intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình toiec

Xem 1-19 trên 19 kết quả Giáo trình toiec
  • "English Grammar (Ngữ pháp Tiếng Anh)" là giáo trình dành cho người tự học luyện thi chứng chỉ A, B, Toiec, Toefl, Ielts. Giáo trình tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng,... giúp các bạn dễ dàng hệ thống và nắm bắt kiến thức thật hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

    pdf129p tienkhanha13 23-11-2014 864 404   Download

  • Giáo trình Longman New Real TOEIC - Actual Test for Reading Comprehension cung cấp 1 Pre -Actual test + 8 bài Test về phần Reading, độ khó tương đương bài thi TOEIC thật. Giúp các bạn rèn luyện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi Toeic.

    pdf292p luongmylm 20-12-2013 751 222   Download

  • Trong một cuộc khảo sát cá nhân thực hiện cuối năm 2012, tôi nhận thấy rằng: “Hơn 60% các bạn học tiếng Anh xem kỹ năng nghe là một trong những trở ngại lớn nhất.” Trong đó, có rất nhiều bạn luyện nghe bằng nhiều cách khác nhau nhưng đều thất bại. Khi được hỏi “Các bạn đang luyện nghe như thế nào?”, đa số các bạn trả lời rằng: Luyện nghe mỗi ngày Nghe bất cứ lúc nào rảnh Xem phim, nghe nhạc Nghe tin tức, nghe các bản tin VOA, BBC… Nghe các đoạn audio trong giáo trình...

    pdf6p bunmam_1 15-05-2013 163 25   Download

  • Natural Approat∫ là một công trình nghiên cứu khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ, rút ngắn quá trình hình thành ngôn ngữ tự nhiên của con người, loại bỏ hết tất cả những cái sai làm mất nhiều thời gian và chỉ thực hiện một chuỗi quá trình đúng, giúp một người từ chỗ không diễn đạt được ý mình đến khả năng diễn đạt lưu loát. Phương pháp này thông qua hai quá trình độc lập nhau, đó là quá trình “nạp” và quá trình “khai thông”. Quá trình “nạp” Natural Approat∫ mô phỏng phương pháp “nạp” tự...

    pdf6p bunmam_1 15-05-2013 153 18   Download

  • Tham khảo tài liệu 'giáo trình toiec', ngoại ngữ, toefl - ielts - toeic phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

    pdf115p 986753421 05-06-2012 1788 1024   Download

  • Tài liệu bài tập về ngữ pháp tiếng anh dành cho người mới bắt đầu học tiếng anh TOIEC

    pdf25p tengteng12 16-12-2011 96 22   Download

  • Bài tập tiếng anh và hướng dẫn đầy đủ + ví dụ cho người luyện thi TOIEC

    pdf48p tengteng12 16-12-2011 73 23   Download

  • câu hỏi tiếng anh luyện kĩ năng thi TOIEC. Có đáp án

    pdf43p tengteng12 16-12-2011 202 95   Download

  • Việc đánh giá khả năng ngôn ngữ trong bài thi TOEIC mới được cải tiến bằng hệ thống câu hỏi phản ánh các ngữ cảnh cụ thể trong môi trường làm việc quốc tế hiện đại. Không phải tất.Mục tiêu của người học tiếng Anh đó là làm sao để có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả trong môi trường làm việc hàng ngày, từ những tình huống giao tiếp cơ bản, đơn giản đến..

    doc60p thankailo 02-10-2011 372 233   Download

  • During - trong suốt (hành động xảy ra trong một quãng thời gian) during for + time (chỉ trạng thái). Ví dụ: During our vacation, we visited many relatives across the country. During the summer, we do not have to study. 54.2 From (từ)

    pdf7p poseidon01 14-07-2011 290 174   Download

  • Nếu cả 2 tân ngữ đều là đại từ nhân x​n g thì không đ​ợ c dùng công thức trực tiếp (tức là công thức thứ nhất đ​ợ c sử dụng). Ví dụ: Correct : They gave it to us. Incorrect: They gave us it. - Động từ to introduce và to mention không bao giờ đ​ợc dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp. To introduce sb/smth to sb to mention smth to sb Một số thí dụ bổ trợ John gave the essay to his teacher. John gave his teacher the essay...

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 264 187   Download

  • nó t​ơ ng đ​ơ ng với nghĩa “ tuy nhiên” (however). Ví dụ: He promised to call me, but till now I haven’t received any call from him, though. Một số thí dụ bổ trợ In spite of the bad weather, we are going to have a picnic. The child ate the cookie even though his mother had told him not to. Although the weather was very bad, we had a picnic. The committee voted to ratify the amendment despite the objections. Though he had not finished the paper, he went to sleep. She attended the class although she did...

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 269 186   Download

  • àm cho ai, cái gì bị làm sao) Ví dụ: Working all night on Friday made me tired on Saturday. The hurricane caused many water front houses damaged. - Đằng sau động từ to make còn có thể dùng 1 tính từ. To make smb / smth + adjective Ví dụ: Wearing flowers made her more beautiful. Đi theo h​ớ ng này thì động từ to find có thể dùng theo công thức: To find + smb/ smth + adjective (P1- P2) Nếu là phân từ 1 sẽ mang tính chủ động còn phân từ 2 mang tính bị động....

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 283 213   Download

  • Là loại so sánh gấp r​ỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không đ​ợ c dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. much + noun + as + many pronoun noun Subject + verb + bội số + as + Ví dụ: This encyclopedia costs twice as much as the other one. At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. Jerome has half as many records now as I had last year.

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 275 206   Download

  • Sở dĩ gọi là nh​ vậy vì trong câu trả lời có thể dùng yes hoặc no ở đầu câu. Nên nhớ rằng: Yes + positive verb No + negative verb. Không đ​ợ c nhầm lẫn dạng câu trả lời tiếng việt.Câu hỏi thông báo Là loại câu hỏi mà trong câu trả lời ngoài yes hoặc no ra còn phải thêm một số các thông tin khác. Các câu hỏi này dùng với một số các đại từ nghi vấn.

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 291 213   Download

  • Chỉ một thói quen, hành động th​ờ ng xuyên xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ: When David was young, he used to swim once a day. ( Thói quen trong quá khứ) Chuyển sang câu nghi vấn: Did + Subject + use to + Verb = Used + Subject + to + verb .Ví dụ: When David was young, did he use to swim once a day? used he to swim once a day? Câu phủ định: Subject + didn’t + use to + Verb = Subject + used not to + verb. Ví dụ: When David was young,...

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 291 211   Download

  • Tr​ớ c các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử. Ví dụ: The constitution, the Magna Carta.  Tr​ớc tên các nhóm dân tộc thiểu số. Ví dụ: The Indians, the Aztecs.  Nên dùng tr​ớc tên các nhạc cụ. Ví dụ: To play the piano.  Tr​ớ c tên các môn học cụ thể. Ví dụ: The applied Math. The theoretical Physics. Tr​ớ c tên các lục địa, tiểu bang, tỉnh, thành phố, quận, huyện. Ví dụ: Europe, California.  Tr​ớ c tên bất cứ môn thể thao nào. Ví dụ: Base ball, basket ball.  Tr​ớc tên...

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 366 265   Download

  • - Nếu động từ đằng sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì nó ám chỉ các thành viên của tổ chức hoặc nhóm đó đang hoạt động riêng rẽ. Ví dụ: The congress votes for the bill. The congress are discussing the bill (some agree but some don’t). (TOEFL không bắt lỗi này) * Majority Danh từ này đ​ợc dùng tuỳ theo danh từ đi đằng sau nó. The majority + singular verb The majority of the plural noun + plural verb. Ví dụ: The majority believes that we are in no danger....

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 359 240   Download

  • Hiệntại đơn giản (simple present) Hiện tại tiếp diễn (present progressive) Present perfect ( hiện tại hoàn thành) Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive) b 2.2 Quá khứ ( Past) Quá khứ đơn giản (simple past) Quá khứ tiếp diễn (Past progresive). Quá khứ hoàn thành (past perfect). Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).

    pdf12p poseidon01 14-07-2011 476 297   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2