TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 26 (51) - Thaùng 03/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng<br />
Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp<br />
<br />
Construction and development of infrastructure Vinh Long City:<br />
Situation and Solutions<br />
<br />
ThS. Lê Phước Thành<br />
Đảng ủy Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long<br />
<br />
Le Phuoc Thanh, M.A.<br />
Communist Party Committee of Ward 1, Vinh Long City, Vinh Long Province<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển<br />
kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015,<br />
Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành<br />
quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực<br />
thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư<br />
và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của<br />
chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết<br />
cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới.<br />
Từ khoá: xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long.<br />
Abstract<br />
Investment in construction and infrastructure development is one of the important contents in the socio-<br />
economic development of the country in general and in particular of each locality. In the period 2010-<br />
2015, the city of Vinh Long has been central, provincial Party Committee and Provincial Committee<br />
and the level of investments in sectors of construction and development of infrastructure in accordance<br />
with the criteria of the City Type II and has achieved many important results. Based on an assessment of<br />
the situation of investment and infrastructure development of the city of Vinh Long in the period from<br />
2010 - 2015, our article will offer solutions to accelerate further in the construction and infrastructure<br />
development in the direction of City provincially type II in the near future.<br />
Keywords: construction and development of infrastructure, Vinh Long city, Vinh Long.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Dẫn nhập Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến<br />
Trong năm tiêu chí đánh giá và phân trúc, cảnh quan đô thị là nội dung quan<br />
loại đô thị theo Nghị quyết số trọng nhất, chiếm tỉ trọng số điểm đánh giá<br />
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 cao nhất và cũng là tiêu chí khó đạt nhất.<br />
của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì tiêu chí Để đạt được điểm đánh giá cao nhất trong<br />
<br />
153<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
tổng số điểm dành cho nội dung này, bước được đầu tư trên các tuyến đường giao<br />
Thành phố Vĩnh Long cần nghiêm túc đánh thông trên địa bàn; hoàn thành các cụm<br />
giá những kết quả đã đạt được và nhận diện tuyến dân cư vượt lũ ở Phường 8, Phường 9,<br />
những khó khăn, thách thức để đề ra những xã Trường An và xã Tân Hội. Qua đó, đã<br />
giải pháp phù hợp trong giai đoạn phát giải quyết trên 2.000 hộ dân với gần 10.000<br />
triển tới. nhân khẩu có nhà ở ổn định. Hiện nay đã có<br />
2. Nội dung 99% hộ dân có điện chiếu sáng và trên 98%<br />
2.1. Thực trạng đầu tư xây dựng và hộ dân được sử dụng nước sạch.<br />
phát triển kết cấu hạ tầng thành phố loại Đến nay, qua khảo sát thực tế, thành<br />
II trực thuộc tỉnh phố Vĩnh Long đã thực hiện công tác xây<br />
Năm 2007, Thị xã Vĩnh Long được dựng và phát triển đô thị loại II được một<br />
Chính phủ công nhận là đô thị loại III và số kết quả cụ thể như sau:<br />
đến năm 2009 được Chính phủ công nhận Đã lập quy hoạch phân khu đô thị<br />
thành phố thuộc tỉnh. Nhiệm kỳ qua (2010- 11/11 xã, phường đạt tỷ lệ 100%. Hoàn<br />
2015), thành phố đã thu hút gần 6.200 tỷ thiện và trình phê duyệt Quy chế quản lý<br />
đồng, bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước từ quy hoạch kiến trúc đô thị nhằm phục vụ<br />
Trung ương đến địa phương và nhân dân tốt cho công tác quản lý quy hoạch, kiến<br />
đóng góp để đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị. trúc xây dựng trên địa bàn.<br />
Bộ mặt đô thị của thành phố có nhiều thay Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phát<br />
đổi rõ nét. Điển hình như khu vực 4 xã triển văn hóa - xã hội được 38 công trình<br />
vùng ven của thành phố đang tiến hành các với số vốn đầu tư 2.600 tỷ đồng (gồm 19<br />
thủ tục để lên phường, hệ thống giao thông trường học, 04 dự án nhà ở, 15 công trình<br />
được thông suốt, nhiều tuyến đường liên xây dựng nhà ở xã hội và khu thương mại,<br />
ấp, liên xã được nối liền bằng nhựa hoá và hoàn thiện các cụm tuyến dân cư vượt lũ,<br />
bằng bê tông hoá, tạo điệu kiện cho người 02 bệnh viện, 04 trụ sở làm việc của<br />
dân đi lại thuận lợi, bộ mặt nông thôn ở UBND Phường, xã). Thành phố đạt 94%<br />
khu vực này thay đổi rõ rệt, góp phần tạo hộ dân có nhà ở kiên cố, tỷ lệ đô thị hóa<br />
ra diện mạo mới cho một đô thị trẻ, năng đạt gần 76%; diện tích nhà ở bình quân đầu<br />
động và hiện đại. người đạt 15,1m2/người.<br />
Mặt khác, nhiều tuyến đường trong nội Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật<br />
ô của thành phố đã được đầu tư xây dựng được 202 công trình với số tiền trên 3.559<br />
mới như: đường Trần Đại Nghĩa - Phường tỷ đồng. Trong đó Trung ương và Tỉnh đầu<br />
4, đoạn đường Võ Văn Kiệt - Phường 2 và tư 12 công trình; thành phố đầu tư 95 công<br />
Phường 9, tuyến kè Cổ Chiên đoạn từ cầu trình; phường, xã, nhân dân thực hiện 95<br />
Cái Cá - Phường 2 đến chân cầu Mỹ Thuận công trình.<br />
chiều dài trên 9.000m cũng đang hoàn Thành phố đã và đang tiếp tục tập<br />
thành, bờ kè Phường 5, cầu Vồng và tuyến trung đầu tư, chỉnh trang, xây dựng và phát<br />
đường tránh Quốc lộ 1A đã thúc đẩy sự phát triển đô thị... kết quả đến nay đã thực hiện<br />
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, thương mại, đạt 70% (về phát triển hạ tầng) tiêu chí đô<br />
dịch vụ. Hệ thống đèn chiếu sáng cũng từng thị loại II trực thuộc tỉnh.<br />
<br />
<br />
<br />
154<br />
LÊ PHƯỚC THÀNH<br />
<br />
<br />
Bảng 1: Kết quả thực hiện các tiêu chí đô thị loại II đến hết năm 2016 Theo Nghị quyết số<br />
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội<br />
<br />
THANG ĐIỂM GHI<br />
STT NỘI DUNG<br />
ĐIỂM ĐẠT CHÚ<br />
1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình<br />
15 - 20 12,75<br />
độ phát triển kinh tế - xã hội:<br />
1.1 Tiêu chuẩn, vị trí, chức năng, vai trò: 3,75 - 5,0 3,75<br />
1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế -<br />
11,25 - 15 9,0<br />
xã hội<br />
2. Tiêu chí 2: Quy mô dân số: 6,0 - 8,0 4,5<br />
3. Tiêu chí 3: Mật độ dân số: 4,5 - 6,0 6,0<br />
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: 4,5 - 6 6,0<br />
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến đạt<br />
45 - 60 41,7<br />
trúc, cảnh quan đô thị 70%<br />
Bảng 5.A - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở<br />
36 - 48 32,71<br />
hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị<br />
I. Nhóm các tiêu chuần về hạ tầng xã hội:<br />
I.1 Các tiêu chuẩn về nhà ở 1,5 - 2,0 0,95<br />
I.2 Các tiêu chuẩn về công trình công cộng 6,0 - 8,0 6,65<br />
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 10,5 - 14,0 9,7<br />
II.1 Các tiêu chuẩn về giao thông 4,5 - 6,0 2,3<br />
II.2 Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng 2,25 - 3,0 2,61<br />
II.3 Các tiêu chuẩn về cấp nước 2,25 - 3 2,80<br />
II.4 Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông 1,5 - 2,0 2,0<br />
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 10,5 - 14 6,45<br />
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống<br />
III.1 2,25 - 3,0 2,8<br />
ngập úng<br />
III.2 Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải 3,75 - 5,0 2,895<br />
III.3 Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ 1,5 - 2,0 0,75<br />
III.4 Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị 3,0 - 4,0 -<br />
IV. Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thi: 7,5 - 10,0 9,0<br />
<br />
<br />
155<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
Bảng 5.B - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ<br />
9,0 - 12,0 9,0<br />
tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị<br />
I Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội 3,0 - 4,0 3,0<br />
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 3,0 - 4,0 4,0<br />
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 1,5 - 2,0 2,0<br />
IV Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan 1,5 - 2,0 -<br />
Tổng số điểm theo số liệu thống kê hiện trạng đạt được: 70,96<br />
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long<br />
<br />
Bảng 2: Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2010-2015 của Thành phố Vĩnh Long<br />
Vốn đầu tư<br />
STT Lĩnh vực Nguồn vốn Ghi chú<br />
(tỷ đồng)<br />
1 Giao thông 1.700 NSNN-xã hội hóa<br />
2 Thủy lợi 1.350 Trái phiếu Chính Phủ, NSNN<br />
3 Môi trường 90 NSNN-xã hội hóa<br />
4 Giáo dục 570 Trái phiếu Chính Phủ,<br />
NSNN-xã hội hóa<br />
5 Y tế 675 NSNN-xã hội hóa<br />
6 Văn hóa-thể dục thể thao 170 NSNN-xã hội hóa<br />
7 Hạ tầng kỹ thuật 450 NSNN-xã hội hóa<br />
8 Dịch vụ-Du lịch 650 NSNN-xã hội hóa<br />
9 Khác 545 NSNN-xã hội hóa<br />
Tổng cộng 6.200<br />
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long<br />
<br />
<br />
2.2. Những khó khăn, tồn tại trong các khó khăn. Ví dụ như: Do thiếu<br />
Để thực hiện mục tiêu xây dựng thành vốn đầu tư nên đường Võ Văn Kiệt theo<br />
phố loại II trực thuộc tỉnh, thành phố Vĩnh quy hoạch có tổng chiều dài khoảng trên<br />
Long còn gặp rất nhiều khó khăn, tồn tại. 8.000m từ Phường 3, đi qua Phường 2,<br />
Cụ thể như: Phường 9, Trường An, Tân Ngãi, và đến<br />
- Thiếu nguồn lực mà cụ thể là thiếu cầu Mỹ Thuận, nhưng hiện nay mới xây<br />
vốn đầu tư xây dựng các công trình giao dựng xong khoảng 2.000m, do đó chưa<br />
thông, các công trình văn hóa xã hội để đáp phát huy hết hiệu quả đầu tư; chưa có vốn<br />
ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng để kè chống sạt lỡ bờ sông kết hợp với việc<br />
đô thị loại II, đây là khó khăn lớn nhất di dời các hộ dân đang sinh sống cặp theo<br />
<br />
156<br />
LÊ PHƯỚC THÀNH<br />
<br />
<br />
các con sông, rạch để đảm bảo mỹ quan, người dân; Việc lập và thực hiện các quy<br />
môi trường, tài sản, tính mạng cho người hoạch chuyên ngành trên cùng một địa bàn<br />
dân; chưa có vốn đầu tư nên đến nay TPVL còn thiếu đồng bộ, dẫn đến các dự án đầu<br />
vẫn còn nợ tiêu chí về thu gom và xử lý tư xây dựng chuyên ngành cũng không<br />
nước thải đô thị loại III theo quy định của đồng bộ, còn xảy ra hiện tượng “đào lên,<br />
Bộ xây dựng,... lấp xuống” nhiều lần, nhiều tuyến phố<br />
- Thời gian qua công tác phân cấp về xuống cấp ngày càng nhanh, mất mỹ<br />
quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ quang, vừa gây lãng phí rất lớn.<br />
bản, quản lý đô thị gặp nhiều bất cập, chưa - Công tác giải phóng mặt bằng gặp<br />
thực sự mạnh mẽ và còn chậm làm giảm nhiều khó khăn do còn một số người dân<br />
tính chủ động, sáng tạo của các cấp quản lý, chưa đồng tình ủng hộ. Công tác xã hội<br />
điển hình như: có nhiều tuyến phố mà mặt hóa trong đầu tư chưa được đẩy mạnh do<br />
đường thì thuộc thẩm quyền tỉnh quản lý, quy mô kinh tế còn nhỏ và thu nhập của<br />
vĩa hè, cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật người dân chưa cao.<br />
thì thuộc thẩm quyền TPVL quản lý nên rất 2.3. Nhu cầu đầu tư để đạt các<br />
khó khăn trong công tác quản lý chung; tiêu chí của đô thị loại II trực thuộc tỉnh<br />
công tác thẩm định dự án-thiết kế dự toán, Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13<br />
nghiệm thu công trình,.. chưa được phân ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban<br />
cấp nên phải thông qua các ngành tỉnh nên thường vụ quốc hội thay thế Nghị định số<br />
đôi khi còn tình trạng ùng ứ, chậm; khi cần 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc<br />
điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng thì phân loại đô thị đã quy định rất cụ thể về<br />
phải thông qua tỉnh nên đôi khi còn chậm việc phân loại đô thị, tổ chức lập, thẩm<br />
và làm lỡ mất cơ hội đầu tư. định đề án và quyết định công nhận loại đô<br />
- Công tác mời gọi, thu hút đầu tư thị. Theo đó, để được công nhận là đô thị<br />
chưa có nhiều kết quả tốt, nhất là đối với loại II trực thuộc tỉnh, Thành phố Vĩnh<br />
các dự án lớn có tính chất động lực, đòn Long khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và<br />
bẩy. Nhiều nhà đầu tư lớn có quan tâm tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 trở<br />
nhưng đến nay cũng chưa thực hiện được lên đối với 5 nhóm các tiêu chi theo Điều 5<br />
nhiều dự án cụ thể. của Nghị quyết số 1210.<br />
- Tuy quy hoạch đã được phủ kín Để đáp ứng được quy định của Nghị<br />
nhưng nhìn chung chất lượng công tác quy quyết và hoàn chỉnh thủ tục đề nghị Thủ<br />
hoạch chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, công tướng chính phủ xem xét quyết định công<br />
tác phân tích và dự báo về thị trường còn nhận thành phố Vĩnh Long là đô thị loại II<br />
thiếu tin cậy; tính khả thi chưa cao, chưa trước năm 2020 thì còn rất nhiều việc cần<br />
phù hợp với khả năng huy động các nguồn làm. Trong đó đầu tư xây dựng kết cấu hạ<br />
lực để thực hiện và chưa thực sự là động tầng là một trong các nội dung có tính chất<br />
lực quan trọng trong công tác thu hút đầu quyết định.<br />
tư. Ví dụ như: Khu liên hợp thể dục thể Thành phố Vĩnh Long đặt mục tiêu thu<br />
thao tại phường 2 đã quy hoạch gần 20 hút 10.000 tỷ đồng vốn đầu tư toàn xã hội.<br />
năm, Trung tâm văn hóa TPVL, sân vận Trong đó vốn ngân sách nhà nước (NSNN)<br />
động TPVL,… do thiếu nguồn lực nên đầu tư chiếm khoản 30% tương đương<br />
chưa được thực hiện gây bức xúc cho 3.000 tỷ đồng.<br />
<br />
157<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
Bảng 3: Dự kiến kế hoạch thu hút vốn đầu tư của Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020<br />
<br />
Nhu cầu vốn<br />
STT Lĩnh vực Nguồn dự kiến Ghi chú<br />
(tỷ đồng)<br />
1 Giao thông 1.200 NSNN, ODA<br />
2 Thủy lợi 1.600 Trái phiếu Chính Phủ, ODA<br />
3 Môi trường 1.500 NSNN, ODA<br />
4 Giáo dục 320 Trái phiếu Chính Phủ,<br />
NSNN-xã hội hóa<br />
5 Y tế 720 NSNN-xã hội hóa<br />
6 Văn hóa-thể dục thể thao 570 NSNN-xã hội hóa<br />
7 Hạ tầng kỹ thuật 820 NSNN-xã hội hóa<br />
8 Dịch vụ-Du lịch 1.850 NSNN-xã hội hóa<br />
9 Khác 1.420 NSNN-xã hội hóa<br />
Tổng cộng 10.000<br />
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long<br />
<br />
Thành phố Vĩnh Long cũng đã rà soát, điểm về kết cấu hạ tầng nhất là lĩnh vực<br />
lập kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng dự án giao thông, kè, thu gom và xử lý nước thải<br />
để đáp ứng các tiêu chí đô thị loại II. Trong đô thị, cây xanh và công trình công cộng<br />
đó chú trọng các công trình trọng tâm, trọng theo yêu cầu của các tiêu chí đô thị loại II.<br />
<br />
Bảng 4: Dự kiến kế hoạch đầu tư của thành phố Vĩnh Long đến năm 2020<br />
Đơn vị: Triệu đồng<br />
Dự kiến<br />
Ghi<br />
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch<br />
chú<br />
đến 2020<br />
TỔNG CỘNG 8.463.083<br />
Nguồn ngân sách trung ương 191.083<br />
Thực Hành măng Non<br />
1 Phường 9 Các phòng chức năng 5.860<br />
Phường 9<br />
hạng mục: 30 phòng,<br />
2 TH Nguyễn Du Phường 1 21.360<br />
hồ nước<br />
3 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 1) Phường 2 25 phòng 31.087<br />
hạng mục: Khối hành<br />
4 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 2) Phường 2 18.837<br />
chính, nhà xe<br />
<br />
158<br />
LÊ PHƯỚC THÀNH<br />
<br />
<br />
Dự kiến<br />
Ghi<br />
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch<br />
chú<br />
đến 2020<br />
Các phòng chức năng,<br />
5 THCS Trần Phú Phường 4 15.515<br />
nhà xe, hàng rào,<br />
6 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 1) Phường 3 hạng mục: 24 phòng 30.375<br />
hạng mục: Khối hành<br />
7 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 2) Phường 3 18.837<br />
chính, nhà xe<br />
8 THCS Cao Thắng (g.đoạn 1) Phường 5 24 phòng 30.375<br />
hạng mục: Khối hành<br />
9 THCS Cao Thắng (g.đoạn 2) Phường 5 18.837<br />
chính, nhà xe<br />
Nguồn ODA 5.538.000<br />
Phần nước thải D400-<br />
D1500: chiều dài công<br />
Dự án thu gom và xử lý nước 93Km; Thoát nước mưa<br />
1 TPVL 1.285.000 ADB<br />
thải thành phố vĩnh long chiều dài cống 155Km.<br />
Công suất 25.000m3 -<br />
50.000m3/ngày<br />
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Phường 5 119.000<br />
Bê tông cốt thép;<br />
2 Chiên (Hạ du kè khu vực<br />
1,5Km<br />
phường 5, TPVL)<br />
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền Tân Hòa, 230.000<br />
Bê tông cốt thép;<br />
3 (Thượng du cầu Mỹ Thuận đến<br />
2,5Km<br />
giáp Đồng Tháp)<br />
Dự án chống ngập TP. Vĩnh TPVL 2.119.000<br />
4<br />
Long Giai đoạn đến năm 2020:<br />
4 hợp phần: Giải phóng<br />
mặt bằng-tái định cư; hạ<br />
5 Dự án nâng cấp đô thị TPVL tầng trong đô thị; chỉnh 1.785.000 WB<br />
trang đô thị; bồi dưỡng<br />
kiến thức quản lý đô thị<br />
Nguồn trái phiếu chính phủ 115.500<br />
Phường 1 -<br />
1 Trường Nguyễn Du 30 phòng 22.500<br />
TPVL<br />
Phường 2 -<br />
2 Trường Mầm Non 2 15 phòng 12.000<br />
TPVL<br />
Phường 2 -<br />
3 Trường TH Nguyễn Huệ 25 phòng 18.750<br />
TPVL<br />
<br />
159<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
Dự kiến<br />
Ghi<br />
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch<br />
chú<br />
đến 2020<br />
Phường 3 -<br />
4 Trường Mầm Non 3 6 phòng 4.500<br />
TPVL<br />
Phường 3 -<br />
5 Trường THCS Nguyễn Trãi 24 phòng 18.000<br />
TPVL<br />
Phường 4 -<br />
6 Trường Mầm Non 4 6 phòng 4.500<br />
TPVL<br />
Phường 5 -<br />
7 Trường THCS Cao Thắng 24 phòng 18.000<br />
TPVL<br />
Phường 8 -<br />
8 Trường Mầm Non 8 4 phòng 3.000<br />
TPVL<br />
Phường 8 -<br />
Chu Văn An 10 phòng 7.500<br />
TPVL<br />
Xã Tân Ngãi -<br />
9 Trường Mầm Non SC Tân Ngãi 9 phòng 6.750<br />
TPVL<br />
Nguồn ngân sách địa phương 2.618.500<br />
Dài 4093 và 4 cầu trên<br />
1 Đường ấp Tân Phú xã tân Hòa 52.000<br />
tuyến<br />
Đường giao thông khu du lịch Dài 1184m, rộng từ<br />
2 xã tân Ngãi 32.500<br />
sinh thái (đường số 1& số 3) 16m - 26m<br />
Cầu giao thông bắc qua sông<br />
3 xã tân Hội Dài 56m, rộng 5,3m 30.000<br />
Cái Da<br />
Phường 1,<br />
4 Kè sông kênh Cụt 860 m; Bê tông cốt thép 89.000<br />
Phường 3<br />
Trường tiểu học lê Hồng Phong - Khối hành chính quản<br />
5 xã Tân Hoà 32.000<br />
GĐ2 trị và khối phòng học.<br />
dài 1.544,3m, tải trọng<br />
6 Cầu Phú Thành xã Tân Hòa Tân Hoà 20.000<br />
10 tấn<br />
Thoát nước, vĩa hè đường Phan<br />
7 phường 8 Dài 800m (2 bên) 5.000<br />
Đình Phùng<br />
Công Viên đài phát thanh<br />
8 Phường 4 Diện tích 4,8ha 400.000<br />
truyền hình Vĩnh Long<br />
Đường giao thông khu du lịch Dài 2607m, rộng 21m<br />
9 xã Trường An 74.000<br />
sinh thái (giai đoạn 2) (6+9+6)<br />
<br />
<br />
<br />
160<br />
LÊ PHƯỚC THÀNH<br />
<br />
<br />
Dự kiến<br />
Ghi<br />
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch<br />
chú<br />
đến 2020<br />
Đường vào khu hành chính Dài 611m, rộng 19m<br />
10 Phường 2 38.000<br />
phường 2 (5+9+5)<br />
Đường vào khu hành chính<br />
11 Phường 5 Dài 1624m, rộng 99.000<br />
phường 5<br />
Đường nối từ tuyến tránh<br />
QL1A đến đường nối từ đường Dài 409, rộng 24m<br />
12 xã Trường An 30.000<br />
HL Trường An với đường Tân (6+12+6)<br />
Quới Đông<br />
Đường Lô 4 (Nguyễn Văn Lâu Dài 490m, rộng 19m<br />
13 Phường 2 100.000<br />
- 2 tháng 9 nối dài) (5+9+5)<br />
Dài 470m, rộng 19m<br />
14 Đường Lê Thị Hồng Gấm phường 2 100.000<br />
(5+9+5)<br />
Mở rộng Hương lộ Trường an Dài 4000m, rộng từ 13 -<br />
15 xã Trường An 115.000<br />
theo qui hoạch 24m<br />
Đường từ HL Trường an đến Dài 870m, rộng 15m<br />
16 xã Trường An 25.000<br />
đường 2/9 nối dài (4+7+4)<br />
Đường từ 2/9 nối dài đến Dài 640m, rộng 36m<br />
17 xã Tân Ngãi 33.000<br />
QL1A (7.5+9.5+2+9.5+7.5)<br />
Mở rộng Hương lộ 15 theo qui Dài 3200m, rộng 24m<br />
18 xã Tân Ngãi 210.000<br />
hoạch (6+12+6)<br />
Đường nối đường số 1 và Dài 660m, rộng 19m<br />
19 xã Tân Hòa 22.000<br />
đường số 3 (5+9+5)<br />
Mở rộng Hương lộ 18 theo qui Dài 2420m, rộng 18m<br />
20 xã Tân Hội 150.000<br />
hoạch (5+8+5)<br />
Đường từ phà cũ song song Dài 2280m, rộng 15m<br />
21 xã Tân Hội 47.000<br />
QL80 đến đầu cồn giông (4+7+4)<br />
Đường từ bến phà cũ đến bến Dài 1997m, rộng 15m<br />
22 xã Tân Hội 42.000<br />
tàu theo qui hoạch (3+9+3)<br />
Đường từ QL1A (đối diện cầu Dài 769m, rộng 15m<br />
23 xã Trường An 21.000<br />
chùa) đến khu vượt lũ trường An (4+7+4)<br />
Dự án Nâng cấp mở rộng<br />
đường bê tông nhựa<br />
24 đường nhựa chợ Mỹ Thuận cũ Xã Tân Hội 35.000<br />
nóng 5m dài 2000m<br />
đến cầu Cái Da lớn<br />
<br />
<br />
<br />
161<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
Dự kiến<br />
Ghi<br />
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch<br />
chú<br />
đến 2020<br />
Trung tâm văn hóa thể thao<br />
25 Phường 9 1,62Ha 54.000<br />
TPVL<br />
Diện tích đất sử dụng:<br />
26 Sân vận động TPVL Phường 4 100.000<br />
36.000m2<br />
Cụm công nghiệp thành phố<br />
27 xã Trường An 48Ha 250.000<br />
Vĩnh Long<br />
Vĩa hè, cống thoát nước, cây<br />
28 phường 4 Dài 4800 (2 bên) 18.000<br />
xanh Đường Trần Phú<br />
Vìa hè đường Bạch Đàn giai<br />
29 Phường 4 Dài 2000m (2 bên) 4.000<br />
đoạn 2<br />
Xã Trường an<br />
Đường giao thông liên 4 xã - Tân Ngãi - Dài 4575m, rộng 24m<br />
30 250.000<br />
theo qui hoạch Tân Hòa - (6+12+6)<br />
Tân Hội<br />
Thoát nước, vĩa hè đường<br />
31 phường 1 Dài 460m (2 bên) 3.000<br />
Hưng Đạo Vương<br />
32 Vĩa hè đường Lê Văn Tám phường 1 Dài 680m (2 bên) 2.000<br />
33 Vĩa hè đường 14 tháng 9 phường 5 Dài 1250 (2 bên) 4.000<br />
Vĩa hè, thoát nước đường Mậu<br />
34 phường 3 Dài 1700 (2 bên) 7.000<br />
Thân<br />
35 Công viên xã Trường An Xã Trường An Diện tích 10.5ha 50.000<br />
36 Quãng Trường xã Tân Ngãi xã Tân Ngãi Diện tích 4ha 20.000<br />
37 Công viên xã Tân Hòa xã Tân Hòa Diện tích 6,8ha 34.000<br />
38 Công viên xã Tân Hội xã Tân Hội Diện tích 1,2ha 6.000<br />
Nâng code, làm vỉa hè,<br />
39 Đường xung quanh Chợ TPVL phường 1 15.000<br />
5Km<br />
<br />
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long<br />
<br />
2.4. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh cấu hạ tầng trong quá trình phát triển kinh<br />
hơn nữa trong công tác xây dựng và tế-xã hội trên địa bàn thành phố Vĩnh Long<br />
phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng như đã nêu trên, các quy định về việc phân<br />
Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong loại đô thị, tổ chức lập, thẩm định đề án và<br />
thời gian tới quyết định công nhận loại đô thị và với<br />
Trước những khó khăn về đầu tư kết mong muốn sớm xây dựng TPVL thành đô<br />
<br />
162<br />
LÊ PHƯỚC THÀNH<br />
<br />
<br />
thị loại II góp phần phát triển kinh tế xã hội nhà ở tại các phường; Dự án thu gom và xử<br />
đem lại cuộc sống tốt hơn, hạnh phúc hơn lý nước thải (vay Ngân hàng phát triển<br />
cho người dân TPVL. Trong nhiệm kỳ Châu Á: ADB), dự án phát triển hạ tầng đô<br />
2015–2020, ngoài việc tổ chức triển khai thị (vay Ngân hàng Thế giới:WB),…; có<br />
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội giải pháp tốt hơn để phát triển vốn đầu tư<br />
Đại biểu lần thứ XI của Đảng bộ TPVL với từ nguồn lực đất đai, cụ thể như: khi đầu tư<br />
trọng tâm là 3 khâu đột phá, các Chỉ tiêu các dự án theo tuyến như giao thông, kè thì<br />
chủ yếu cùng các nhiệm vụ và giải pháp, cần có kế hoạch khai thác quỹ đất theo<br />
Thành phố Vĩnh Long còn tập trung chỉ tuyến công trình hoặc đầu tư công trình<br />
đạo thực hiện tốt một số giải pháp cụ thể theo cụm thì phải có kế hoạch khai thác đất<br />
như sau: xung quanh của cụm công trình,... để dành<br />
Một là, trong khi nguồn vốn đầu tư tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng và bán<br />
theo dự báo trong giai đoạn 2015-2020 sẽ đấu giá thu hồi một phần vốn để tái đầu tư.<br />
tiếp tục còn khó khăn, “nhu cầu thì vô hạn Bốn là, thường xuyên kiểm tra, rà soát,<br />
trong khi nguồn lực là luôn có giới hạn” thì điều chỉnh quy hoạch để kịp thời điều<br />
việc quản lý sử dụng vốn đầu tư thật hiệu chỉnh các bất cập, cũng như cập nhật kịp<br />
quả và tiết kiệm “từng đồng” vốn đầu tư thời các nhân tố mới làm tăng động lực<br />
càng có ý nghĩa quan trọng. phát triển. Tỉnh sớm hoàn thành việc lập<br />
Hai là, tiếp tục tham mưu, đề xuất tỉnh hoạch chung xây dựng TPVL thành đô thị<br />
tiếp tục phân cấp mạnh mẽ và rõ ràng loại II (thuê tư vấn nước ngoài) và trên cơ<br />
trong quản lý quy hoạch, quản lý đô thị, sở quy hoạch chung, TPVL chủ động tổ<br />
đầu tư xây dựng cơ bản, đất đai,… và song chức lập và đề nghị các ngành tỉnh tham<br />
song với phân cấp quản lý là việc bổ sung mưu Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh và<br />
thêm nguồn lực về con người và tài UBND tỉnh xem xét phê duyệt Chương<br />
chính,... và về lâu dài đề xuất tỉnh cho phép trình và Kế hoạch phát triển đô thị<br />
thành phố được thực hiện cơ chế quản lý TPVL thành đô thị loại II thuộc tỉnh trong<br />
nhà nước theo một cơ chế đặc thù, đúng một Nghị quyết chuyên đề để có điều kiện<br />
theo hướng phát triển để hình thành chính dành nguồn lực đầu tư phù hợp.<br />
quyền đô thị để thành phố có thể tự chủ, tự Năm là, thực hiện tốt công tác tuyên<br />
chịu trách nhiệm nhất là trong các khâu truyền, công tác phối hợp mà nhất là trong<br />
như: Nguồn lực đầu tư, quản lý quy hoạch, công tác giải phóng mặt bằng; kiện toàn<br />
quản lý đô thị, quản lý đầu tư xây dựng và bộ máy quản lý dự án, quản lý quy hoạch,<br />
quản lý đất đai,… quản lý đô thị theo quy định của Luật xây<br />
Ba là, Thực hiện thật tốt kế hoạt thu dựng; tăng cường công tác thanh-kiểm tra<br />
hút vốn đầu tư để tạo vốn; phải biết tranh trong công tác quản lý vốn đầu tư, công tác<br />
thủ thời cơ trong xu thế hội nhập ngày càng quản lý chất lượng công trình xây dựng,<br />
sâu rộng và phát huy tính chủ động, năng công tác thanh - quyết toán các dự án hoàn<br />
động, sáng tạo của các cấp lãnh đạo trong thành.<br />
công tác thu hút vốn đầu tư, nhất là các dự Ngoài tiêu chí về xây dựng và phát<br />
án có tính trọng tâm, trọng điểm góp phần triển hạ tầng thì bốn tiêu chí còn lại cũng<br />
tăng năng lực cho hạ tầng của đô thị như: cần có sự quan tâm đầu tư thêm để nâng<br />
Các dự án Trung tâm thương mại kết hợp cao chất lượng tổng thể các tiêu chí đô thị<br />
<br />
163<br />
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP<br />
<br />
<br />
loại II. tài chính, con người để đầu tư xây dựng<br />
Văn kiện Đại hội X đảng bộ tỉnh Vĩnh các công trình hạ tầng kỹ thuật, xây dựng<br />
Long nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định: các công trình văn hóa - xã hội phấn đấu<br />
˝….. Tập trung đầu tư, phát huy vai trò thực hiện tốt nhiệm vụ được giao là hoàn<br />
đầu tàu của thành phố Vĩnh Long đạt đô thành các chỉ tiêu về xây dựng thành phố<br />
thị loại II… vào năm 2020, tạo động lực để trở thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh trong<br />
các địa phương khác cùng phát triển.” thời gian sớm nhất.<br />
Và để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
trên, trong công cuộc phát triển kinh tế-xã<br />
hội giai đoạn tới, thì cùng với sự quan tâm 1. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ<br />
của cấp trên, sự quan tâm lãnh-chỉ đạo sâu, về việc Phân loại đô thị.<br />
sát của Thành ủy, Ủy ban Nhân dân thành 2. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày<br />
phố Vĩnh Long, thì cần phát huy vai trò 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ<br />
Quốc hội.<br />
tham mưu tích cực, hiệu quả, sáng tạo của<br />
các phòng, ban, phường, xã và quan trọng 3. Cục Thống kê Vĩnh Long (2015), Niên giám<br />
thống kê Vĩnh Long.<br />
nhất là cần có sự đồng thuận ủng hộ của<br />
người dân TPVL để thành phố tiếp tục vận 4. Tỉnh ủy Vĩnh Long (2016), Văn kiện Đại hội<br />
Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X.<br />
động các nguồn lực nhất là nguồn lực về<br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài: 05/02/2017 Biên tập xong: 15/3/2017 Duyệt đăng: 20/3/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
164<br />