XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
lượt xem 30
download
Mục tiêu: – Chẩn đoán xác định và phân biệt XHGTCMD – Điều trị XHGTC
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
- XUẤT HUYẾT GIẢM XU TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
- ĐẠI CƯƠNG Mục tiêu: – Chẩn đoán xác định và phân biệt XHGTCMD – Điều trị XHGTC Định nghĩa: – XHGTC là bệnh gây ra do tiểu cầu ngoại vi bị giảm, biểu hiện xuất huyết: thường gặp XHĐ đa hình thái, XH niêm mạc.
- CƠ CHẾ BỆNH SINH - Cơ thể tự sinh ra KT chống lại KN trên màng TC - TC gắn KT bị lách giữ lại và bị đại thực bào tiêu hủy
- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH CH Lâm sàng: – Hoàn cảnh xuất hiện: Tự nhiên, mọi lứa tuổi, cả hai giới, nữ nhiều hơn nam. – Xuất huyết: Đa vị trí, đa hình thái: XH dưới da Chảymáu chân răng Chảy máu mũi XH não màng não. – Khác: Thiếu máu nếu XH nhiều, gan hạch không to.
- CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH CH Xét nghiệm: – Tế bào máu: SLTC giảm, HST BT hoặc giảm, SLBC thường tăng. – Tủy đồ: Giàu tế bào, tăng sinh MTC (GĐ chưa sinh TC) – Đông cầm máu: Máu chảy kéo dài, Co cục máu: Không co hoặc co không hoàn toàn. NP dây thắt (+) APTT, PT, Fibrinogen bình thường. – KT kháng TC (+) khoảng 70 %. – Đo đời sống TC: rút ngắn; TC bị phân hủy nhiều ở lách. – KTKN, KT dsDNA (-)
- CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CH Ban không do xuất huyết: Sốt phát ban hay ban dị ứng: – Ban màu đỏ, toàn thân, đồng loạt, căng da ấn kính thì mất. Xét nghiệm TC vón XH không do giảm TC: – XH tiêu hóa: Loét DD, tá tràng: TC bệnh lý tiêu hóa, SLTC bình thường, đông máu BT. – Quá liều thuốc chống đông: Kháng VitaminK: XH đám, PT kéo dài; Heparin: APTT kéo dài.
- CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CH XH không do giảm TC: – Giảm fibrinogen: chảy máu, DIC (NP Rượu), tiêu sợi huyết (NP Von - Kaulla). – Thiếu yếu tố đông máu bẩm sinh: Hemophilia: chảy máu cơ, khớp, chân răng, thường gặp ở nam, tính gia đình, SLTC BT, TG máu chảy BT – Giảm chức năng tiểu cầu: Glanzmann, von Willebrand: XH đám, SLTC BT, máu chảy kéo dài, ngưng tập TC giảm
- CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN CH Giảm TC tự miễn: phổ biến Giảm TC do thuốc: Theo cơ chế MD – Quinidine, Penicillin, Heparin, Muối vàng Bệnh máu khác: STX, RLST, Lơ xê mi cấp. Giảm TC do virus: Dengue, HIV, HBV, HCV. Rối loạn ĐM: DIC, tiêu sợi huyết. Cường lách: Giảm cả 3 dòng. Lupus ban đỏ hệ thống. Sau truyền máu.
- ĐIỀU TRỊ ĐI Nguyên tắc: Ức chế miễn dịch Thuốc: – Corticoid: Methylprednisonlon 1 – 2 mg/ kg/ ngày x 2 – 4 tuần, nếu đáp ứng thì giảm liều. Corticoid liều cao: Methylprednisonlon 1g x 3 ngày. – ƯCMD khác: Azathioprime (Immurel 50 mg) x 2 viên/ ngày. Cyclosporin A (Neoral 100 mg):
- ĐIỀU TRỊ ĐI γ Globulin: Globulin: – CĐ: trong trường hợp cấp cứu – Liều lượng: 0.4 g/ kg/ ngày x 5 ngày. ngày. 1 g/ kg/ ngày x 2 ngày – Hiệu quả: 30 – 40% sau 5 – 7 ngày. – Duy trì: 10 ngày/ lần trong 1 – 3 tháng
- ĐIỀU TRỊ ĐI – Cắt lách: Điều trị trên 6 tháng thất bại (TC < 50 G/ l) MTC trong tủy còn tốt Tuổi < 45 tuổi. Không mắc bệnh lý nội khoa cản trở. Bệnh nhân đồng ý Tiểu cầu phân hủy ở lách
- ĐIỀU TRỊ ĐI Điều trị hỗ trợ: – Truyền KTC: chảy máu nhiều hoặc giảm TC nặng (< 20 G/ l) – Nên truyền KTC lấy từ một người. – Truyền khối lượng lớn ngya từ đầu: 6 – 8 đơn vị/ ngày – Trao đổi huyết tương: Giảm nhanh lượng KT trong máu.
- XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! XIN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch - ThS. BS. Chung Hữu Nghị
43 p | 60 | 7
-
Đánh giá hiệu quả của immunoglobulin truyền tĩnh mạch và prednisone trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch giai đoạn cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Tuyền máu Huyết học TP.HCM
6 p | 64 | 6
-
Kết quả và các yếu tố tiên lượng đáp ứng ở bệnh nhi sau phẫu thuật nội soi cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
5 p | 12 | 5
-
Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 7/2009 đến 6/2010
7 p | 66 | 3
-
Đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến mức độ xuất huyết ở trẻ em từ 2 tháng đến 15 tuổi mắc bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
8 p | 7 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trên nhóm bệnh nhân nam giới quản lý tại khoa Huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020-2021
7 p | 17 | 3
-
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên ở bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch: Một trường hợp lâm sàng
7 p | 14 | 3
-
Nhân một trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trên bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy đã hoàn tất hóa trị liệu
4 p | 62 | 3
-
Nhân một trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch sử dụng IVIG tại khoa Hồi sức Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn
5 p | 2 | 2
-
Đặc điểm xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính nhập tại bệnh viện Nhi đồng 1 trong thời gian từ 7/2009 đến 6/2010
15 p | 40 | 2
-
Báo cáo loạt ca bệnh nhi xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch sau tiêm phòng tại Viện Huyết học Truyền máu trung ương 2016–2017
7 p | 63 | 2
-
Bài giảng Bệnh học huyết học - Bài 13: Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
5 p | 42 | 2
-
Kết quả điều trị và diễn tiến trong 3 tháng của bệnh nhi xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mới chẩn đoán tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 6/2020 đến 5/2021
7 p | 16 | 2
-
Kết quả bước đầu của phẫu thuật nội soi một đường rạch cắt lách điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em
8 p | 26 | 1
-
Nhận xét kết quả điều trị bằng Corticoid bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ 2-16 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trẻ em bằng Glucocorticoids tại khoa Tiêu hóa- Máu Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
5 p | 1 | 0
-
Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch trẻ em tại khoa Tiêu hóa - Máu Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
12 p | 0 | 0
-
Đặc điểm bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018 – 2019
7 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn