
Di chuyển ở giun đũa
-
-Giun sán là những động vật đa bào, có các cơ quan riêng biệt. -Giun sán sống kí sinh ít hơn, do cấu tạo cơ thể đã có nhiều thay đổi thích nghi với đời sống kí sinh. -Đa số giun sán kí sinh ở ống tiêu hóa,bất thường có thể di chuyển lạc chỗ
41p
womanhood911_07
04-11-2009
685
100
Download
-
Bài giảng Ấu trùng di chuyển giúp các bạn nắm được tác nhân gây bệnh, chẩn đoán, cách điều trị bệnh các ấu trùng di chuyển trên da, nội tạng. Mời các bạn cùng tham khảo!
31p
baphap06
27-02-2023
13
3
Download
-
Viêm đường mật cấp thường gặp trong các trường hợp túi mật không hoàn toàn. Đường mật giãn và ứ trệ mật sau một vài ngày, vi khuẩn phát triển tong đường mật gây nên. 2) Cơ chế: vi khuẩn xâm nhập đường mật theo các con đường sau: - Vi khuẩn di chuyển từ đường ruột lên: + Theo giun đũa. + Theo cơ chế như một cái bơm hút vi khuẩn: sỏi mật di chuyển ở phần thấp ống mật chủ + sự co rút của đường mật (bơm). - vi khuẩn theo đường bạch huyết từ ruột lênvà khu...
6p
truongthiuyen8
30-06-2011
138
12
Download
-
Bệnh cảnh do ấu trùng giun đũa chó, mèo xâm nhập và di chuyển trong các cơ quan nội tạng. 1. Tác nhân gây bệnh Thường là giun đũa ký sinh trong ruột non của chó ( Toxocara canis ), mèo (Toxocara cati ); đôi khi còn có giun đũa của lợn ( Ascaris suum suum ), ngựa (Ascaris equorum ), loài nhai lại ( Neoascarisvitulorum ) Toxocara canis gặp ở 80% chó vùng nhiệt đới và 17 - 20% chó vùng ôn đới. Giun trưởng thành sống trong ruột non chó con dưới 3 - 6 tháng tuổi; khi chó...
4p
truongthiuyen5
16-06-2011
106
7
Download
-
Viêm ruột thừa gây ra do nhiễm khuẩn trong lòng ruột thừa bị bít tắc. Sự quá sản tổ chức limpho ở thành ruột thừa là nguyên nhân chính gây tắc lòng ruột thừa. Ngoài ra có thể gặp các nguyên nhân tắc khác: sỏi phân, ký sinh trùng( giun đũa chui vào ruột thừa), các dị vật ( hạt quả)... Khi lòng ruột thừa bị tắc gây ứ đọng dịch tiết dẫn tới tăng áp lực trong lòng ruột thừa, ứ trệ tuần hoàn, vi khuẩn phát triển chuyển chất tiết thành mủ. Giai đoạn đầu quá trình...
5p
truongthiuyen2
09-06-2011
380
22
Download
-
Tên thuốc: Herba polygoni Avicularis. Tên khoa học: Polygonum aviculare L. Bộ phận dùng: phần trên mặt đất của cây. Tính vị: vị đắng, tính hơi hàn Qui kinh: Vào kinh Bàng quang. Tác dụng: Tăng chuyển hoá nước, điều hoà tiểu tiện bất thường, diệt ký sinh trùng và trị ngứa. Chủ trị: Trị nhiệt lâm, hoàng đản, mẩn ngứa, lở loét, ngứa âm đạo, trẻ nhỏ có giun đũa. - Thấp nhiệt ở bàng quang biểu hiện như nước tiểu ít và có máu, đau khi tiểu, muốn đi tiểu và hay đi tiểu: Dùng phối hợp Biển súc với Cù mạch,...
4p
downy_quyenru
05-01-2011
136
4
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
