intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng và quản lý thành phố Hà Nội từ 1885 đến 1954 - Hệ thống văn bản pháp quy: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:289

12
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống văn bản pháp quy về xây dựng và quản lý thành phố Hà Nội từ 1885 đến 1954: Phần 2 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Nghị định ngày 14-4-1897 của Công sứ Đốc lý Hà Nội chia thành phố Hà Nội ra làm 8 khu và quy định chức năng nhiệm vụ của các khu trưởng; Nghị định ngày 16-3-1888 của Phó Công sứ Hà Nội cấm xây dựng nhà gianh ở trung tâm khu người Âu ở Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng và quản lý thành phố Hà Nội từ 1885 đến 1954 - Hệ thống văn bản pháp quy: Phần 2

  1. GIAO THÔNG - CÔNG CHÍNH
  2. CÁC ĐIỂU KIỆN HÀNH NGHỀ VÀ Lưu THÔNG XE KÉO TAY [44] A rrê té d u 6 S e p tem b re 1886 du V ice-R ésid en t de H a n o ï r e la t if à la c ir c u la tio n et sta tio n n e m e n t des v o itu res d e lo u a g e d a n s la V ille de Hanoï. NGHỊ ĐỊNH NGÀY 6-9-1886 CÚA PHÓ CÔNG s ứ HÀ NÔI VỂ VIỆC LƯU HÀNH VÀ DỪNG Đ ỗ XE KÉO THUÊ TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI PHÓ CÔNG SỨ HÀ NÔI NGHỊ ĐỊNH Điều 1. Kể từ ngày 15-9, không một xe kéo thuê nào được chạy trong th àn h phố H à Nội nếu không có giấy xác nhận hàng tháng của cảnh sát trưởng. Mọi vi phạm sẽ bị trừng trị, lần đầu bị phạt ba đồng bạc Đông Dương. Trong trường hợp tái phạm mức phạt là 10 đồng. Điều 2. Các xe không đủ các điểu kiện về độ bền vững thì không được lưu thông như xe công cộng. Điều 3. Mỗi xe phải có biển số với chiều cao ít n h ất là 10cm. Điều 4. Những người điểu khiển xe không được chở số người vượt quá quy định đã ghi trong sổ mà họ luôn phải mang theo. Họ không được chở khách trong tình trạng say rượu. Điều 5. Trường hợp xe của người điều khiển bị thiếu hoặc bị mất một bộ phận nào đó thì họ phải báo cho chủ xe trong vòng 24 , giò hoặc cho nhân viên cảnh sát trong khu vực của m ình để có giấy xác nhận, nếu không họ sẽ bị coi là những kẻ phạm tội trộm cắp. Điều 6. Khi đỗ gần một xe khác, người điều khiển xe phải đỗ thẳng xe [...], để trống lòng đường ít nhất là một nửa. 367
  3. HỆ THỐNG VÃN BẢN PHÁP Q U Y VỀ X Â Y DỤNG Điều 7. Người điều khiển xe phải làm chủ được tốc độ, chạy theo hàng thẳng ở bên phải và chú ý những xe đến sau. Cấm cho xe chạy quá nhanh. Điều 8. ở đoạn rẽ của các phố hoặc các con đường, trong chợ, trong các phô" chật hẹp, trên các cầu, cầu bằng gỗ, người điều khiển xe phải hạn chế tốc độ. Trên các phần đường hay các lối đi công cộng dành cho người đi bộ, các xe không được đi vào hoặc dừng đỗ. Điều 9. Ngay khi tròi bắt đầu tối, người điều khiển xe phải bật đèn khi cho xe vận hành hoặc dừng đỗ. Điều 10. Người chạy xe sẽ phải vận chuyển khách theo yêu cầu của họ khi xe ở bến. Điều 11. Sau khi hoàn thành chuyên đi, người điều khiển xe sẽ phải đưa ngay xe về bến đỗ gần nhất. Địa điểm các bến đỗ là : Quảng trường Radeau: Phô" Inscrusteurs [phô Hàng Khay], góc phô' Lac [một đoạn phố Hàng Dầu] Quảng trường Caisses: Phô" France [phô' Pháp quốc nay là một đoạn phố Tràng Tiền]. Phô Inscrusteurs, góc phố Brodeurs [phô" Hàng Trốhg]: Quảng trường Cocotier [quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục - khu vực đài phun nước Bò Hồ] Quảng trường Eventails: Phố Paniers [phô' Hàng Bồ], gần sở Hiến binh Cửa bắc và cửa tây Thành. Quảng trường Douane [khu vực phố Trần N hật Duật] Các vị trí trên được ghi trong các nghị định tiếp theo. Người điểu khiển xe di chuyển xe tiếp theo các xe đã dừng đỗ phía trước. 368
  4. V À Q U Ả N LÝ T H À N H PHỐ HÀ NỘI T Ừ 1885 ĐẼN 1954 Các xe ở bến không được vượt qua trước cột ngăn cách trong bến. Cấm các xe chạy vượt đằng trước khách hoặc kêu to gọi khách đi xe của mình. Điều 12. Trường hợp một người điều khiển xe đang chò khách, có một khách thì người khách đó sẽ tự lên xe tại một trong các bên của đường để làm sao không cản trở sự đi lại. Trường hợp tại cùng một nơi có nhiều xe chờ khách, những người điều khiển xe phải dừng đỗ cùng một bên, sau khi đã xếp khách của mình, trừ khi xe đỗ gần bên phía đổi diện của đưòng để gọi khách. Điều 13. Không một xe nào được chạy nếu không có thẻ môn bài và một sổ đăng ký, nộp cho Toà sứ một khoản tiền là 2 francs. Sổ này có ghi: 1. Số của xe 2. Tên và địa chỉ của chủ xe 3. Tên của khách khi lên xe 4. Tiền đóng th u ế lưu hành xe hàng tháng 5. Tiền th u ế các bến đỗ được ghi bằng chữ Pháp và chữ Hán. Điểu 14. Những ngưòi điều khiển xe phải xuất trìn h cuốn sổ này cho cảnh sát và h àn h khách biết. Giá vé phải được niêm yết thường xuyên và công khai ở trong xe. Các bản niêm yết này được Toà sứ cung cấp miễn phí. Điều 1. B ất kể xe nào cũng sẽ được kiểm tra mỗi quý một lần để được xác định tình trạn g của xe, để chuyển hạng của xe từ hạng này sang hạng kia cho việc lưu hành. Điều 16. T huế lưu hành xe được ấn định như sau: Xe có 1 hoặc 2 ngựa kéo .... 0. 25 đồng bạc Đông Dương mỗi tháng Xe kéo tay loại 1 .... 0.02 ................................ Xe kéo tay loại 2 .... 0.15 ................................ Điều 17. Xe ngựa kéo có 2 loại và xe do người kéo gọi là pousse-pousse. 369
  5. HỆ THỐNG V Ă N B Ả N PHÁP Q U Y VỀ X Â Y DỤNG Các xe do người kéo được c ả n h sát trưởng phân chia thành hai loại theo tình trạng của xe, của chủ xe và về sự tiện nghi. Hai loại xe này sẽ được phân biệt bằng màu sơn. Điều 18. Giá vé được quy định như sau: Xe có 2 ngựa kéo chạy trong thành phố từ 6h sáng đến 1 lh đêm: 1 chặng: 0.30 đồng bạc Đông Dương. Giờ đầu tiên: 0.50 đồng bạc Đông Dương. Các giò tiếp theo: 0.40 đồng bạc Đông Dương. Ban ngày: 3 đồng bạc Đông Dương. Từ l l h đêm đến 6h sáng giá sẽ tăng lên 0.10 đồng bạc Đông Dương. Giá xe có 2 ngựa kéo chạy ngoài thành phố cùng mức như xe chạy trong thành phô", trong trường hợp khách không vào thành phô" thì phải trả thêm 0.60 đồng bạc Đông Dương. Xe do người kéo chạy trong thành phô' từ 6h sáng đến l l h đêm: Loại xe Chặng xe Giờ đẩu Giờ tiếp theo Ban ngày Loại 1 0.10 đồng bạc 0.16 đồng bạc 0.10 đồng bạc 1 đổng bạc Đông Dương Đông Dương Đông Dương Đông Dương Loại 2 0.06 0.10 0.08 0.07 Từ l l h đêm đến 6h sáng, giá vé sẽ tăng lên 0.05 đồng bạc Đông Dương. Giá vé chạy ngoài thành phô" cũng như trên, nhưng trong trường hợp hành khách không vào th àn h phô" thì khách sẽ phải trả thêm 0.40 đồng bạc Đông Dương. Hà Nội, ngày 6-9-1886 Phó Công sứ Pháp Đã ký: CtL LEPRAUX Đã xem và phê chuẩn Tổng Trú sứ Đã ký: PAUL BERT (MHN - hs: 4336, tài liệu viết tay) 370
  6. V À Q U Ả N LÝ TH ÀN H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐHN 1954 _ < 1 , » ệ Ẳ r n ắ '. . . * 1 c l Lc ¿ ¿íỵí/ít^Ae. àưtt—u. *€^ềUÁÍA éUCl/cC
  7. HỆ THỐNG V Ã N B Ả N PHÁP QUY VỀ X Â Y DỤNG * V* c ^ M T a P - c % t ịW & * **.*m4 w * A tifJ AM 4 /- Í& : a ■ w ■ .4 Í ’V .* . f’ ‘■m * • " y 2r -’ Jpm**. -M 0M * • * r «L« tdíề & fin /í¿ i.
  8. VÀ Q U Ả N LÝ TH ÀN H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐEN 1 954 jr . ' '• * -.'í.. * » 3 , :e -Ị/ - -Mi 1 'í' ' • i.'f 4 /Ü L k ¿ Ã ™ “ ® 4 t + é i / ỉi ‘H U Ì P .ềU M ^/íđìỆlỊỊ^Ềệịậi. 4 rn mềế -Ả. À 4. + / AềU é/- 4^46 Ểầ **.r+4 M +* *+ &ís'+*á¿4** K4 . aữHuềíí,j * !!ể* v L Ì< ếểV
  9. HỆ THỐNG V Ă N B Ả N PHÁP Q U Y V Ề X Â Y DỤNG ''lirr+ị ¿y&t -jfJ £ỈL 4 6 dtdM $* c..y£< đ* *■ -Ấ* já*ệ* S4tề4ềẠ- ¿uy+tuũỀí /* v / ^ ‘ t/Zt* V -/í* âr44ề Ả Ể , ềU ếíí
  10. V À Q U Ả N LÝ T H À N H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐBN 1 954 [45] A rrê té d u 31 O ctobre 1889 d u R é s id e n t-M a ire de H a n o ï r e la tif à la c irc u la tio n des pousse-pousse d a n s la Ville. NGHỊ ĐỊNH NGÀY 31-10-1889 Cl)A CÔNG s ứ - Đ ố c LÝ HÀ NỘI VỂ VIỆC LƯU HÀNH XE KÉO TAY TRONG THÀNH PHỐ CÔNG SỨ PHÁP, ĐỐC LÝ HÀ NỘI, Chiểu Nghị định ngày 19-7-1888 về việc tố 'chức các thành phố; Chiểu điều kiện đấu thầu xe kéo tay trong th àn h phô’ Hà Nội và Nghị định cảnh sát ngày 27-4-1888 có liên qu an đến vấn đề trên; Chiểu Nghị định th àn h phô ngày 15-10-1889 quy định thòi gian đóng cửa các quán cà phê và nơi công cộng; Căn cứ báo cáo của cảnh sát trưởng ngày 22-10-1889, theo đó có thể ghi nhận một cách hợp lệ rằng phần lớn các vụ trộm cắp có sự giúp đỡ của các cu-li kéo xe diễn ra vào bain đêm sau khi đóng cửa các công sở công cộng; Theo sự chấp th u ậ n của chủ thầu xe kéo và thể hiện ở phụ lục của điều kiện đấu thầu; NGHỊ ĐỊNH Điều 1: Quy định về việc lưu hành các xe được gọi là xe kéo vào ngày 27-4-1888, được sửa đổi và bổ sung theo trong các điều khoản dưói đây. Điêu 2: Cấm các xe kéo lưu hành kể từ lk 3 0 đến 5h sáng. Điêu 3: Giấy phép lưu hành trong thòi gian được nêu ở điều 2 sẽ được cấp theo đề nghị của chủ thầu cho các xe được chỉ định. Việc cho phép này sẽ được phòng cảnh sát chứng n h ận và chỉ có giá trị trong một ngày. Điều 4: Xe của các cá nhân phạm vào các điểu khoản trên, hoạt động sau thòi gian quy định ở điều 2 có thể lưu hành tự do nếu có chứng nhận của khách hàng có ghi ngày hoặc giấy phép quy định ờ điều 3. 375
  11. HỆ THỐNG V Ã N B Ả N PHÁP Q U Y VỀ X Â Y DỤNG Điều 5: Xe của các gia đình được miễn quy tắc ghi ỏ các điều trên với điều kiện chủ xe cấp cho cu-li một giấy chứng nhận. Điều 6: Giấy chứng nhận của các cá nhân cũng như giấy phép được cấp bởi cảnh sát sẽ cần phải có những thông tin sau: 1. Số xe hoặc tên chủ sở hữu. 2. Ngày cấp chứng nhận. 3. Số cu-li, người kéo xe, đẩy xe. Hơn nữa, những cu-li này cũng giống như tấ t cả nhũng người bản xứ làm thuê cho người Âu sẽ cần có thẻ lưu h àn h được quy định trong Nghị định ngày 22-6-1886 của Tổng Trú sứ Trung-Bắc Kỳ. Điểu 7: Việc cấp giấy phép ở điểu 3 không phải thu một khoản thuê nào. Điều 8: Những người vi phạm các quy định của Nghị định này sẽ bị p hạt vi cảnh theo lu ật và bắt cu-li phải phụ trách nhiệm với những xe ở nơi tạm giữ chò chủ đến nộp phạt. Điều 9: Cảnh sát trưởng th àn h phố Hà Nội chịu trách nhiệm th i h ành Nghị định này. Đã xem và phê chuẩn Hà Nội, ngày 5-11-1889 Thống sứ Đã ký: BRIÈRE Hà Nội, ngày 31-10-1889 Công sứ - Đốc lý Đã ký: LANDES (J.994 - JO IF , 2è p a rtie : A n n a m e t T o n k in , 1889, N° 91, p. 903- 904) 376
  12. VA Q U Ả N LÝ TH ÀN H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐEN 1954 Xe kéo tay Việt Nam được giới thiệu lần đầu ở Pháp trong cuộc Triển lãm toàn quốc năm 1889, thu hút sự tò mò chú ý của công chúng Ảnh: Tư liệu E.Deroo 377
  13. HỆ THỐNG VÃN BẢN PHÁP Q U Y VÊ XÂY DỤNG [46] A rrê té du 29 O ctobre 1891 d u R ésid en t-M a ire de la Ville de H a n o ï s u r la c irc u la tio n des p o u sse s pousses. NGHỊ ĐỊNH NGÀY 29-10-1891 CỦA CÔNG SỨĐỐC LÝ THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỂ VIỆC Lưu HÀNH XE KÉO TAY CÔNG SỨĐỐC LÝ THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chiểu Nghị định ngày 19-7-1888 về việc tổ chức các thành phô"; Chiểu Nghị quyết của Hội đồng thành phô' ngày 16-6-1891. NGHỊ ĐỊNH Điều 1. Những ai muốn hành nghề xe kéo tay sẽ phải đăng ký tại Toà Đổic lý. Điểu 2. Đăng ký này sẽ phải ghi rõ tên, họ tên, nơi cư trú của người kê khai, trụ sở của họ cũng như là sô" lượng xe mà họ muốn lưu hành. Điểu 3. Mỗi nhà thầu phải đóng th u ế môn bài phù hợp vói Nghị định của Toàn quyền ngày 15-4-1890 và mức thuê kèm theo, ngoài ra sẽ phải nộp vào quỹ của thành phô" một khoản thuê lưu hành đóng trước hàng năm là 60 đồng bạc Đông Dương mỗi xe, có thể nộp mỗi tháng. Trong trường hợp đăng ký trong năm hoặc của nhà thầu mới, hoặc của nhà th ầ u đã hành nghề các xe bổ sung thêm thì người kê khai sẽ phải trả th u ế lưu hành kể từ ngày đầu tiên của tháng đăng ký kê khai..................... Điểu 4. Mỗi xe kéo tay, trưốc khi được lưu hành sẽ phải được trang bị một biển số ở sau xe, theo quy định các con sô" đó phải có chiểu cao ít n hất là 5cm theo mẫu mà Đốic lý cho phép. Một giấy phép lưu hành sẽ được Công sứ-Đôc lý giao và đăng ký trong vòng 24 giờ tại sở c ả n h sát. Giấy phép này sẽ phải được xuất trình cho cảnh sát. Điều 5. Nếu một nhà thầu hủy bỏ một hoặc nhiều xe lưu hành 378
  14. VÀ Q U Ả N LÝ T H À N H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 DFN 1054 hoặc dừng khai thác thì thuê lưu hành vẫn phải nộp toàn bộ của một quý và th u ế này sẽ phải nộp ngay sau khi đăng ký bỏ hoặc dừng lưu hành. Trong các trường hợp nhà thầu bị chết hoặc tuyên bố phá sản, thuê lưu hành sẽ chỉ phải nộp cho đến tháng được những người liên quan tuyên bô. Điều 6. Vào ngày 1 tháng 1 hàng năm, nếu không có đăng ký mới, mỗi nhà thầu sẽ bị hủy số lượng xe mà họ đã lưu h àn h tính đến ngày 31-12. Điều 7. Tất cả các xe sẽ được cảnh sát công n h ận nếu các xe đó ở trong tình trạ n g tốt về sự chắc chắn và sạch sẽ. Nếu xe nào không có biển sô theo quy định thì sẽ bị huỷ không cho lưu hành, các hình phạt sẽ không báo trước và được xác định như sau: Các xe sẽ phải trìn h diện mỗi tháng một lần vào ngày mà sở Cảnh sát ấn định để được kiểm tra kỹ, và sẽ được ghi nhận, nếu có, các sửa chữa trưốc khi xe được lưu hành trở lại. Điều 8. Các cu-li kéo xe phải có độ tuổi ít n h ấ t là 18, được trang phục đầy đủ, sạch sẽ. Điều 9. Các xe kéo lưu hành không được gây cản trỏ trên đường phố, được cảnh sát chỉ định các điểm đỗ xe cho các xe chỉ dừng đỗ trong chốc lát. Các xe đều phải dừng đỗ bên phải đường phố, cấm 2 hoặc nhiều xe dừng đỗ đối m ặt nhau. Điều 10. Mỗi xe kéo tay đều phải có một tấm vải dầu và 2 cái đèn, được đặt ở các vị trí dễ nhận biết đằng trước và sau xe. Mui xe phải dễ đóng, mở. Hệ thống bản lề phải có 2 hoặc nhiều nhánh và bền vững. Điều 11. Mỗi n h à th ầu phải có một sổ đăng ký trong đó có ' ghi rõ: 1- Sô' của các xe kéo. 2- Ngày được giao giấy phép lưu hành. 3- Ngày trìn h giấy phép lưu hành cho cảnh sát. 379
  15. HỆ THỐNG V Ã N B Ả N PHÁP QUY VỂ XÂY dụng Sổ đăng ký này sẽ phải trình cho nhà cầm quyển thành phô' hoặc cho đại diện của chính quyển. Ngoài ra, cứ 3 tháng một lần phải trình cho cảnh sát. Điều 12. Giá tiền để áp dụng cho các chặng chạy xe kéo như sau: Một chặng........................................ 0, 05 đồng bạc Đông Dương Chặng chạy xe quá 30 p h ú t .......... 0,10 ........ 1 g iờ ................................... 0,15 Cả ngày trong thành phố' 1 00 Cả ngày ngoài thành phô". 1,50 Người kéo xe không được đòi tiền cao hơn các mức trên và phải trình bảng giá cho hành khách biết. Điều 13. Tất cả các vi phạm vào các điểu của quy định này sẽ bị lập biên bản và bị truy cứu với các điểu 471 và luật hình sự. Các nhà thầu có trách nhiệm dân sự về các thiệt hại do các cu-li kéo xe gây ra và các tô" cáo chông lại các cu-li và chông lại chính họ. Điều 14. Tất cả các quy định thuộc các nghị định của cảnh sát nói chung, nếu không trái với Nghị định này, sẽ được áp dụng cho tất cả các loại xe kéo. Điều 15. Nhân viên thu th u ế của thành phô' và cảnh sát trưởng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Điều 16. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1-1-1892 và vào ngày này, Nghị định ngày 15-12-1890 bị hủy bỏ. Hà Nội, ngày 29-10-1891 Đã ký: BEAUCHAMPS Đã phê chuẩn Hà Nội, ngày 29-10-1891 Thống sứ Đã ký: BRIỀRE (MHN - hs: 4336, tài liệu viết tay) 380
  16. V À Q U Ả N LÝ TH ÀN H PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐÊN 1954 ■ i m \ II w , V í£t¿jv3
  17. HỆ THỐNG V Ă N B Ả N PHÁP QUY VÊ X Â Y DỤNG U-cUoU/ À c o vicU & U ư ivi' V í o t if l ủ i ịH>un- U i/ betaJkfcc' íiu^ foivM -Cof Cữrtvm C'Ucó ^c+ ỈC - -íiécícvia&pvi/ /ỊtcVi' ĩeo AMỈỎTeoữéo. L (ílu / |>Eei*ue/r’ riíMMñx.’\ ci 382
  18. VÀ QUẢN LÝ THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỪ 1885 ĐEN 1954 £to.AỊ$iftfàb!>-ÀfO%ữMkfoUịợìữio btM VĩajdwoWt)di4s ic* V >Jfứ}M *ậ0O ỆỉMiềỷũouJỉtK*ddcoa>¿ữúỊbĩuoieit^o cU nJ. /ßa> ỒỈCUp-íwww,¿ị'ịẠ#y yẹịrtKvvsiẠAsK& oÃsttv e&cU dUuac tówtf-HIf' ẨC ực . c^tM o-ewt^fcVc
  19. HỆ THỐNG V Ã N BẢN PHÁP Q U Y VỀ X ÂY DỤNG ■ r ^ :' t |f a + < * * f c « ~ * %i> >J ÿ a » Mo * ịK cị«il**o+4 pw„ụí2 9 k ., (X^-rito^Uvi\ívXàt paite«/,-etl' v a u Ạ ư A&koní-aýiýitaa&ỉr^ ' M x ^. ivt/i a-r p o u o o e . povu» c--cvv tcw * t C jtt'e ß u ‘Ui>4>oi*Ầ> |»ao C ouítóu^ ío í.ì i-e itin cUi-p t«o eÁ*fc.£vc.t¿tt/. í5Lrti'cÂ' í 'S. V tM W e.cẰí JL ÍKxcOUtu*/ Htultiu|«tÍ í: [c ( o v u v ia t o a a * / « / e le - pơBũce- X>onẢ cfxcvujéo, (Ấ d o u v i AAA. ce-yui te C V U K de-8'eocé'M O IO IV '. .^faóvt' cU UcÁxW^^tyriít' i- ^Emuh / & &Ịõckơ&re, \iỹị • irá etc UA>¿ .'
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2