intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch

Xem 1-18 trên 18 kết quả Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch
  • Chế phẩm vàng nano (AuNP) có kích thước khoảng 7 nm được chế tạo bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma dung dịch hydrogen tetrachloroaurate (1 mM) sử dụng carboxymethyl chitosan (CMC) 0,5% làm chất ổn định. Các đặc trưng quang học và kích thước hạt của chế phẩm được xác định bằng phương pháp đo phổ UV-Vis và ảnh chụp bằng kính hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy - TEM).

    pdf7p viathena2711 08-10-2019 48 1   Download

  • Tài liệu "Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch" với mục tiêu nêu được mục đích, chỉ định, chống chỉ định của kỹ thuật tiêm tĩnh mạch; xác định được các vị trí của tiêm tĩnh mạch; thực hiện được các kỹ thuật tiêm tĩnh mạch; nêu được nguyên nhân và cách xử trí các tai biến của kỹ thuật tiêm tĩnh mạch.

    pdf10p thaodien102 06-11-2015 264 6   Download

  • DƯỢC LỰC Hoạt chất của chế phẩm này là một dẫn xuất prednisolon tan trong nước. Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortison 4 lần. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có hoạt tính prednisolon mạnh. Dùng đường tiêm bắp, tác dụng phát triển chậm hơn. CHỈ ĐỊNH Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệu pháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương, phẫu thuật hay nhiễm độc. Giai đoạn sốc do nhồi máu cơ tim. Dị ứng nặng, sốc phản vệ, sốc do truyền máu,...

    pdf6p abcdef_53 23-11-2011 96 5   Download

  • Bệnh nhân tắc động mạch phổi có nguy cơ tử vong, huyết khối tái phát hoặc biến chứng mạn tính. Tỷ lệ tử vong có thể lên tới 30% nếu không điều trị. Ngay khi nghi ngờ tắc mạch phổi nên tiêm trực tiếp tĩnh mạch ngay 5.000-10.000 đơn vị Heparin nếu không có chống chỉ định, rồi tiếp tục chẩn đoán xác định. Nếu đã loại trừ tắc mạch phổi thì dừng Heparin, nếu có chẩn đoán xác định thì lựa chọn điều trị phụ thuộc vào tình trạng huyết động của bệnh nhân. Khi huyết động suy sụp...

    pdf13p buddy6 27-06-2011 67 6   Download

  • Tên chung quốc tế: Dipyridamole. Mã ATC: B01A C07. Loại thuốc: Thuốc kháng tiểu cầu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén uống chứa 25 mg, 50 mg và 75 mg dipyridamol. Nang giải phóng chậm chứa 200 mg dipyridamol. Thuốc tiêm tĩnh mạch: 10 mg/2 ml (chỉ dùng trong chẩn đoán). Dược lý và cơ chế tác dụng Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu. Dipyridamol còn kéo dài thời gian sống...

    pdf7p sapochedam 14-05-2011 66 6   Download

  • GLAXOWELLCOME bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 750 mg : hộp 1 lọ bột. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 1,5 g : hộp 1 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Céfuroxime sodique tính theo céfuroxime 750 mg (Na) (38,62 mg) cho 1 lọ Céfuroxime sodique tính theo céfuroxime 1,5 g (77,25 (Na) mg) DƯỢC LỰC Céfuroxime sodique là một kháng sinh céphalosporine có tác động diệt khuẩn đề kháng với hầu hết các b-lactamase và có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc được chỉ định cho việc điều trị các nhiễm trùng trước khi nhận diện được vi khuẩn gây...

    pdf5p decogel_decogel 14-11-2010 73 9   Download

  • CHỐNG CHỈ ĐỊNH Vancomycin hydrochloride chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh này. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Tiêm thẳng tĩnh mạch nhanh (ví dụ trong khoảng vài phút) có thể gây hạ huyết áp quá mức và hiếm gặp hơn, ngừng tim. Nên sử dụng Vancomycin hydrochloride dưới dạng dung dịch pha loãng truyền trong khoảng thời gian không dưới 60 phút để tránh những phản ứng do truyền nhanh. Thông thường ngưng truyền, những phản ứng này sẽ ngừng ngay lập tức. Độc tính trên tai có thể xảy ra...

    pdf5p tubreakdance 14-11-2010 75 3   Download

  • TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Dantrolene (tiêm truyền), do thận trọng : ở động vật, một số trường hợp rung thất gây tử vong đã được ghi nhận khi dùng chung verapamil và dantrolene đường tĩnh mạch. Do đó việc phối hợp thuốc ức chế calci và dantrolene là có thể gây nguy hiểm. Tuy nhiên, một số bệnh nhân đã được điều trị đồng thời bằng nifedipine và dantrolene mà không bị bất lợi gì. Không nên phối hợp : - Esmolol (trường hợp bị hỏng chức năng của thất trái) : rối loạn...

    pdf5p tubreakdance 12-11-2010 82 8   Download

  • LAFON c/o GALIEN dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch : ống 4 ml, hộp 6 ống. viên bao : hộp 30 viên. tọa dược : hộp 10 viên. bột đông khô đường uống : hộp 10 viên. THÀNH PHẦN cho 1 ống Phloroglucinol hydrate 40 mg Triméthylphloroglucinol 40 mg cho 1 viên bao Phloroglucinol hydrate 80 mg Triméthylphloroglucinol 80 mg (Lactose) (Saccharose) cho 1 tọa dược Phloroglucinol hydrate 150 mg Triméthylphloroglucinol 150 mg cho 1 viên lyoc (ngậm tan) Phloroglucinol hydrate 80 mg DƯỢC LỰC Thuốc chống co thắt hướng cơ.

    pdf6p tubreakdance 12-11-2010 130 4   Download

  • FRESENIUS c/o CT TNHH DP HOÀNG KHANG nhũ dịch tiêm truyền : chai 100 ml, thùng 10 chai ; chai 250 ml, thùng 10 chai ; chai 500 ml, thùng 10 chai. THÀNH PHẦN cho 1000 ml Dầu đậu nành 100 g Glycerin (glycerol) 25,0 g Phospholipid chiết từ trứng 6,0 g Nồng độ thẩm thấu 272 mosm/l pH 6,5-8,7 Năng lượng cung cấp 4522 kj/l (hay 1080 kcal/l) CHỈ ĐỊNH Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Chuyển hóa lipid bị suy yếu. - Tạng xuất huyết nặng. - Chuyển hóa không ổn định ở bệnh nhân tiểu đường. -...

    pdf6p tunhayhiphop 05-11-2010 102 3   Download

  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch : chai 500 ml. THÀNH PHẦN cho 1 lít Polygéline 35 g Sodium 145 mEq Potassium 5,1 mEq Calcium 6,25 mEq Chlore 145 mEq CHỈ ĐỊNH Điều trị cấp cứu sốc giảm thể tích : sốc xuất huyết, mất máu, mất huyết tương, cô đặc máu, giảm thể tích trong và sau phẫu thuật. Có thể dùng phối hợp trong tim phổi nhân tạo hoặc lọc máu. Chỉ định trong phỏng nặng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Tăng cảm với gélatine. Suy tim ; choáng tim ; cao huyết áp chưa ổn định. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trong trường hợp duy trì thể tích huyết tương lâu...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 88 4   Download

  • Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 1 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Ceftazidime pentahydrate tính theo lượng khan 1g (Na) (53 mg) DƯỢC LỰC Ceftazidime là một kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ céphalosporine, đề kháng với hầu hết các b-lactamase và có tác động chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Thuốc được chỉ định cho điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do có phổ kháng khuẩn rộng, ceftazidime có thể được dùng đơn độc như một thuốc đầu tay, trong khi chờ đợi kết quả...

    pdf5p tunhayhiphop 05-11-2010 66 5   Download

  • B. BRAUN Nhũ dịch tiêm tĩnh mạch : ống 10 ml, hộp 10 ống - Bảng A. THÀNH PHẦN cho 10 ml nhũ dịch Etomidate 20 mg Tá dược : dầu đậu tương, triglycerid có mạch carbon cỡ vừa, glycerol, lecithin trứng, natri oleat, nước cất pha tiêm. DƯỢC LỰC Thuộc nhóm thuốc ngủ. CHỈ ĐỊNH Dẫn mê và gây mê ngắn hạn. Chú ý : Trong gây mê thời gian ngắn, Etomidate-Lipuro phải được phối hợp với một thuốc giảm đau. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Không được chỉ định Etomidate-Lipuro cho những bệnh nhân đã biết là bị mẫn cảm với etomidate hoặc nhũ dịch dầu. Trên súc vật thí...

    pdf5p tunhayhiphop 03-11-2010 71 4   Download

  • CHỐNG CHỈ ĐỊNH Diprospan được chống chỉ định cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, cho người có phản ứng nhạy cảm với bétaméthasone hay những corticoide khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Diprospan không dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da. Bắt buộc phải sử dụng các kỹ thuật vô khuẩn nghiêm nhặt khi sử dụng Diprospan. Có thể cần phải điều chỉnh liều khi có sự thuyên giảm hay tăng nặng thêm của diễn tiến bệnh, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân với phương pháp trị liệu và...

    pdf5p thaythuocvn 28-10-2010 173 6   Download

  • GEDEON RICHTER dung dịch tiêm 30 mg/1 ml : ống 1 ml, hộp 50 ống - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 ống 1 ml Mazipredone chlorhydrate 30 mg DƯỢC LỰC Hoạt chất của chế phẩm này là một dẫn xuất prednisolon tan trong nước. Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortison 4 lần. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có hoạt tính prednisolon mạnh. Dùng đường tiêm bắp, tác dụng phát triển chậm hơn. CHỈ ĐỊNH Trước hết là những hội chứng cấp tính, trong đó bắt buộc phải dùng liệu pháp glycocorticoid đường tiêm : sốc sau khi bỏng, chấn thương,...

    pdf6p thaythuocvn 28-10-2010 171 9   Download

  • CHỈ ĐỊNH Thuốc dùng điều trị các tình trạng bệnh lý có kèm theo sự tăng hoạt động tiêu hủy xương của hủy cốt bào : - Di căn xương có tiêu hủy xương chiếm ưu thế và bệnh đa u tủy. - Tăng canxi huyết do bệnh khối u. - Bệnh Paget xương. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với Aredia hay với các bisphosphonate. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : Aredia không được tiêm liều lượng lớn (tiêm bolus), mà bao giờ cũng phải pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm. Aredia không được dùng cùng...

    pdf5p thaythuocvn 27-10-2010 56 4   Download

  • Phenylephrin (neosynephrin) Tác dụng ưu tiên trên receptor α1. Tác dụng co mạ ch tăng huyết áp kéo dài, nhưng không mạnh bằng NA. Không ảnh hưởng đến nhịp tim, không kích thích thần kinh trung ương, không làm tăng glucose huyết. Chỉ định: như noradrenalin Tiêm bắp 5- 10 mg Truyền chậm vào tĩnh mạch 10 - 15 mg trong 1000 mL dung dịch glucose đẳng trương Còn dùng để chống xung huyết và giãn đồng tử trong một số chế phẩm chuyên khoa. 2.2.3. Clonidin (Catapressan) Clonidin (dicloro - 2, 6 phenyl- amino- imidazolin) có tác dụng cường receptor α2 trước xinap...

    pdf5p thaythuocvn 26-10-2010 89 7   Download

  • Chụp thân có tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch: - Mục đích: để thăm dò hình thái thân, đài-bể thân và thăm dò chức năng thân. - Chỉ định: sỏi ở hệ thống thân-tiết niệu, lao thân, ung thư thân, đái ra máu, đái ra dưỡng chấp; để chẩn đoán phân biệt thân to với một khối u trong ổ bụng... - Chống chỉ định: . Khi có suy thân: trước khi làm phải xét nghiệm nồng độ urê, creatinin máu, khi nồng độ urê 8mmol/l thì không được làm. . Khi có dị ứng với iod. Trước khi làm phải...

    pdf5p dongytribenh 16-10-2010 182 22   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2