intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục trường trung học phổ thông đáp ứng chuẩn hiệu trưởng

Chia sẻ: Danh Nguyen Tuong Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

97
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Năng lực đội ngũ cán bộ quản lí trường trung học phổ thông có vị trí quan trọng trong đổi mới giáo dục. Bài viết đề xuất nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lí trường trung học phổ thông nhằm nâng cao năng lực đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục trường trung học phổ thông đáp ứng chuẩn hiệu trưởng

VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br /> <br /> XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG<br /> CÁN BỘ QUẢN LÍ GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br /> ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG<br /> Phạm Bích Thủy - Trường Cán bộ quản lí giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Ngày nhận bài: 29/03/2018; ngày sửa chữa: 05/04/2018; ngày duyệt đăng: 27/04/2018.<br /> Abstract: Competence of managers at high school plays an important role in fulfilling objectives<br /> of the education reform. Therefore regular training for educational managers is required. The paper<br /> proposes the contents of the regular training programme for high school administrators to improve<br /> their managerial competency to meet principal standards in current period.<br /> Keywords: High school manager, administrators, regular training programme, standard for<br /> principals, education reform.<br /> hành Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT về chương trình<br /> BDTX cho CBQL trường tiểu học, trường THCS, trường<br /> THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học [3]. Tuy<br /> nhiên, tại Hội thảo khoa học về QLGD của sở GD-ĐT<br /> các tỉnh, thành phía Nam năm 2017 (tổ chức ngày<br /> 14/4/2017 tại Phú Quốc - Kiên Giang), nguyên Thứ<br /> trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Vinh Hiển đã chỉ ra một số<br /> hạn chế trong công tác BDTX đội ngũ CBQLGD các cấp<br /> trong từng khía cạnh như: mục tiêu, nội dung, phương<br /> pháp, hình thức, kiểm tra, đánh giá [4].<br /> Dự thảo Chuẩn hiệu trưởng (HT) các trường phổ<br /> thông đang được Bộ GD-ĐT gấp rút hoàn thiện và có thể<br /> được ban hành trong năm 2018. Có thể coi đây chính là<br /> căn cứ các cơ sở bồi dưỡng phát triển chương trình<br /> BDTX cho đội ngũ CBQLGD các trường THPT. HT cần<br /> đáp ứng 5 tiêu chuẩn với 21 tiêu chí bao gồm: chuẩn về<br /> phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ<br /> và ngoại ngữ, tin học; năng lực quản trị nhà trường (NT);<br /> năng lực xây dựng môi trường GD dân chủ; năng lực<br /> phát triển các mối quan hệ. Chương trình BDTX cho đội<br /> ngũ CBQL các trường THPT cần đáp ứng nhằm giúp<br /> người học đạt 5 tiêu chuẩn nêu trên.<br /> 2. Nội dung nghiên cứu<br /> 2.1. Yêu cầu về năng lực của cán bộ quản lí trường<br /> trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục<br /> và quản lí nhà trường<br /> Mô hình QL NT hiện đại thể hiện sự tập trung vào<br /> lãnh đạo để phát triển NT, quan tâm đến tầm nhìn sứ<br /> mệnh, tạo giá trị, xây dựng và thực hiện các chương trình<br /> hành động phát triển NT. NT phải tự chủ và chịu trách<br /> nhiệm giải trình về các vấn đề cơ bản: xây dựng các mục<br /> tiêu kế hoạch, tổ chức và nhân sự, dạy học và GD, tài<br /> chính và tài sản, huy động cộng đồng với luồng thông tin<br /> đa chiều, nhiều luồng... Theo dự thảo Chuẩn HT vừa<br /> được Bộ GD-ĐT lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện<br /> <br /> 1. Mở đầu<br /> Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII<br /> của Đảng khẳng định: “Phát triển giáo dục (GD) là quốc<br /> sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt<br /> Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,<br /> dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ<br /> chế quản lí giáo dục (QLGD), phát triển đội ngũ giáo<br /> viên (GV) và cán bộ quản lí giáo dục (CBQLGD) là<br /> khâu then chốt” [1].<br /> Muốn đổi mới GD, trước hết phải đổi mới công tác<br /> QLGD, đổi mới CBQLGD. Đây là tư duy mang tầm<br /> chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện, khách quan,<br /> khoa học của Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển<br /> nguồn nhân lực chất lượng cao của ngành GD. Đội ngũ<br /> CBQLGD vững mạnh, vừa hồng, vừa chuyên, đáp ứng<br /> Chuẩn là yêu cầu cấp thiết của nền GD Việt Nam hiện<br /> nay. Trong thực tế, đội ngũ CBQLGD trường trung học<br /> phổ thông (THPT) ở Việt Nam đều có điểm xuất phát<br /> chung là đi lên từ những GV giỏi về chuyên môn, mạnh<br /> về hoạt động tập thể. Vì vậy, để thực hiện được vai trò,<br /> nhiệm vụ của cán bộ quản lí (CBQL) trong bối cảnh đổi<br /> mới căn bản và toàn diện nền GD, con đường ngắn nhất<br /> giúp họ hoàn thiện phẩm chất và năng lực của mình, đó<br /> là tham gia các chương trình bồi dưỡng thường xuyên<br /> (BDTX) một cách hiệu quả.<br /> Theo báo cáo tổng kết năm học 2016-2017, phương<br /> hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018 do Bộ GD-ĐT<br /> công bố ngày 21/8/2017, cả nước có 15.052 trường tiểu<br /> học, 10.928 trường trung học cơ sở (THCS), 2.811<br /> trường THPT; khoảng 22,21 triệu học sinh (HS), sinh<br /> viên; 1,24 triệu GV, giảng viên; 300.000 CBQLGD các<br /> cấp; 43.874 trường từ mầm non đến đại học (trong đó:<br /> 15.277 trường tiểu học; 10.878 trường THCS; 2.767<br /> trường THPT) [2; tr 63].<br /> Trước năm 2012, công tác BDTX được thực hiện<br /> theo từng chu kì. Ngày 30/10/2015, Bộ GD-ĐT đã ban<br /> <br /> 1<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br /> <br /> truyền thông đại chúng, HT trường phổ thông cần có<br /> những năng lực sau:<br /> 2.1.1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp:<br /> - HT có phẩm chất chính trị, uy tín, lối sống, tác phong<br /> và giao tiếp chuẩn mực, phù hợp với môi trường GD;<br /> - HT cần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,<br /> chính sách, pháp luật của Nhà nước và hiểu biết về bối<br /> cảnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ảnh hưởng tới NT;<br /> - HT có thể tạo lập uy tín, lối sống, tác phong lành mạnh,<br /> khoa học, giao tiếp ứng xử thân thiện, văn minh, phù hợp<br /> với môi trường GD.<br /> 2.1.2. Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: - HT có khả<br /> năng tự học, tự phát triển năng lực bản thân, có kiến thức<br /> vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và quản<br /> trị trường học; - HT tự học và xây dựng NT thành tổ chức<br /> học tập; kết nối, chia sẻ tri thức trong mạng lưới nghề<br /> nghiệp, phát triển chuyên môn để nâng cao năng lực nghề<br /> nghiệp cá nhân và phù hợp với yêu cầu phát triển GD.<br /> 2.1.3. Có năng lực quản trị nhà trường: - HT thực hiện các<br /> nhiệm vụ quản trị NT, tăng cường sự tham gia của HS,<br /> GV, cha mẹ HS để không ngừng nâng cao kết quả GD HS;<br /> - Huy động sự tham gia xây dựng kế hoạch, quảng bá sứ<br /> mệnh, giá trị, tầm nhìn của NT; tập hợp sức mạnh để thực<br /> hiện kế hoạch chiến lược thành công; - Thực hiện phân<br /> công, ủy quyền, xác định vị trí việc làm, xây dựng và thực<br /> hiện nội quy, quy chế, quy định trong NT; sử dụng công<br /> nghệ thông tin, các kĩ thuật giải quyết vấn đề, các hệ thống<br /> thông tin thu thập và phân tích dữ liệu để ra quyết định<br /> hiệu quả; - Thu hút, duy trì, phát triển đội ngũ GV và nhân<br /> viên; tạo động lực, cơ hội và các điều kiện phát triển năng<br /> lực nghề nghiệp cho GV, nhân viên hiệu quả; giám sát việc<br /> dạy học, GD của GV và phản hồi kịp thời để GV điều<br /> chỉnh, nâng cao kết quả học tập, GD HS; - Thực hiện kế<br /> hoạch, chương trình GD cấp học, phát triển chương trình<br /> NT và giám sát, đánh giá kết quả dạy học, GD lấy HS làm<br /> trung tâm; - Khai thác, sử dụng các nguồn lực tài chính, cơ<br /> sở vật chất - thiết bị GD phục vụ các hoạt động nâng cao<br /> chất lượng dạy học, GD HS; - Lập kế hoạch, tổ chức kiểm<br /> tra, đánh giá và cải tiến chất lượng, cam kết đảm bảo chất<br /> lượng GD đáp ứng yêu cầu xã hội.<br /> 2.1.4. Xây dựng môi trường giáo dục dân chủ: - HT xây<br /> dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, văn hóa NT;<br /> Thực hiện dân chủ trường học, cởi mở, công bằng, công<br /> khai minh bạch trong mọi hoạt động của NT, duy trì một<br /> tổ chức học tập hỗ trợ để mọi HS tiến bộ trong học tập;<br /> - Xây dựng và cam kết thực hiện các giá trị, chuẩn mực,<br /> hành vi ứng xử, niềm tin đặc trưng của NT. Xây dựng và<br /> duy trì sự tin tưởng, cởi mở, tôn trọng trong trường để<br /> từng cá nhân phát huy tốt nhất khả năng của mỗi người.<br /> 2.1.5. Năng lực xây dựng quan hệ xã hội: - HT xây dựng<br /> mối quan hệ hợp tác giữa GV, nhân viên, HS trong NT với<br /> <br /> cộng đồng; trao đổi, thông tin và cùng nhau giải quyết các<br /> vấn đề về GD HS và phát triển NT, cộng đồng; - Tham<br /> mưu để địa phương chấp nhận kế hoạch gắn kết các hoạt<br /> động GD của NT phục vụ kế hoạch phát triển văn hóa, GD<br /> ở địa phương; huy động GV, nhân viên, HS tích cực tham<br /> gia thực hiện có hiệu quả kế hoạch đã đề ra; - Hợp tác hiệu<br /> quả với các gia đình, các tổ chức cộng đồng và các bên liên<br /> quan khác tham gia GD HS, phát triển NT nhằm thúc đẩy<br /> thành công của mọi GV, nhân viên, HS.<br /> 2.2. Định hướng xây dựng chương trình bồi dưỡng<br /> thường xuyên để đội ngũ cán bộ quản lí trường trung<br /> học phổ thông đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng: - Thứ nhất,<br /> nội dung chương trình đầy đủ kiến thức và kĩ năng của<br /> 21 tiêu chí trong 5 Chuẩn HT; - Thứ hai, nội dung<br /> chương trình cần thiết kế theo hướng mở, tăng khả năng<br /> tự lựa chọn nội dung phù hợp và thiết thực đối với người<br /> học, phát triển năng lực thực hiện; - Thứ ba, có sự giao<br /> thoa hội nhập với lí luận và thực tiễn QL NT của các quốc<br /> gia trong khu vực, đặc biệt những quốc gia có thành tựu<br /> cao về công tác GD phổ thông; - Thứ tư, chương trình<br /> thiết kế tận dụng kinh nghiệm thực tiễn của đội ngũ<br /> CBQL trường THPT giỏi, đồng thời đa dạng đáp ứng<br /> được nhiều đối tượng người học.<br /> 2.3. Đề xuất khung chương trình bồi dưỡng thường<br /> xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục trường<br /> trung học phổ thông<br /> 2.3.1. Khung chương trình<br /> 2.3.1.1. Nội dung bồi dưỡng bắt buộc<br /> Nội dung bồi dưỡng bắt buộc tuân thủ theo Thông tư<br /> số 27/2015/TT-BGDĐT, bao gồm 2 nội dung: Đường<br /> lối, chính sách phát triển GD và giáo dục trung học<br /> (GDTH); yêu cầu về công tác QL GDTH do Bộ GD-ĐT<br /> quy định theo từng năm học (Nội dung bồi dưỡng 1) và<br /> nội dung về phát triển GDTH của địa phương; về QL<br /> việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa - kiến thức<br /> GD địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án<br /> (nếu có) do sở GD-ĐT quy định cụ thể theo từng năm<br /> học (Nội dung bồi dưỡng 2).<br /> 2.3.1.2. Nội dung bồi dưỡng tự chọn (Nội dung bồi<br /> dưỡng 3)<br /> Nội dung bồi dưỡng tự chọn theo Chuẩn HT bao gồm<br /> (xem bảng trang bên):<br /> 2.3.2. Hình thức tổ chức: - Học viên lựa chọn 5/30<br /> chuyên đề tự chọn cho mỗi năm học; - Thời lượng học<br /> tập: 100 giờ trên lớp và 50 giờ thực hành tại 1 trường<br /> THPT. Giờ thực hành được tổ chức thành các nhóm<br /> 5-10 người, tại 1 trường THPT (trong nước và quốc tế),<br /> dưới sự hướng dẫn của một CBQL trường THPT có kinh<br /> nghiệm, năng lực tốt.<br /> <br /> 2<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br /> <br /> Chuẩn HT<br /> Phẩm chất nghề nghiệp<br /> Năng lực chuyên môn,<br /> nghiệp vụ<br /> và ngoại ngữ, tin học<br /> Năng lực chuyên môn,<br /> nghiệp vụ<br /> và ngoại ngữ, tin học<br /> Năng lực chuyên môn,<br /> nghiệp vụ<br /> và ngoại ngữ, tin học<br /> <br /> Tiêu chí (TC)<br /> TC 1: Phẩm chất chính trị<br /> TC 2: Đạo đức<br /> TC 3: Lối sống<br /> <br /> Mã chuyên đề<br /> <br /> Tên chuyên đề<br /> <br /> QLTrH 1<br /> <br /> Phẩm chất người cán bộ QL trường THPT trong giai<br /> đoạn mới<br /> <br /> QLTrH 2<br /> <br /> Ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin trong<br /> quản trị trường học<br /> <br /> TC 4: Trình độ chuyên môn<br /> TC 5: Nghiệp vụ sư phạm<br /> <br /> TC 6: Sử dụng ngoại ngữ và tin học<br /> <br /> QLTrH 4<br /> QLTrH 5<br /> QLTrH 6<br /> QLTrH 7<br /> QLTrH 8<br /> QLTrH 9<br /> QLTrH 10<br /> QLTrH 11<br /> QLTrH 12<br /> QLTrH 13<br /> QLTrH 14<br /> QLTrH 15<br /> QLTrH 16<br /> QLTrH 17<br /> QLTrH 18<br /> QLTrH 19<br /> <br /> Đường lối phát triển GD-ĐT của Đảng và Nhà nước<br /> trong giai đoạn hiện nay<br /> Tổng quan về QL, quản trị trường học<br /> Thanh tra, kiểm tra trong trường THPT<br /> QL hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường THPT<br /> Xây dựng và tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển NT<br /> Lập kế hoạch năm học và kế hoạch hoạt động<br /> QL phát triển chương trình GD NT<br /> QL đổi mới phương pháp dạy học tích cực<br /> QL đánh giá HS theo hướng phát triển năng lực<br /> QL hoạt động trải nghiệm<br /> QL hoạt động GD hướng nghiệp trong trường THPT<br /> QL hoạt động GD kĩ năng sống, giá trị sống<br /> QL hoạt động sinh hoạt chuyên môn trong trường THPT<br /> QL công tác GV chủ nhiệm trường THPT<br /> Quản trị tổ chức, hành chính<br /> Quản trị nhân sự trường THPT<br /> Quản trị tài chính trong trường THPT<br /> <br /> QLTrH 20<br /> <br /> Quản trị cơ sở vật chất - thiết bị GD trong trường THPT<br /> <br /> QLTrH 21<br /> QLTrH 22<br /> QLTrH 23<br /> QLTrH 24<br /> QLTrH 25<br /> QLTrH 26<br /> <br /> QL chất lượng GD<br /> QL sự thay đổi trong trường THPT<br /> Kĩ năng QL xung đột trong NT<br /> Kĩ năng tổ chức công việc hiệu quả<br /> Kĩ năng đàm phán, thương thuyết<br /> Kĩ năng ra quyết định<br /> Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong<br /> trường học<br /> <br /> QLTrH 3<br /> TC 7: Lập kế hoạch phát triển NT<br /> <br /> TC 8: QL hoạt động dạy học, GD<br /> HS<br /> Năng lực quản trị NT<br /> TC 9: Quản trị tổ chức, hành chính<br /> TC 10: Quản trị nhân sự<br /> TC 11: Quản trị tài chính<br /> TC 12: Quản trị cơ sở vật chất thiết bị GD<br /> TC 13: QL chất lượng GD<br /> TC 14: QL sự thay đổi, giải quyết<br /> vấn đề và ra quyết định<br /> <br /> Năng lực xây dựng<br /> môi trường<br /> GD dân chủ<br /> <br /> Năng lực phát triển<br /> các mối quan hệ<br /> <br /> TC 15: Xây dựng và thực hiện quy<br /> chế dân chủ cơ sở trong trường học<br /> TC 16: Xây dựng nếp sống văn hóa<br /> trong NT<br /> TC 17: Phát triển mối quan hệ với<br /> cấp QL ngành<br /> TC 18: Phát triển mối quan hệ với<br /> cha mẹ HS<br /> TC 19: Phát triển mối quan hệ với<br /> chính quyền địa phương<br /> TC 20: Phát triển mối quan hệ với<br /> các cá nhân, tổ chức xã hội<br /> TC 21: Thông tin, truyền thông<br /> <br /> QLTrH 27<br /> QLTrH 28<br /> <br /> Xây dựng và phát triển văn hóa NT<br /> <br /> QLTrH 29<br /> <br /> QL các mối quan hệ trong và ngoài NT<br /> <br /> QLTrH 30<br /> <br /> QL thông tin và công tác truyền thông trong NT<br /> <br /> 2.3.3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên<br /> Kết quả học tập BDTX được đánh giá qua các sản<br /> phẩm: - Đối với nội dung bồi dưỡng 1 và 2: Báo cáo thu<br /> hoạch; - Đối với nội dung bồi dưỡng 3: Xây dựng 01 Dự<br /> án/Đề án/Kế hoạch về một trong những nội dung của<br /> quản trị NT được áp dụng vào thực tiễn tại trường THPT<br /> nơi học viên công tác.<br /> <br /> 3. Kết luận<br /> QL trường THPT đang có những bước đổi mới mạnh<br /> mẽ. Mô hình QL NT mới thể hiện rõ vai trò của CBQL.<br /> Để hoàn thành tốt vai trò của mình, CBQL trường THPT<br /> cần hội tụ 5 nhóm năng lực với 21 tiêu chí. Con đường<br /> ...............................................................((Xem tiếp trang 10)<br /> <br /> 3<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 4-10<br /> <br /> trình thực hiện nhiệm vụ quản lí, giải pháp này là tiền đề<br /> cho giải pháp kia nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết,<br /> tác động lẫn nhau, tạo thành một thể thống nhất trong việc<br /> nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM của HT. Vì vậy,<br /> không nên xem nhẹ hay tuyệt đối hóa một giải pháp nào.<br /> Tài liệu tham khảo<br /> [1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số<br /> 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản,<br /> toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công<br /> nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị<br /> trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập<br /> quốc tế.<br /> [2] Quốc hội - Luật số 38/2005/QH11. Luật Giáo dục.<br /> NXB Lao động.<br /> [3] Ban Bí thư Trung ương Đảng (2014). Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15/6/2014 về việc xây dựng, nâng cao chất<br /> lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.<br /> [4] Thủ tướng Chính phủ (2005). Quyết định số<br /> 09/2005/QĐ-TTG ngày 11/01/2005 của Thủ tướng<br /> Chính phủ về Quyết định phê duyệt Đề án “Xây<br /> dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán<br /> bộ quản lí giáo dục giai đoạn 2005-2010”.<br /> [5] Bùi Minh Hiền (2017). Biện pháp nâng cao hiệu quả<br /> quản lí đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường<br /> tiểu học thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Tạp<br /> chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 10, tr 32-36.<br /> [6] Hoàng Thị Tâm Thanh - Trần Thị Kim Bình (2012).<br /> Một số biện pháp quản lí công tác bồi dưỡng tổ<br /> trưởng chuyên môn trong trường tiểu học trên địa<br /> bàn quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng. Tạp chí<br /> Giáo dục, số 300, tr 8-10.<br /> [7] Hoàng Thị Phương Thảo (2013). Nâng cao vai trò<br /> của tổ trưởng chuyên môn trong quản lí hoạt động<br /> chuyên môn ở trường trung học phổ thông. Tạp chí<br /> Giáo dục, số 313, tr 12-16.<br /> [8] Nguyễn Thị Lệ Thủy (2016). Quản lí đội ngũ tổ<br /> trưởng chuyên môn các trường tiểu học quận Hai<br /> Bà Trưng, Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số 383, tr 1618; 27.<br /> [9] Chính phủ (2003). Nghị quyết số 27/2003/NQ-TTg<br /> ngày 19/02/2003 của Chính phủ về ban hành Quy<br /> chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,<br /> miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.<br /> XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG...<br /> (Tiếp theo trang 3)<br /> hiệu quả nhất để nâng cao năng lực của họ là hoạt động<br /> bồi dưỡng. Trên cơ sở đánh giá chương trình BDTX hiện<br /> <br /> 10<br /> <br /> tại, phân tích nhu cầu của xã hội, nhà QL, bản thân người<br /> học, bài viết đề xuất 30 chuyên đề tự chọn và hình thức tổ<br /> chức thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác<br /> BDTX đội ngũ CBQL trường THPT hiện nay. Tùy thuộc<br /> vào điều kiện của từng địa phương, của từng cá nhân<br /> người học để áp dụng chương trình phù hợp nhất, đó chính<br /> là sự thể hiện quan điểm “vì người học, dựa vào người học,<br /> học suốt đời” trong đổi mới GD Việt Nam hiện nay.<br /> Tài liệu tham khảo<br /> [1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số<br /> 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản,<br /> toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công<br /> nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị<br /> trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập<br /> quốc tế.<br /> [2] Bộ GD-ĐT (2017). Báo cáo tổng kết năm học 20162017 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018.<br /> [3] Bộ GD-ĐT (2015). Thông tư số 27/2015/TTBGDĐT về chương trình bồi dưỡng thường xuyên<br /> cho cán bộ quản lí trường tiểu học, trường trung học<br /> cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ<br /> thông có nhiều cấp học.<br /> [4] Nguyễn Vinh Hiển (2017). Đổi mới hoạt động bồi<br /> dưỡng thường xuyên cho giáo viên và cán bộ quản<br /> lí giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình,<br /> sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Kỉ yếu hội thảo<br /> khoa học “Công tác bồi dưỡng thường xuyên theo<br /> định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội<br /> ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu<br /> cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”. Trường Cán bộ<br /> quản lí giáo dục TP. Hồ Chí Minh, Phú Quốc - Kiên<br /> Giang, tr 5-13.<br /> [5] Bộ GD-ĐT (2015). Thông tư số 27/2015/TTBGDĐT ngày 30/10/2015 ban hành Chương trình<br /> bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí trường trung<br /> học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường<br /> phổ thông có nhiều cấp học.<br /> [6] Đặng Thị Thanh Huyền (2018). Đánh giá chương<br /> trình và đề xuất phát triển chương trình bồi dưỡng<br /> thường xuyên cán bộ quản lí cơ sở giáo dục trung<br /> học phổ thông. Kỉ yếu hội thảo “Bồi dưỡng thường<br /> xuyên giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ<br /> thông: kinh nghiệm từ Vương quốc Anh và quốc tế”.<br /> Học viện Quản lí giáo dục, Hà Nội, tr 143-165.<br /> [7] Trần Thị Hải Yến (2015). Áp dụng Chuẩn nghề<br /> nghiệp trong hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo<br /> viên trung học phổ thông. Kỉ yếu hội thảo khoa học<br /> “Đào tạo cán bộ quản lí giáo dục trong bối cảnh đổi<br /> mới giáo dục”. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr<br /> 527-531.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2