


Bài giảng Bào chế hỗn dịch thuốc
-
Bài giảng Hỗn dịch thuốc, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày được định nghĩa, phân loại hỗn dịch thuốc; Phân tích được ưu, nhược điểm của hỗn dịch thuốc; Phân tích được vai trò các thành phần trong hd thuốc; Trình bày được các phương pháp bào chế hd thuốc; Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định vật lý của hỗn dịch thuốc.
39p
laphongkim0906
24-04-2025
1
1
Download
-
Bài giảng Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc do Nguyễn Trọng Điệp biên soạn nhằm giúp các bạn hiểu được định nghĩa, phân loại và ưu nhược điểm của hỗn dịch thuốc (HDT); vai trò các thành phần trong công thức HDT; một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và ổn định của HDT; các kỹ thuật điều chế HDT; một số tiêu chuẩn chất lượng của HDT.
39p
hadimcodon
18-06-2015
428
71
Download
-
Bài giảng "Kỹ thuật bào chế hỗn dịch thuốc" trình bày các nội dung giúp sinh viên trình bày được định nghĩa, phân loại và ưu nhược điểm của HĐL; trình bày vai trò các thành phần trong công thức HDT; phân tích được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và ổn định của HDT; trình bày được các kỹ thuật điều chế HDT, trình bày được một số tiêu chuẩn chất lượng của HDT. Mời các bạn cùng tham khảo.
39p
nhansinhaomong_02
04-10-2015
483
41
Download
-
p
01-01-1970
Download
-
p
01-01-1970
Download
-
Tài chính có 3 lĩnh vực chủ yếu bao gồm: Thị trường và thể chế tài chính, đầu tư tài chính và quản trị tài chính. Các lĩnh vực này đều liên quan như nhau đến những loại giao dịch tài chính nhưng giác độ khác nhau. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chương 1 "Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp" thuộc bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo.
16p
nguyendoduy2409
25-09-2015
189
21
Download
-
Mecobalamin DƯỢC LỰC Methycobal là một chế phẩm có gốc mecobalamin, một loại co-enzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Mecobalamin được vận chuyển vào mô thần kinh tốt hơn các đồng đẳng của vitamin B12 khác, nó thúc đẩy quá trình chuyển hóa của acid nucleic, protein và lipid thông qua hoạt động chuyển nhóm methyl. Do đó Methycobal rất hiệu quả trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Tăng cường sự chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid : Thực nghiệm với các dòng tế bào...
4p
abcdef_53
23-11-2011
160
5
Download
-
THÀNH PHẦN Dexaméthasone acétate (Alcool benzylique) DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. Thấp học : - Tiêm trong khớp : viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát. - Tiêm quanh khớp...
5p
abcdef_53
23-11-2011
97
5
Download
-
cho 1 viên nang Ranitidine hydrochloride DƯỢC LỰC Ranitidine là một chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và là một thuốc ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Do đó, ranitidine ức chế cả sự tiết dịch vị của tế bào nền và tiết acid do histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác. Trên cơ sở khối lượng, ranitidine mạnh hơn cimetidine trong khoảng từ 4 đến 9 lần. Sự ức chế tiết acid dạ dày đã quan sát được qua việc dùng ranitidine 300 mg...
9p
abcdef_51
18-11-2011
107
4
Download
-
Loét dạ dày tá tràng là những bệnh gặp khá phổ biến ở nước ta, bệnh gặp ở mọi lứa tuổi nhưng ở người lớn chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ em.Về mặt cơ chế bệnh sinh như chúng ta đã biết, loét dạ dày tá tràng là do mất cân bằng giữa yếu tố tấn công (acid HCl, pepsin, vi khuẩn HP…) và yếu tố bảo vệ (niêm mạc, màng nhày, bicarbonat, dòng máu...) do đó các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng đều nhằm mục đích ổn định cân bằng giữa yếu tố tấn...
11p
thiuyen4
20-08-2011
108
7
Download
-
Loét dạ dày tá tràng là những bệnh gặp khá phổ biến ở nước ta, bệnh gặp ở mọi lứa tuổi nhưng ở người lớn chiếm tỷ lệ cao hơn trẻ em.Về mặt cơ chế bệnh sinh như chúng ta đã biết, loét dạ dày tá tràng là do mất cân bằng giữa yếu tố tấn công (acid HCl, pepsin, vi khuẩn HP…) và yếu tố bảo vệ (niêm mạc, màng nhày, bicarbonat, dòng máu...) do đó các nhóm thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng đều nhằm mục đích ổn định cân bằng giữa yếu tố tấn...
10p
thiuyen1
10-08-2011
148
14
Download
-
1. Tên thường gọi: Megestrol 2. Biệt dược: MEGACE. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống ung thư, là một hóc môn nữ tổng hợp thuộc nhóm progesterone. Progesterone được sản sinh trong cơ thể, đặc biệt ở nữ giới, có tác dụng điều kinh. 4. Dạng dùng: Viên nén 20mg, 40mg. Hỗn dịch uống: 40mg/ml. 5. Bảo quản: Nơi khô, mát. Dạng hỗn dịch nên bảo quản lạnh. 6. Chỉ định: Điều trị ung thư vú và tử cung. Nó thường không dùng một mình mà phối hợp với các thuốc chống ung thư khác. Megestrol cũng dùng cho người khó...
5p
decogel_decogel
16-11-2010
85
5
Download
-
1. Tên thường gọi: Indomethacin 2. Biệt dược: INDOCIN, INDOCIN-SR. 3. Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm thuốc giảm đau không gây nghiện, có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp, các tình trạng cơ xương. 4. Dạng dùng: Viên nang 25mg, 50mg. Dạng SR (giải phóng chậm): 75mg. Hỗn dịch: 25mg/5ml; thuốc đau 50mg. 5. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, không bảo quản lạnh, tránh ẩm. 6. Chỉ định: Điều trị viêm đa khớp dạng thấp, viêm...
5p
decogel_decogel
16-11-2010
160
4
Download
-
Tên thường gọi: Fluoxetine Biệt dược: PROZAC Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống trầm cảm thế hệ mới, ảnh hưởng đến chất dẫn truyền hóa học trong não (chất dẫn truyền thần kinh). Mất cân bằng chất dẫn truyền thần kinh gây trầm cảm. Fluoxetine ức chế sự giải phóng hoặc ảnh hưởng đến tác dụng của serotonin. Fluoxetine không có hoạt tính của Monoaminooxidase (MAO) Dạng dùng: Viên nang long, 20mg. Hỗn dịch uống 20mg/5ml Bảo quản: 20-25°C Chỉ định: Trầm cảm, các rối loạn cưỡng bách ám ảnh Liều dùng và cách dùng: Dùng 1 hoặc 2 lần/ngày. Uống trong bữa...
6p
decogel_decogel
16-11-2010
114
5
Download
-
Tên thường gọi: Famotidine Biệt dược: PEPCID Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc ức chế thụ thể H2 ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày làm giảm tiết acid dịch vị. Thuốc ức chế thụ thể H2 ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày làm giảm tiết acid dịch vị. Dạng dùng: Viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Hỗn dịch 40mg/5ml. Viên nén 10mg, 20mg, 40mg. Hỗn dịch 40mg/5ml. Bảo quản: Nhiệt độ phòng Nhiệt độ phòng Chỉ định: Làm giảm tiết acid dịch vị do ức chế tác dụng của histamine lên tế bào dạ dày, làm lành các vết...
5p
decogel_decogel
16-11-2010
111
5
Download
-
Tên gốc: Codein Tên thương mại: EMPIRIN; TYLENOL; TYLENOL với cồn ngọt CODEIN Nhóm thuốc và cơ chế: Codein là một thuốc giảm đau gây ngủ. Cơ chế giảm đau đích thực của thuốc còn chưa rõ. Codein thường được phối hợp với TYLENOL hoặc aspirin để có hiệu quả giảm đau cao hơn. Kê đơn: có Dạng dùng: Viên nén: 15mg, 30mg, 60mg. Cồn ngọt 12mg/5ml (thìa cà phê). Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh sáng. Chỉ định: Codein được dùng để làm giảm các chứng đau từ nhẹ tới nặng vừa. Cách dùng: Có thể...
5p
decogel_decogel
15-11-2010
142
9
Download
-
ALLERGAN Hỗn dịch tra mắt : lọ 5 ml - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 ml 1 Fluorométholone mg 3,5 Néomycine sulfate tính theo néomycine base mg DƯỢC LỰC Fluorométholone là một corticoide, có tác dụng ức chế đáp ứng viêm gây ra do các tác nhân kích thích. Nhóm corticoide nói chung có tác dụng ức chế phù nề, ứ đọng fibrine, giãn nở mao mạch, sự vận chuyển bạch cầu, hoạt động thực bào, tăng sinh mao mạch, tăng sinh nguyên bào sợi, ứ đọng collagène và sự hình thành sẹo đi kèm với quá trình viêm. Corticoide tác động bằng cách cảm...
6p
tunhayhiphop
05-11-2010
65
3
Download
-
BOUCHARA c/o TEDIS Cốm pha hỗn dịch uống 200 mg : hộp 30 gói. THÀNH PHẦN cho 1 gói Acétylcystéine 200 mg (Aspartam) DƯỢC LỰC 1. Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine. 2. Acétylcystéine chống sự oxy hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào bằng cách trung hòa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua chất chuyển hóa của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô...
5p
tunhayhiphop
03-11-2010
107
3
Download
-
Trong viêm bao hoạt dịch dưới cơ delta, dưới mỏm cùng vai, mỏm khủy và trước xương bánh chè dạng cấp, tiêm vào bao hoạt dịch 1 đến 2 ml Diprospan có thể làm giảm đau và phục hồi toàn bộ chuỗi vận động trong vòng vài giờ. Chứng viêm bao hoạt dịch mãn tính có thể được điều trị với liều giảm thấp hơn khi các triệu chứng cấp đã được kiểm soát. Đối với bệnh viêm bao gân, viêm gân và viêm quanh gân, có thể làm giảm các chứng này bằng một mũi tiêm Diprospan. Đối...
5p
thaythuocvn
28-10-2010
154
5
Download
-
HOECHST-MARION-ROUSSEL [AVENTIS PHARMA] Hỗn dịch tiêm 5 mg/ml : lọ đa liều 3 ml - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 3 ml Dexaméthasone acétate 15 mg (Alcool benzylique) DƯỢC LỰC Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone. DƯỢC ĐỘNG HỌC Dexaméthasone acétate được bào chế dưới dạng hỗn dịch làm cho thuốc có tác động kéo dài. CHỈ ĐỊNH Các bệnh lý cần một nồng độ corticoide cao tại chỗ. Thấp học : - Tiêm trong khớp : viêm khớp,...
5p
thaythuocvn
28-10-2010
130
7
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
