VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br />
<br />
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG<br />
CÁN BỘ QUẢN LÍ GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG<br />
ĐÁP ỨNG CHUẨN HIỆU TRƯỞNG<br />
Phạm Bích Thủy - Trường Cán bộ quản lí giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Ngày nhận bài: 29/03/2018; ngày sửa chữa: 05/04/2018; ngày duyệt đăng: 27/04/2018.<br />
Abstract: Competence of managers at high school plays an important role in fulfilling objectives<br />
of the education reform. Therefore regular training for educational managers is required. The paper<br />
proposes the contents of the regular training programme for high school administrators to improve<br />
their managerial competency to meet principal standards in current period.<br />
Keywords: High school manager, administrators, regular training programme, standard for<br />
principals, education reform.<br />
hành Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT về chương trình<br />
BDTX cho CBQL trường tiểu học, trường THCS, trường<br />
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học [3]. Tuy<br />
nhiên, tại Hội thảo khoa học về QLGD của sở GD-ĐT<br />
các tỉnh, thành phía Nam năm 2017 (tổ chức ngày<br />
14/4/2017 tại Phú Quốc - Kiên Giang), nguyên Thứ<br />
trưởng Bộ GD-ĐT Nguyễn Vinh Hiển đã chỉ ra một số<br />
hạn chế trong công tác BDTX đội ngũ CBQLGD các cấp<br />
trong từng khía cạnh như: mục tiêu, nội dung, phương<br />
pháp, hình thức, kiểm tra, đánh giá [4].<br />
Dự thảo Chuẩn hiệu trưởng (HT) các trường phổ<br />
thông đang được Bộ GD-ĐT gấp rút hoàn thiện và có thể<br />
được ban hành trong năm 2018. Có thể coi đây chính là<br />
căn cứ các cơ sở bồi dưỡng phát triển chương trình<br />
BDTX cho đội ngũ CBQLGD các trường THPT. HT cần<br />
đáp ứng 5 tiêu chuẩn với 21 tiêu chí bao gồm: chuẩn về<br />
phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ<br />
và ngoại ngữ, tin học; năng lực quản trị nhà trường (NT);<br />
năng lực xây dựng môi trường GD dân chủ; năng lực<br />
phát triển các mối quan hệ. Chương trình BDTX cho đội<br />
ngũ CBQL các trường THPT cần đáp ứng nhằm giúp<br />
người học đạt 5 tiêu chuẩn nêu trên.<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
2.1. Yêu cầu về năng lực của cán bộ quản lí trường<br />
trung học phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục<br />
và quản lí nhà trường<br />
Mô hình QL NT hiện đại thể hiện sự tập trung vào<br />
lãnh đạo để phát triển NT, quan tâm đến tầm nhìn sứ<br />
mệnh, tạo giá trị, xây dựng và thực hiện các chương trình<br />
hành động phát triển NT. NT phải tự chủ và chịu trách<br />
nhiệm giải trình về các vấn đề cơ bản: xây dựng các mục<br />
tiêu kế hoạch, tổ chức và nhân sự, dạy học và GD, tài<br />
chính và tài sản, huy động cộng đồng với luồng thông tin<br />
đa chiều, nhiều luồng... Theo dự thảo Chuẩn HT vừa<br />
được Bộ GD-ĐT lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII<br />
của Đảng khẳng định: “Phát triển giáo dục (GD) là quốc<br />
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt<br />
Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,<br />
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ<br />
chế quản lí giáo dục (QLGD), phát triển đội ngũ giáo<br />
viên (GV) và cán bộ quản lí giáo dục (CBQLGD) là<br />
khâu then chốt” [1].<br />
Muốn đổi mới GD, trước hết phải đổi mới công tác<br />
QLGD, đổi mới CBQLGD. Đây là tư duy mang tầm<br />
chiến lược, thể hiện quan điểm toàn diện, khách quan,<br />
khoa học của Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển<br />
nguồn nhân lực chất lượng cao của ngành GD. Đội ngũ<br />
CBQLGD vững mạnh, vừa hồng, vừa chuyên, đáp ứng<br />
Chuẩn là yêu cầu cấp thiết của nền GD Việt Nam hiện<br />
nay. Trong thực tế, đội ngũ CBQLGD trường trung học<br />
phổ thông (THPT) ở Việt Nam đều có điểm xuất phát<br />
chung là đi lên từ những GV giỏi về chuyên môn, mạnh<br />
về hoạt động tập thể. Vì vậy, để thực hiện được vai trò,<br />
nhiệm vụ của cán bộ quản lí (CBQL) trong bối cảnh đổi<br />
mới căn bản và toàn diện nền GD, con đường ngắn nhất<br />
giúp họ hoàn thiện phẩm chất và năng lực của mình, đó<br />
là tham gia các chương trình bồi dưỡng thường xuyên<br />
(BDTX) một cách hiệu quả.<br />
Theo báo cáo tổng kết năm học 2016-2017, phương<br />
hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018 do Bộ GD-ĐT<br />
công bố ngày 21/8/2017, cả nước có 15.052 trường tiểu<br />
học, 10.928 trường trung học cơ sở (THCS), 2.811<br />
trường THPT; khoảng 22,21 triệu học sinh (HS), sinh<br />
viên; 1,24 triệu GV, giảng viên; 300.000 CBQLGD các<br />
cấp; 43.874 trường từ mầm non đến đại học (trong đó:<br />
15.277 trường tiểu học; 10.878 trường THCS; 2.767<br />
trường THPT) [2; tr 63].<br />
Trước năm 2012, công tác BDTX được thực hiện<br />
theo từng chu kì. Ngày 30/10/2015, Bộ GD-ĐT đã ban<br />
<br />
1<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br />
<br />
truyền thông đại chúng, HT trường phổ thông cần có<br />
những năng lực sau:<br />
2.1.1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp:<br />
- HT có phẩm chất chính trị, uy tín, lối sống, tác phong<br />
và giao tiếp chuẩn mực, phù hợp với môi trường GD;<br />
- HT cần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng,<br />
chính sách, pháp luật của Nhà nước và hiểu biết về bối<br />
cảnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ảnh hưởng tới NT;<br />
- HT có thể tạo lập uy tín, lối sống, tác phong lành mạnh,<br />
khoa học, giao tiếp ứng xử thân thiện, văn minh, phù hợp<br />
với môi trường GD.<br />
2.1.2. Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: - HT có khả<br />
năng tự học, tự phát triển năng lực bản thân, có kiến thức<br />
vững vàng về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm và quản<br />
trị trường học; - HT tự học và xây dựng NT thành tổ chức<br />
học tập; kết nối, chia sẻ tri thức trong mạng lưới nghề<br />
nghiệp, phát triển chuyên môn để nâng cao năng lực nghề<br />
nghiệp cá nhân và phù hợp với yêu cầu phát triển GD.<br />
2.1.3. Có năng lực quản trị nhà trường: - HT thực hiện các<br />
nhiệm vụ quản trị NT, tăng cường sự tham gia của HS,<br />
GV, cha mẹ HS để không ngừng nâng cao kết quả GD HS;<br />
- Huy động sự tham gia xây dựng kế hoạch, quảng bá sứ<br />
mệnh, giá trị, tầm nhìn của NT; tập hợp sức mạnh để thực<br />
hiện kế hoạch chiến lược thành công; - Thực hiện phân<br />
công, ủy quyền, xác định vị trí việc làm, xây dựng và thực<br />
hiện nội quy, quy chế, quy định trong NT; sử dụng công<br />
nghệ thông tin, các kĩ thuật giải quyết vấn đề, các hệ thống<br />
thông tin thu thập và phân tích dữ liệu để ra quyết định<br />
hiệu quả; - Thu hút, duy trì, phát triển đội ngũ GV và nhân<br />
viên; tạo động lực, cơ hội và các điều kiện phát triển năng<br />
lực nghề nghiệp cho GV, nhân viên hiệu quả; giám sát việc<br />
dạy học, GD của GV và phản hồi kịp thời để GV điều<br />
chỉnh, nâng cao kết quả học tập, GD HS; - Thực hiện kế<br />
hoạch, chương trình GD cấp học, phát triển chương trình<br />
NT và giám sát, đánh giá kết quả dạy học, GD lấy HS làm<br />
trung tâm; - Khai thác, sử dụng các nguồn lực tài chính, cơ<br />
sở vật chất - thiết bị GD phục vụ các hoạt động nâng cao<br />
chất lượng dạy học, GD HS; - Lập kế hoạch, tổ chức kiểm<br />
tra, đánh giá và cải tiến chất lượng, cam kết đảm bảo chất<br />
lượng GD đáp ứng yêu cầu xã hội.<br />
2.1.4. Xây dựng môi trường giáo dục dân chủ: - HT xây<br />
dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, văn hóa NT;<br />
Thực hiện dân chủ trường học, cởi mở, công bằng, công<br />
khai minh bạch trong mọi hoạt động của NT, duy trì một<br />
tổ chức học tập hỗ trợ để mọi HS tiến bộ trong học tập;<br />
- Xây dựng và cam kết thực hiện các giá trị, chuẩn mực,<br />
hành vi ứng xử, niềm tin đặc trưng của NT. Xây dựng và<br />
duy trì sự tin tưởng, cởi mở, tôn trọng trong trường để<br />
từng cá nhân phát huy tốt nhất khả năng của mỗi người.<br />
2.1.5. Năng lực xây dựng quan hệ xã hội: - HT xây dựng<br />
mối quan hệ hợp tác giữa GV, nhân viên, HS trong NT với<br />
<br />
cộng đồng; trao đổi, thông tin và cùng nhau giải quyết các<br />
vấn đề về GD HS và phát triển NT, cộng đồng; - Tham<br />
mưu để địa phương chấp nhận kế hoạch gắn kết các hoạt<br />
động GD của NT phục vụ kế hoạch phát triển văn hóa, GD<br />
ở địa phương; huy động GV, nhân viên, HS tích cực tham<br />
gia thực hiện có hiệu quả kế hoạch đã đề ra; - Hợp tác hiệu<br />
quả với các gia đình, các tổ chức cộng đồng và các bên liên<br />
quan khác tham gia GD HS, phát triển NT nhằm thúc đẩy<br />
thành công của mọi GV, nhân viên, HS.<br />
2.2. Định hướng xây dựng chương trình bồi dưỡng<br />
thường xuyên để đội ngũ cán bộ quản lí trường trung<br />
học phổ thông đáp ứng Chuẩn hiệu trưởng: - Thứ nhất,<br />
nội dung chương trình đầy đủ kiến thức và kĩ năng của<br />
21 tiêu chí trong 5 Chuẩn HT; - Thứ hai, nội dung<br />
chương trình cần thiết kế theo hướng mở, tăng khả năng<br />
tự lựa chọn nội dung phù hợp và thiết thực đối với người<br />
học, phát triển năng lực thực hiện; - Thứ ba, có sự giao<br />
thoa hội nhập với lí luận và thực tiễn QL NT của các quốc<br />
gia trong khu vực, đặc biệt những quốc gia có thành tựu<br />
cao về công tác GD phổ thông; - Thứ tư, chương trình<br />
thiết kế tận dụng kinh nghiệm thực tiễn của đội ngũ<br />
CBQL trường THPT giỏi, đồng thời đa dạng đáp ứng<br />
được nhiều đối tượng người học.<br />
2.3. Đề xuất khung chương trình bồi dưỡng thường<br />
xuyên cho đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục trường<br />
trung học phổ thông<br />
2.3.1. Khung chương trình<br />
2.3.1.1. Nội dung bồi dưỡng bắt buộc<br />
Nội dung bồi dưỡng bắt buộc tuân thủ theo Thông tư<br />
số 27/2015/TT-BGDĐT, bao gồm 2 nội dung: Đường<br />
lối, chính sách phát triển GD và giáo dục trung học<br />
(GDTH); yêu cầu về công tác QL GDTH do Bộ GD-ĐT<br />
quy định theo từng năm học (Nội dung bồi dưỡng 1) và<br />
nội dung về phát triển GDTH của địa phương; về QL<br />
việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa - kiến thức<br />
GD địa phương; phối hợp với các chương trình, dự án<br />
(nếu có) do sở GD-ĐT quy định cụ thể theo từng năm<br />
học (Nội dung bồi dưỡng 2).<br />
2.3.1.2. Nội dung bồi dưỡng tự chọn (Nội dung bồi<br />
dưỡng 3)<br />
Nội dung bồi dưỡng tự chọn theo Chuẩn HT bao gồm<br />
(xem bảng trang bên):<br />
2.3.2. Hình thức tổ chức: - Học viên lựa chọn 5/30<br />
chuyên đề tự chọn cho mỗi năm học; - Thời lượng học<br />
tập: 100 giờ trên lớp và 50 giờ thực hành tại 1 trường<br />
THPT. Giờ thực hành được tổ chức thành các nhóm<br />
5-10 người, tại 1 trường THPT (trong nước và quốc tế),<br />
dưới sự hướng dẫn của một CBQL trường THPT có kinh<br />
nghiệm, năng lực tốt.<br />
<br />
2<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 1-3; 10<br />
<br />
Chuẩn HT<br />
Phẩm chất nghề nghiệp<br />
Năng lực chuyên môn,<br />
nghiệp vụ<br />
và ngoại ngữ, tin học<br />
Năng lực chuyên môn,<br />
nghiệp vụ<br />
và ngoại ngữ, tin học<br />
Năng lực chuyên môn,<br />
nghiệp vụ<br />
và ngoại ngữ, tin học<br />
<br />
Tiêu chí (TC)<br />
TC 1: Phẩm chất chính trị<br />
TC 2: Đạo đức<br />
TC 3: Lối sống<br />
<br />
Mã chuyên đề<br />
<br />
Tên chuyên đề<br />
<br />
QLTrH 1<br />
<br />
Phẩm chất người cán bộ QL trường THPT trong giai<br />
đoạn mới<br />
<br />
QLTrH 2<br />
<br />
Ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin trong<br />
quản trị trường học<br />
<br />
TC 4: Trình độ chuyên môn<br />
TC 5: Nghiệp vụ sư phạm<br />
<br />
TC 6: Sử dụng ngoại ngữ và tin học<br />
<br />
QLTrH 4<br />
QLTrH 5<br />
QLTrH 6<br />
QLTrH 7<br />
QLTrH 8<br />
QLTrH 9<br />
QLTrH 10<br />
QLTrH 11<br />
QLTrH 12<br />
QLTrH 13<br />
QLTrH 14<br />
QLTrH 15<br />
QLTrH 16<br />
QLTrH 17<br />
QLTrH 18<br />
QLTrH 19<br />
<br />
Đường lối phát triển GD-ĐT của Đảng và Nhà nước<br />
trong giai đoạn hiện nay<br />
Tổng quan về QL, quản trị trường học<br />
Thanh tra, kiểm tra trong trường THPT<br />
QL hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường THPT<br />
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển NT<br />
Lập kế hoạch năm học và kế hoạch hoạt động<br />
QL phát triển chương trình GD NT<br />
QL đổi mới phương pháp dạy học tích cực<br />
QL đánh giá HS theo hướng phát triển năng lực<br />
QL hoạt động trải nghiệm<br />
QL hoạt động GD hướng nghiệp trong trường THPT<br />
QL hoạt động GD kĩ năng sống, giá trị sống<br />
QL hoạt động sinh hoạt chuyên môn trong trường THPT<br />
QL công tác GV chủ nhiệm trường THPT<br />
Quản trị tổ chức, hành chính<br />
Quản trị nhân sự trường THPT<br />
Quản trị tài chính trong trường THPT<br />
<br />
QLTrH 20<br />
<br />
Quản trị cơ sở vật chất - thiết bị GD trong trường THPT<br />
<br />
QLTrH 21<br />
QLTrH 22<br />
QLTrH 23<br />
QLTrH 24<br />
QLTrH 25<br />
QLTrH 26<br />
<br />
QL chất lượng GD<br />
QL sự thay đổi trong trường THPT<br />
Kĩ năng QL xung đột trong NT<br />
Kĩ năng tổ chức công việc hiệu quả<br />
Kĩ năng đàm phán, thương thuyết<br />
Kĩ năng ra quyết định<br />
Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong<br />
trường học<br />
<br />
QLTrH 3<br />
TC 7: Lập kế hoạch phát triển NT<br />
<br />
TC 8: QL hoạt động dạy học, GD<br />
HS<br />
Năng lực quản trị NT<br />
TC 9: Quản trị tổ chức, hành chính<br />
TC 10: Quản trị nhân sự<br />
TC 11: Quản trị tài chính<br />
TC 12: Quản trị cơ sở vật chất thiết bị GD<br />
TC 13: QL chất lượng GD<br />
TC 14: QL sự thay đổi, giải quyết<br />
vấn đề và ra quyết định<br />
<br />
Năng lực xây dựng<br />
môi trường<br />
GD dân chủ<br />
<br />
Năng lực phát triển<br />
các mối quan hệ<br />
<br />
TC 15: Xây dựng và thực hiện quy<br />
chế dân chủ cơ sở trong trường học<br />
TC 16: Xây dựng nếp sống văn hóa<br />
trong NT<br />
TC 17: Phát triển mối quan hệ với<br />
cấp QL ngành<br />
TC 18: Phát triển mối quan hệ với<br />
cha mẹ HS<br />
TC 19: Phát triển mối quan hệ với<br />
chính quyền địa phương<br />
TC 20: Phát triển mối quan hệ với<br />
các cá nhân, tổ chức xã hội<br />
TC 21: Thông tin, truyền thông<br />
<br />
QLTrH 27<br />
QLTrH 28<br />
<br />
Xây dựng và phát triển văn hóa NT<br />
<br />
QLTrH 29<br />
<br />
QL các mối quan hệ trong và ngoài NT<br />
<br />
QLTrH 30<br />
<br />
QL thông tin và công tác truyền thông trong NT<br />
<br />
2.3.3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên<br />
Kết quả học tập BDTX được đánh giá qua các sản<br />
phẩm: - Đối với nội dung bồi dưỡng 1 và 2: Báo cáo thu<br />
hoạch; - Đối với nội dung bồi dưỡng 3: Xây dựng 01 Dự<br />
án/Đề án/Kế hoạch về một trong những nội dung của<br />
quản trị NT được áp dụng vào thực tiễn tại trường THPT<br />
nơi học viên công tác.<br />
<br />
3. Kết luận<br />
QL trường THPT đang có những bước đổi mới mạnh<br />
mẽ. Mô hình QL NT mới thể hiện rõ vai trò của CBQL.<br />
Để hoàn thành tốt vai trò của mình, CBQL trường THPT<br />
cần hội tụ 5 nhóm năng lực với 21 tiêu chí. Con đường<br />
...............................................................((Xem tiếp trang 10)<br />
<br />
3<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 4-10<br />
<br />
trình thực hiện nhiệm vụ quản lí, giải pháp này là tiền đề<br />
cho giải pháp kia nhưng chúng có mối quan hệ mật thiết,<br />
tác động lẫn nhau, tạo thành một thể thống nhất trong việc<br />
nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM của HT. Vì vậy,<br />
không nên xem nhẹ hay tuyệt đối hóa một giải pháp nào.<br />
Tài liệu tham khảo<br />
[1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số<br />
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản,<br />
toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công<br />
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị<br />
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập<br />
quốc tế.<br />
[2] Quốc hội - Luật số 38/2005/QH11. Luật Giáo dục.<br />
NXB Lao động.<br />
[3] Ban Bí thư Trung ương Đảng (2014). Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15/6/2014 về việc xây dựng, nâng cao chất<br />
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.<br />
[4] Thủ tướng Chính phủ (2005). Quyết định số<br />
09/2005/QĐ-TTG ngày 11/01/2005 của Thủ tướng<br />
Chính phủ về Quyết định phê duyệt Đề án “Xây<br />
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán<br />
bộ quản lí giáo dục giai đoạn 2005-2010”.<br />
[5] Bùi Minh Hiền (2017). Biện pháp nâng cao hiệu quả<br />
quản lí đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường<br />
tiểu học thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Tạp<br />
chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 10, tr 32-36.<br />
[6] Hoàng Thị Tâm Thanh - Trần Thị Kim Bình (2012).<br />
Một số biện pháp quản lí công tác bồi dưỡng tổ<br />
trưởng chuyên môn trong trường tiểu học trên địa<br />
bàn quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng. Tạp chí<br />
Giáo dục, số 300, tr 8-10.<br />
[7] Hoàng Thị Phương Thảo (2013). Nâng cao vai trò<br />
của tổ trưởng chuyên môn trong quản lí hoạt động<br />
chuyên môn ở trường trung học phổ thông. Tạp chí<br />
Giáo dục, số 313, tr 12-16.<br />
[8] Nguyễn Thị Lệ Thủy (2016). Quản lí đội ngũ tổ<br />
trưởng chuyên môn các trường tiểu học quận Hai<br />
Bà Trưng, Hà Nội. Tạp chí Giáo dục, số 383, tr 1618; 27.<br />
[9] Chính phủ (2003). Nghị quyết số 27/2003/NQ-TTg<br />
ngày 19/02/2003 của Chính phủ về ban hành Quy<br />
chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,<br />
miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.<br />
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG...<br />
(Tiếp theo trang 3)<br />
hiệu quả nhất để nâng cao năng lực của họ là hoạt động<br />
bồi dưỡng. Trên cơ sở đánh giá chương trình BDTX hiện<br />
<br />
10<br />
<br />
tại, phân tích nhu cầu của xã hội, nhà QL, bản thân người<br />
học, bài viết đề xuất 30 chuyên đề tự chọn và hình thức tổ<br />
chức thực hiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác<br />
BDTX đội ngũ CBQL trường THPT hiện nay. Tùy thuộc<br />
vào điều kiện của từng địa phương, của từng cá nhân<br />
người học để áp dụng chương trình phù hợp nhất, đó chính<br />
là sự thể hiện quan điểm “vì người học, dựa vào người học,<br />
học suốt đời” trong đổi mới GD Việt Nam hiện nay.<br />
Tài liệu tham khảo<br />
[1] Ban Chấp hành Trung ương (2013). Nghị quyết số<br />
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản,<br />
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công<br />
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị<br />
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập<br />
quốc tế.<br />
[2] Bộ GD-ĐT (2017). Báo cáo tổng kết năm học 20162017 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2017-2018.<br />
[3] Bộ GD-ĐT (2015). Thông tư số 27/2015/TTBGDĐT về chương trình bồi dưỡng thường xuyên<br />
cho cán bộ quản lí trường tiểu học, trường trung học<br />
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ<br />
thông có nhiều cấp học.<br />
[4] Nguyễn Vinh Hiển (2017). Đổi mới hoạt động bồi<br />
dưỡng thường xuyên cho giáo viên và cán bộ quản<br />
lí giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình,<br />
sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Kỉ yếu hội thảo<br />
khoa học “Công tác bồi dưỡng thường xuyên theo<br />
định hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội<br />
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu<br />
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”. Trường Cán bộ<br />
quản lí giáo dục TP. Hồ Chí Minh, Phú Quốc - Kiên<br />
Giang, tr 5-13.<br />
[5] Bộ GD-ĐT (2015). Thông tư số 27/2015/TTBGDĐT ngày 30/10/2015 ban hành Chương trình<br />
bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lí trường trung<br />
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường<br />
phổ thông có nhiều cấp học.<br />
[6] Đặng Thị Thanh Huyền (2018). Đánh giá chương<br />
trình và đề xuất phát triển chương trình bồi dưỡng<br />
thường xuyên cán bộ quản lí cơ sở giáo dục trung<br />
học phổ thông. Kỉ yếu hội thảo “Bồi dưỡng thường<br />
xuyên giáo viên và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ<br />
thông: kinh nghiệm từ Vương quốc Anh và quốc tế”.<br />
Học viện Quản lí giáo dục, Hà Nội, tr 143-165.<br />
[7] Trần Thị Hải Yến (2015). Áp dụng Chuẩn nghề<br />
nghiệp trong hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo<br />
viên trung học phổ thông. Kỉ yếu hội thảo khoa học<br />
“Đào tạo cán bộ quản lí giáo dục trong bối cảnh đổi<br />
mới giáo dục”. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr<br />
527-531.<br />
<br />