, 1994). - Phòng trị: Giảm mật độ nuôi, cung cấp nguồn nƣớc tốt, tắm 3 - 5 ppm KMnO4 trong một khoảng thời gian, có thể dùng các loại kháng sinh để điều trị nhƣ trong bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2005). 2.2.1.3 Bệnh nhiễm khuẩn huyết do Edwardsiella (Edwarsiellosis) - Tác nhân gây bệnh: Do Edwardsiella tarda (Bùi Quang Tề và ctv., 1999). - Dấu hiệu bệnh lý: Xuất hiện những vết thƣơng nhỏ trên da, đƣờng kính khoảng 3 – 5 mm. Cá mắc bệnh sẽ mất chức năng vận động do vây đuôi bị tƣa rách. Có thể xuất hiện những vết thƣơng bên dƣới biểu bì, cơ, các vết thƣơng này sẽ gây hoại tử vùng cơ chung quanh. Bệnh xuất hiện khi chất lƣợng nƣớc trong môi trƣờng nuôi xấu, nuôi với mật độ dày. Nhiệt độ thích hợp để bệnh phát triển khoảng 30 0 C (Từ Thanh Dung, 1994). - Phòng trị: Giữ sạch môi trƣờng nƣớc nuôi, giảm mật độ nuôi, có thể dùng các loại kháng sinh để điều trị nhƣ trong bệnh nhiễm khuẩn huyết do Aeromonas (Phạm Văn Khánh và Lý Thị Thanh Loan, 2005).
  18. 7 2.2.1.4 Bệnh đốm trắng nội tạng Bệnh này xuất hiện đầu tiên trên cá tra nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long vào cuối năm 1998 (Ferguson và ctv., 2001) và từ đó đã gây thiệt hại nghiêm trọng đến nghề nuôi cá tra thâm canh. Khi cá nhiễm bệnh, tỉ lệ chết tăng cao từ 10 – 90% (Từ Thanh Dung và ctv., 2003). Hình 2. 2. Cá tra nhiễm bệnh đốm trắng - Tác nhân gây bệnh: Tác nhân đƣợc biết tới là Hafnia alvei, Plesiomonas shigelloides (Trần Thị Minh Tâm và ctv., 2003) hoặc Ed. ictaluri (Từ Thanh Dung và ctv., 2003). + H. alvei thuộc họ Enterobacteriacea, là trực khuẩn tròn 2 đầu, đƣờng kính 1 µm, dài 2 - 5 µm, gram âm (-), di động nhờ lông mao, yếm khí không bắt buộc, có 2 cơ chế hiếu khí và lên men. Nhiệt độ phát triển thích hợp nhất là từ 30 – 37oC (Trần Thị Minh Tâm và ctv., 2003). + P. shigelloides thuộc họ Enterobacteriacea, là trực khuẩn tròn 2 đầu, kích thƣớc 0,8 - 1,0 x 3,0 µm, gram âm (-), di động, kỵ khí không bắt buộc, có 2 cơ chế biến dƣỡng lên men hoặc hô hấp. Trên môi trƣờng thạch dinh dƣỡng hoặc thạch máu P. shigelloides có đƣờng kính 1,0 - 1,5 µm, màu xám, nhẵn bóng, hình ovan. Vi khuẩn này có thể mọc đƣợc từ 8 – 44oC, nhiệt độ thích hợp nhất là 37 – 38oC (trích từ Trần Thị Minh Tâm và ctv., 2003).
  19. 8 + Vi khuẩn Ed. ictaluri thuộc họ Enterobacteriacea phân lập từ cá tra là vi khuẩn gram âm (-), không di động, lên men, không oxy hoá. Cho phản ứng catalase dƣơng tính, âm tính trong phản ứng oxidase (Từ Thanh Dung và ctv., 2003). Theo Plumb (1993) vi khuẩn Ed. ictaluri phát triển tốt ở 28 – 30oC. Vi khuẩn này đƣợc phân lập lần đầu tiên trên cá nheo Mỹ (Hawke, 1979). Tuy nhiên, những biểu hiện bệnh lý trên cá nheo hoàn toàn khác so với trên cá tra nhiễm bệnh (Từ Thanh Dung và ctv., 2003). Hình 2. 3. Vi khuẩn Edw. ictaruli dƣới kính hiển vi quang học Hình 2. 4. Cá tra bệnh - Dấu hiệu bệnh lý: Bệnh hoại tử cơ quan nội tạng ở cá tra đƣợc mô tả với biểu hiện bệnh là các điểm hoại tử màu trắng đục chủ yếu ở thận, lách, gan của cá tra, đƣờng kính dao động từ 1 - 3 mm. Bệnh gây chết hàng loạt và tỉ lệ chết rất cao, xảy
  20. 9 ra từ giai đoạn cá hƣơng đến giai đoạn cá thịt và giảm dần sau giai đoạn 5 tháng tuổi. Dấu hiệu biểu hiện bên ngoài nhƣ: cá bơi lờ đờ quanh bờ, xuất huyết, lồi mắt, bỏ ăn,... Những đốm trắng thƣờng xuất hiện đầu tiên và nhiều ở thận. Khi cá bệnh nặng, những tổ chức này bị huỷ hoại hoàn toàn. Vì vậy, khi bệnh đã xảy ra việc dùng thuốc để điều trị chỉ có tác dụng đối với những con bị bệnh nhẹ, tuy nhiên việc điều trị cho hiệu quả thấp và thời gian bình phục lâu (Trần Thị Minh Tâm và ctv., 2003). - Phòng trị bệnh: Biện pháp phòng bệnh thông thƣờng nhất là bảo đảm tốt khâu môi trƣờng ao nuôi, nguồn nƣớc, giảm tác nhân gây bệnh…, dùng kháng sinh Oxytetracyline (55 – 77 mg/kg thể trọng cá, từ 7 – 10 ngày), Streptomycine (50 – 75 mg/kg thể trọng cá, từ 5- 7 ngày),…(www.fistenet.com.vn). Tuy nhiên, khi bệnh đã xuất hiện, thì biện pháp này tỏ ra không hiệu quả, tỉ lệ cá chết cao, do đó việc tiêm phòng vacxin cho cá trƣớc để ngăn ngừa mầm bệnh là biện pháp mới và đang đƣợc triển khai nghiên cứu để giảm bớt tỉ lệ chết này. (Từ Thanh Dung và ctv., 2003) 2.2.2 Bệnh ký sinh trùng 2.2.2.1 Bệnh trùng bánh xe - Tác nhân gây bệnh: Thƣờng gặp là 3 giống trùng: Trichodina, Tripartiella, Trichodinella (Lê Nhƣ Xuân và ctv., 1994). - Dấu hiệu bệnh lý: Khi mới mắc bệnh trên thân có nhiều nhớt màu hơi trắng đục, mang cá đầy nhớt. Cá thƣờng nhô hẳn đầu lên mặt nƣớc và lắc mạnh. Những con bệnh nặng mang đầy nhớt và bạc trắng, cá bơi không định hƣớng, cá lật bụng mấy vồng, chìm xuống đáy ao và chết (Bùi Quang Tề và ctv., 1999). - Phòng và trị bệnh: Giữ môi trƣờng luôn sạch, mật độ nuôi không quá dày. Dùng CuSO4 ngâm cá bệnh 0,5 – 0,7 g/m3 hoặc tắm cho cá bệnh nồng độ 2 – 5 g/m3 trong 30 phút. Dùng muối ăn 2 – 3% tắm cho cá 5 – 15 phút hoặc dùng formol liều lƣờng 20 ppm tắm cho cá từ 5 – 15 phút (Từ Thanh Dung, 1994).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0