intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ Việt Nam: Nghiên cứu bệnh chứng tại bệnh viện ung bướu TP.HCM từ tháng 08/2009 đến 8/2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục đích xác định mối liên quan giữa các yếu tố nhân trắc, các yếu tố liên quan đến sinh sản và lối sống với nguy cơ mắc ung thư vú trên các nữ bệnh nhân nhập viện tại Bệnh viện Ung bướu TPHCM. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ Việt Nam: Nghiên cứu bệnh chứng tại bệnh viện ung bướu TP.HCM từ tháng 08/2009 đến 8/2010

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> YẾU TỐ NGUY CƠ UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.HCM TỪ THÁNG 08/2009 ĐẾN 8/2010<br /> Vũ Văn Vũ*, Nguyễn Hoàng Hạnh Đoan Trang**, Nguyễn Tôn Hoàng**, Nguyễn Thị Bảo Hiền**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục ñích: Nghiên cứu của chúng tôi ñược thực hiện với mục ñích xác ñịnh mối liên quan giữa các yếu tố nhân trắc,<br /> các yếu tố liên quan ñến sinh sản và lối sống với nguy cơ mắc ung thư vú trên các nữ bệnh nhân nhập viện tại Bệnh viện<br /> Ung bướu (BVUB) TPHCM.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chúng tôi sử dụng là phương pháp nghiên cứu bệnh chứng không bắt cặp<br /> với thời gian thu thập số liệu từ tháng 04/2010 ñến tháng 06/2010. Cỡ mẫu chúng tôi tính ra ñược dựa vào phần mềm Epiinfo 2007 là 230 người chia ñều thành 2 nhóm bệnh và chứng. Nhóm bệnh là 115 bệnh nhân mới có chẩn ñoán chính xác<br /> ung thư vú dựa trên các tiêu chí khám lâm sàng, siêu âm và kết quả giải phẫu bệnh trong thời gian chúng tôi thu thập.<br /> Nhóm chứng là 115 người bao gồm các nữ giáo viên tại một số trường tiểu học và mầm non tại quận Gò Vấp và Tân Bình<br /> TPHCM, và các nữ nhân viên y tế (y bác sĩ, công nhân viên…) tại một số khoa phòng ở Bệnh viện Quận 2. Nghiên cứu<br /> ñược tiến hành dựa trên bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các ñối tương, bảng câu hỏi ñó ñược xây dựng dựa vào sự tham<br /> khảo các nghiên cứu có liên quan trước ñó và tham khảo ý kiến của những người có chuyên môn. Trong những yếu tố thu<br /> thập ñược, nghiên cứu của chúng tôi xoay quanh 3 nhóm yếu tố chính là yếu tố nhân trắc (chiều cao, cân nặng, chỉ số<br /> BMI), các yếu tố liên quan ñến sinh sản (tuổi có kinh lần ñầu, tình trạng kinh nguyệt, tuổi mãn kinh, tuổi sinh con lần ñầu,<br /> số con, tình trạng và thời gian cho con bú, tình trạng sử dụng thuốc ngừa thai), các yếu tố liên quan ñến lối sống (tập thể<br /> dục, tình trạng hút thuốc lá thụ ñộng). Chúng tôi thực hiện phân tích ñơn biến với tỉ số chênh (OR), sau ñó là phân tích hồi<br /> quy ña biến với OR* (OR hiệu chỉnh), và khoảng tin cậy là 95% (KTC95%) ñể xác ñịnh có hay không mối tương quan<br /> giữa các yếu tố trên với nguy cơ mắc bệnh ung thư vú.<br /> Kết quả: Những người có tiền căn gia ñình bị ung thư vú (có mẹ hoặc chị em gái ruột), thì có nguy cơ bị ung thư vú<br /> cao hơn những người khác 6,14 lần, khoảng tin cậy 95% (1,09 – 34,55) - ñó là kết quả OR sau khi hiệu chỉnh. Những<br /> người có chỉ số khối cơ thể (BMI) trên 25 kg/m2 có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú cao gấp 3,70 (OR* = 3,70 – KTC 95%:<br /> 1,33 – 10,37) những người có BMI dưới 25 kg/m2, tuy BMI là chỉ số tính dựa trên chiều cao và cân nặng, nhưng sau khi<br /> phân tích riêng từng yếu tố chiều cao hay cân nặng thì không ghi nhận có sự tương quan với nguy cơ mắc bệnh ung thư<br /> vú. Mối tương quan cuối cùng ñược xác ñịnh giữa tình trạng có hút thuốc lá thụ ñộng và nguy cơ mắc bệnh ung thư vú với<br /> kết quả OR* = 2,47, KTC 95% (1,08 – 5,64). Những yếu tố liên quan ñến sinh sản như chúng tôi trình bày ở phần phương<br /> pháp sau khi phân tích ghi nhận có mối liên quan có ý nghĩa về mặt thống kê giữa những phụ nữ hiện ñã mãn kinh (OR=<br /> 7,93; KTC 95%: 2,63 – 23,92) và những phụ nữ sinh con ñầu tiên trước 30 tuổi (OR= 4,53; KTC 95%: 1,68 - 12,20) với<br /> nguy cơ mắc bệnh ung thư vú.<br /> Kết luận: Nghiên cứu này xác ñịnh ñược một số yếu tố có liên quan với nguy cơ mắc bệnh ung thư vú, bao gồm: tiền<br /> căn gia ñình có ung thư vú, tình trạng thừa cân béo phì, tình trạng mãn kinh, tuổi sinh con ñầu tiên, tình trạng hút thuốc lá<br /> thụ ñộng. Chúng tôi ñề nghị những nghiên cứu về sau cần sử dụng phương pháp ghép cặp hay thiết kế nghiên cứu ñoàn hệ<br /> sẽ có thể khắc phục ñược một số hạn chế trong nghiên cứu này và tìm ra những yếu tố nguy cơ mới của bệnh UTV ở người<br /> Việt Nam.<br /> Từ khóa: Yếu tố nguy cơ, ung thư vú.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> RISKS FACTORS FOR BREAST CANCER IN VIETNAMESE WOMEN: A CASE-CONTROL<br /> STUDY IN HCMC ONCOLOGY HOSPITAL 2009-2010<br /> Vu Van Vu, Nguyen Hoang Hanh Doan Trang, Nguyen Ton Hoang, Nguyen Thi Bao Hien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 453 - 468<br /> Objective: The study was conduced to evaluate the roles of anthropometric, reproductive and lifestyle factors as the<br /> risk factors of breast cancer (BC) in female breast cancer patients treated in Oncology Hospital _ Ho Chi Minh city.<br /> Methods: An unmatched case_control study was conduced from April 2010 to June 2010. By using Epi-info 2007<br /> software, we have 230 women for our model divided into two groups. Case group were 115 women newly diagnosed with<br /> BC in Oncology hospital and control group enrolled 115 non_BC female teachers, school officers in some schools in Go<br /> Vap, Tan Binh district and medical officers in some departments of District 2 Hospital. In_person interviews based on the<br /> self_structured questionnaire were use to collect information. Among collected factors, we concentrate on three main<br /> groups: Anthropometric, reproductive and lifestyle factors. Binary logistic regression analysis was employed to adjust<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Ung Bướu TPHCM; ** Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: TS. BS. Vũ Văn Vũ. Email: dr_vuvanvu@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 453<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> confounding factors and to estimate odds ratio with their 95% confidence interval.<br /> Results: Family history of breast cancer contributed to the risk of BC (multivariate adjusted odds ratio (OR*): 6.14.<br /> 95 percent confidence interval (95% CI): 1.09 – 34.55). A body mass index over 25 kg/m2 was found to be positively<br /> related to BC (OR*: 3.71; 95% CI: 1.33 – 10.37) while weight and height did not elevate the risk when they were analyzed<br /> separately. Finally, passive smoking was shown to increase the risk of BC among women smoking passively (OR*: 2.47;<br /> 95% CI: 1.08 – 5.64). Other common reproductive factors including menopause (OR= 7.93; KTC 95%: 2.63 – 23.92), age<br /> at first delivery (OR= 4.53; KTC 95%: 1.68 - 12.20) was considered significantly associated with breast cancer risk.<br /> Conclusion: This study reconfirmed the relationship among family history of breast cancer, overweight. Menopause,<br /> age at first delivery as well as passive smoking and the risk of BC. Further studies using matching method or Cohort<br /> design are recommended to verify these outcome and to detect new risk factors of BC in Vietnamese women.<br /> Key words: Risks factors, breast cancer.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư vú là một trong những loại ung thư phổ biến<br /> nhất ở phụ nữ trên toàn thế giới. Theo Cơ quan Nghiên<br /> cứu Ung thư Thế giới (IARC) vào năm 1998 thì ung thư<br /> vú ñứng ñầu, chiếm 21% trong tổng số các loại ung thư ở<br /> phụ nữ trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, năm 1998, ở nữ<br /> giới, ung thư vú là loại ung thư có tần suất cao nhất ở Hà<br /> Nội với xuất ñộ chuẩn hóa theo tuổi là 20,3 (trên 100 000<br /> dân) và cao thứ hai ở Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM)<br /> với xuất ñộ chuẩn hóa theo tuổi là 16 (trên 100 000 dân)<br /> sau ung thư cổ tử cung mà xuất ñộ chuẩn hóa theo tuổi là<br /> 28,6 (trên 100 000 dân)(70). Vì vậy việc xác ñịnh các yếu<br /> tố nguy cơ ung thư vú rất quan trọng cho việc phòng ngừa<br /> và tầm soát sớm, hạn chế các gánh nặng bệnh tật, kinh tế<br /> cho gia ñình và xã hội do ung thư vú gây nên.<br /> Nhiều nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ của bệnh ñã<br /> ñược thực hiện tại nhiều nơi trên thế giới. Những yếu tố<br /> liên quan ñến sinh sản như tuổi có kinh lần ñầu, tuổi sinh<br /> con lần ñầu, tuổi mãn kinh ñã ñược nghiên cứu và chứng<br /> minh có mối liên quan có ý nghĩa với ung thư vú tại một<br /> số nước trên thế giới(63,21). Mặt khác, các yếu tố liên quan<br /> ñến lối sống (ít vận ñộng thể lực, hút thuốc lá thụ ñộng)(21)<br /> và các yếu tố nhân trắc như tình trạng thừa cân béo phì,<br /> cũng bắt ñầu ñược các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.<br /> Tại Việt Nam tuy ñã có nhiều nghiên cứu về dịch tễ,<br /> chẩn ñoán lâm sàng, ñiều trị(80) nhưng chưa có nghiên cứu<br /> nào ñề cập một cách ñầy ñủ mối liên quan của các yếu tố<br /> nhân trắc, các yếu tố liên quan tới sinh sản và lối sống với<br /> nguy cơ mắc ung thư vú.<br /> Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm<br /> xác ñịnh các yếu tố nguy cơ mắc ung thư vú ở phụ nữ<br /> TP.HCM, VN tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM (BVUB<br /> TPHCM). Chúng tôi hy vọng rằng nghiên cứu này một<br /> mặt giúp chúng ta có cái nhìn rõ hơn về các yếu tô nguy<br /> cơ của ung thư vú ở phụ nữ Việt Nam, mặt khác làm tiền<br /> ñề cho các nghiên cứu chuyên sâu sau này về ung thư vú ở<br /> phụ nữ Việt Nam.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Xác ñịnh các yếu tố nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ<br /> ñến ñiều trị tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM (BVUB<br /> TPHCM) từ tháng 04/2010 tới tháng 06/2010.<br /> Mục tiêu chuyên biệt:<br /> Xác ñịnh mối liên quan giữa:<br />  Các yếu tố nhân trắc.<br />  Các yếu tố liên quan ñến sinh sản.<br />  Các yếu tố liên quan ñến lối sống.<br /> Với nguy cơ mắc ung thư vú trên các bệnh nhân nữ<br /> nhập viện BVUB TP.HCM từ tháng 04/2010 tới tháng<br /> 06/2010.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu bệnh chứng.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nhóm bệnh: Được chọn trong số những bệnh nhân<br /> ung thư vú ñược theo dõi ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu<br /> (BVUB) TP.HCM từ tháng 04/2010 ñến 06/2010.<br /> Nhóm chứng: Được chọn trong số những giáo viên<br /> và cán bộ công nhân viên nữ tại 2 trường tiểu học: Minh<br /> Khai_P11_Q.Gò Vấp, Hồng Lạc_P10_Q.Tân Bình,<br /> trường mầm non 10B_P1_Q.TB và cán bộ công nhân viên<br /> nữ tại BV Quận 2 từ tháng 04/2010 ñến tháng 06/2010.<br /> Chúng tôi chọn nhóm chứng từ những nơi trên vì các nữ<br /> giáo viên và công nhân viên ở ñây ñược khám sức khỏe<br /> ñịnh kỳ mỗi năm, trong ñó có khám vú và chụp nhũ ảnh<br /> khi có chỉ ñịnh. Mặt khác, tại những nơi trên, chúng tôi có<br /> ñược sự hỗ trợ tận tình của các cấp lãnh ñạo, tạo ñiều kiện<br /> thuận lợi cho chúng tôi hoàn thành tốt luận văn.<br /> <br /> 454<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn và loại trừ<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> Nhóm bệnh<br /> <br /> Tiêu chuẩn lọai trừ<br /> <br /> Nhóm chứng<br /> <br /> Không ñồng ý tham<br /> gia phỏng vấn.<br /> <br /> Các bệnh nhân mới<br /> ñược chẩn ñóan là<br /> ung thư vú trong<br /> khỏang thời gian từ<br /> tháng 04/2010 ñến<br /> tháng 06/2010 có<br /> phân lọai theo<br /> TNM và có xác<br /> ñịnh giải phẫu<br /> bệnh.<br /> <br /> Không mắc bệnh<br /> ung thư vú.<br /> <br /> Không có khả năng<br /> nghe nói và hiểu<br /> tiếng Việt.<br /> <br /> Chưa ñiều trị bằng<br /> phẫu trị, hóa trị, xạ<br /> trị.<br /> <br /> Đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> Không thuộc quốc<br /> tịch Việt Nam<br /> <br /> Đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> Không có những<br /> bệnh lý lành tính ở<br /> vú.<br /> Không mắc bệnh<br /> ung thư nội mạc tử<br /> cung.<br /> Không mắc bệnh ung<br /> thư buồng trứng.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 455<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Các số liệu thu thập ñược nhập và xử lý bằng phần<br /> mềm SPSS 16.0 cho Windows XP.<br /> Các ñặc ñiểm nghiên cứu của 2 nhóm ñược mô tả<br /> bằng bảng biểu. Biến số ñịnh tính ñược mô tả bằng % và<br /> KTC 95%, biến số ñịnh lượng ñược mô tả bằng trung bình<br /> ± ñộ lệch chuẩn.<br /> <br /> Cỡ mẫu<br /> Chúng tôi chọn yếu tố nghiên cứu chính là BMI<br /> trong số các yếu tố nghiên cứu vì ñây là yếu tố ñã ñược ñề<br /> cập trong nhiều y văn(63,80) là có mối tương quan có ý<br /> nghĩa với bệnh ung thư vú. Dựa trên nghiên cứu của Trần,<br /> T.C.H., Lương, T.X.K (2007)(80) ñã xác ñịnh OR=2,76<br /> (KTC 95%: 1,41 – 5,38), chúng tôi ước tính Or của nghiên<br /> cứu chúng tôi là 2,76.<br /> Cỡ mẫu ñược tính với:<br /> α = 5%, β = 20%, lực của test = 80%<br /> OR (odds ratio )= 2,76<br /> Po = 12,2% (tỷ lệ người có BMI ≥ 25 kg/m2 ở Việt<br /> Nam) (68)<br /> → P1 = 27,72 %<br /> Cỡ mẫu tính ñược là 230 trường hợp (115 cho nhóm<br /> bệnh, 115 cho nhóm chứng).<br /> Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu<br /> <br /> χ2 ñược dùng ñể so sánh các số ñịnh tính, t test ñược<br /> dùng ñể so sánh các số trung bình.<br /> Phân tích ñơn biến ñược dùng ñể xác ñịnh mối tương<br /> quan giữa các yếu tố nguy cơ và ung thư vú với mức có ý<br /> nghĩa là p < 0,05.<br /> Phương trình hồi quy ña biến logistic ñược tiến hành<br /> ñể xác ñịnh các yếu tố nguy cơ của ung thư vú: Chúng tôi<br /> chọn các yếu tố có p < 0,2 trên phân tích ñơn biến và các<br /> yếu tố ñã ñược xác ñịnh trên y văn nếu vẫn có p > 0,2<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi ñể ñưa vào phương trình<br /> hồi quy ña biến theoquy trình của Hosmer Lemevhow(82).<br /> Quy trình loại dần theo chiều kim ñồng hồ ñược áp dụng<br /> ñể loại dần các yếu tố có p>0.05 ñến khi chỉ còn các yếu<br /> tố thật sự có mối liên quan có ý nghĩa với K vú.<br /> Cuối cùng chỉ những yếu tố chỉ liên quan có ý nghĩa<br /> (p < 0,05) với bệnh ung thư vú trong phương trình hồi quy<br /> ña biến mới ñược kết luận là yếu tố liên quan thật sự với<br /> ung thư vú.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Mô tả ñặc ñiểm mẫu nghiên cứu<br /> Bảng 1. Đặc ñiểm dân số xã hội, nhân trắc, sinh sản và lối sống của ñối tượng nghiên cứu (các biến số ñịnh tính)<br /> Phân lớp<br /> Nhóm các yếu tố<br /> <br /> Bệnh<br /> <br /> Chứng<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> (n = 115)<br /> <br /> (n = 115)<br /> <br /> (n = 230)<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> TPHCM<br /> <br /> 64<br /> <br /> 55,65<br /> <br /> 112<br /> <br /> 97,39<br /> <br /> 176<br /> <br /> 76,52<br /> <br /> Các tỉnh khác<br /> <br /> 51<br /> <br /> 44,35<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,61<br /> <br /> 54<br /> <br /> 23,48<br /> <br /> Kinh<br /> <br /> 113<br /> <br /> 98,26<br /> <br /> 111<br /> <br /> 96,52<br /> <br /> 224<br /> <br /> 97,39<br /> <br /> Khác<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,74<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,48<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,61<br /> <br /> Mù chữ<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,35<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,17<br /> <br /> Cấp 1<br /> <br /> 23<br /> <br /> 20,00<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 23<br /> <br /> 10,00<br /> <br /> Cấp 2<br /> <br /> 41<br /> <br /> 35,65<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 41<br /> <br /> 17,83<br /> <br /> Cấp 3<br /> <br /> 25<br /> <br /> 21,74<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9,57<br /> <br /> 36<br /> <br /> 15,65<br /> <br /> Cao Đẳng<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,09<br /> <br /> 41<br /> <br /> 35,65<br /> <br /> 48<br /> <br /> 20,87<br /> <br /> Đại học<br /> <br /> 14<br /> <br /> 12,17<br /> <br /> 63<br /> <br /> 54,78<br /> <br /> 77<br /> <br /> 33,48<br /> <br /> Giáo viên<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10,43<br /> <br /> 37<br /> <br /> 32,17<br /> <br /> 49<br /> <br /> 21,30<br /> <br /> Công nhân viên<br /> <br /> 21<br /> <br /> 18,26<br /> <br /> 78<br /> <br /> 67,83<br /> <br /> 99<br /> <br /> 43,04<br /> <br /> Dân số xã hội<br /> Nơi ở<br /> <br /> Dân tộc<br /> <br /> Trình ñộ học<br /> vấn<br /> <br /> Nghề nghiệp<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 456<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nội trợ<br /> <br /> 49<br /> <br /> 42,61<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 49<br /> <br /> 21,30<br /> <br /> Làm nông<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10,43<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 12<br /> <br /> 5,22<br /> <br /> Buôn bán<br /> <br /> 17<br /> <br /> 14,78<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 17<br /> <br /> 7,39<br /> <br /> Khác<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,48<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,74<br /> <br /> Kết hôn<br /> <br /> 102<br /> <br /> 88,70<br /> <br /> 81<br /> <br /> 70,43<br /> <br /> 183<br /> <br /> 79,57<br /> <br /> Độc thân<br /> <br /> 13<br /> <br /> 11,30<br /> <br /> 34<br /> <br /> 29,57<br /> <br /> 47<br /> <br /> 20,43<br /> <br /> Có<br /> <br /> 13<br /> <br /> 11,30<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2,61<br /> <br /> 16<br /> <br /> 6,96<br /> <br /> Không<br /> <br /> 102<br /> <br /> 88,70<br /> <br /> 112<br /> <br /> 97,39<br /> <br /> 214<br /> <br /> 93,04<br /> <br /> Tình trạng kinh<br /> nguyệt<br /> <br /> Còn kinh<br /> <br /> 79<br /> <br /> 68,70<br /> <br /> 108<br /> <br /> 93,91<br /> <br /> 187<br /> <br /> 81,30<br /> <br /> Hết kinh<br /> <br /> 36<br /> <br /> 31,30<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,09<br /> <br /> 43<br /> <br /> 18,70<br /> <br /> Sử dụng thuốc ngừa<br /> thai<br /> <br /> Chưa từng<br /> <br /> 104<br /> <br /> 90,43<br /> <br /> 93<br /> <br /> 80,87<br /> <br /> 197<br /> <br /> 85,65<br /> <br /> Đã từng<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9,57<br /> <br /> 22<br /> <br /> 19,13<br /> <br /> 33<br /> <br /> 14,35<br /> <br /> Không<br /> <br /> 103<br /> <br /> 89,57<br /> <br /> 93<br /> <br /> 80,87<br /> <br /> 196<br /> <br /> 85,22<br /> <br /> Có<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10,43<br /> <br /> 22<br /> <br /> 19,13<br /> <br /> 34<br /> <br /> 14,78<br /> <br /> Không<br /> <br /> 78<br /> <br /> 67,83<br /> <br /> 96<br /> <br /> 83,48<br /> <br /> 174<br /> <br /> 75,65<br /> <br /> Có<br /> <br /> 37<br /> <br /> 32,17<br /> <br /> 19<br /> <br /> 16,52<br /> <br /> 56<br /> <br /> 24,35<br /> <br /> Tăng huyết áp<br /> <br /> 8<br /> <br /> 6,96<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10,43<br /> <br /> 20<br /> <br /> 8,70<br /> <br /> Bướu giáp<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,35<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,17<br /> <br /> Đái tháo ñường<br /> <br /> 6<br /> <br /> 5,22<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,09<br /> <br /> 13<br /> <br /> 5,65<br /> <br /> Khác*<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9,57<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8,70<br /> <br /> 21<br /> <br /> 9,13<br /> <br /> Tình trạng hôn nhân<br /> Tiền căn gia ñình<br /> Tiền căn ung thư vú<br /> trong gia ñình<br /> Sinh sản<br /> <br /> Lối sống<br /> Tập thể dục<br /> Tình trạng hút thuốc<br /> lá thụ ñộng<br /> <br /> Bệnh lý nội<br /> khoa ñi kèm<br /> <br /> Ghi chú: *các bệnh lý nội khoa ñi kèm khác bao gồm viêm khớp, viêm dạ dày, suyễn.<br /> Nhận xét:<br />  Trình ñộ văn hóa cấp 2 chiếm ña số trong nhóm bệnh, trong khi ñó ñối với nhóm chứng, trình ñộ ñại học lả<br /> chủ yếu.<br />  Sự phân bố về tuổi hiện tại, trình ñộ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân khác nhau có ý nghĩa thống<br /> kê giữa nhóm bệnh và nhóm chứng.<br />  Tỷ lệ tiền căn ung thư vú trong gia ñình của nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng.<br />  Tỷ lệ phụ nữ mãn kinh ở nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng (31,3% và 6,1%).<br />  Tỷ lệ phụ nữ ñã từng sử dụng thuốc ngừa thai ở nhóm bệnh thấp hơn nhóm chứng (9,6% so với 19,1%).<br />  Tỷ lệ không tập thể dục trong nhóm bệnh ít hơn nhóm chứng (10,4% so với 19,1%).<br />  Tỷ lệ người hút thuốc lá thụ ñộng ở nhóm bệnh nhiều hơn nhóm chứng (32,2% so với 16,5%).<br /> Bảng 2. Đặc ñiểm dân số xã hội, nhân trắc, sinh sản và lối sống của ñối tượng nghiên cứu (các biến số ñịnh lượng ñược<br /> phân lớp)<br /> Nhóm các yếu tố<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Phân lớp<br /> <br /> Bệnh<br /> <br /> Chứng<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 457<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2