intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học nói tiếng Anh IELTS

Xem 1-20 trên 58 kết quả Học nói tiếng Anh IELTS
  • Bài giảng Tiếng Anh 7 - Unit 7: Lesson 3 (Sách Global Success) được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững cách sử dụng "It + be + adjective + to-infinitive" để đưa ra nhận xét và cách dùng "distance expressions" (It is about... from... to...). Bài này giải thích cấu trúc và cách diễn đạt khoảng cách. Nội dung chính gồm lý thuyết ngữ pháp, ví dụ minh họa và bài tập ứng dụng. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo!

    ppt24p lacky 27-05-2025 1 1   Download

  • Bài giảng Tiếng Anh 8 - Unit 5: Lesson 4 (Sách Global Success) được biên soạn nhằm giúp học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp liên quan đến chủ đề phong tục và truyền thống. Bài này cung cấp các mẫu câu hỏi và trả lời về các lễ hội, nghi thức văn hóa và cách chia sẻ về những phong tục đặc trưng (ví dụ: "What is a popular custom in your area?", "People usually..."). Nội dung chính bao gồm các đoạn hội thoại mẫu, bài tập đóng vai và hoạt động thảo luận nhóm về chủ đề này, giúp học sinh tự tin trình bày về nét đẹp văn hóa.

    ppt14p lacky 27-05-2025 1 1   Download

  • Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 2: Lesson 3 (Sách Global Success) được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững cấu trúc ngữ pháp "There is/There are" và giới từ chỉ nơi chốn. Tài liệu này giải thích cách sử dụng các cấu trúc để mô tả sự vật trong nhà và vị trí của chúng. Nội dung chính gồm lý thuyết ngữ pháp, ví dụ minh họa và các bài tập điền từ, đặt câu. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo!

    ppt31p lacky 27-05-2025 2 1   Download

  • Bài giảng Tiếng Anh 6 - Unit 2: Lesson 7 (Sách Global Success) được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn tập kiến thức Unit 2 và thực hiện dự án. Tài liệu này củng cố từ vựng về nhà cửa, cấu trúc "There is/There are", giới từ và các kỹ năng liên quan, đồng thời hướng dẫn học sinh làm một mô hình "Ngôi nhà mơ ước của em". Nội dung chính gồm bài tập ôn luyện và các bước thiết kế dự án sáng tạo. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo!

    ppt20p lacky 27-05-2025 2 1   Download

  • interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị. Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy. Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của mình nào? interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đ ề cao mình đấy. interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những thế mạnh của tôi là tôi có kh ả năng ngoại giao tốt. interviewee:That has helped me to develop...

    pdf49p nguyenson1590 21-11-2012 276 52   Download

  • Nội dung: Chuyên đề này sẽ đi đánh giá tổng cầu dựa trên mô hình IS-LM, được J. Hicks (hiệp sỹ, người Anh, oxford, sinh năm 1904-1989, nobel năm 72 cùng với Kenneth J. Arrow), xây dựng từ những năm 30s nhằm giải thích cho tác phẩm rất quan trọnng và nổi tiếng của thế giới kinh tế học của Keynes là “Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ”. ...

    ppt177p dahoaquan2509 30-07-2013 143 18   Download

  • p 01-01-1970   Download

  • Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo và ôn thi tiếng Anh, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu IELTS Academic Reading Sample 123 - Is There Really a War on Drugs dưới đây. Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và ôn thi.

    doc5p mucnang000 17-04-2021 23 3   Download

  • Câu phức (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ. Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính. Dưới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì. A/ Động từ của mệnh đề chính ở Thì hiện tại 1) She says that she is a film star (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

    pdf4p lathucuoicung123 26-09-2013 202 21   Download

  • Câu bị động là một phạm trù ngữ pháp có trong rất nhiều ngôn ngữ, kể cả trong tiếng Việt. Tuy nhiên, đối với tiếng Anh, việc sử dụng bị động trở nên rất phổ biến. Việc sử dụng câu bị động được cho là một cách diễn đạt tế nhị và "phải phép" trong giao tiếp. Ví dụ: It is said that he had resigned because of a sex scandal. Với cách sử dụng bị động, người nói không ám chỉ ai, vậy có nghĩa là không đụng chạm đến ai... ...

    pdf5p lathucuoicung123 26-09-2013 158 16   Download

  • Cấu trúc này rất phổ biến, cho phép bạn đặt câu phức gồm 2 mệnh đề, mệnh đề trước THAT và mệnh đề sau THAT. Cấu trúc này có nghĩa là QUÁ…ĐẾN NỖI … * CÔNG THỨC: …SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ. * VÍ DỤ: + Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO BE (AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)

    pdf4p noiaybinhyen123 26-09-2013 155 10   Download

  • Spring is my favorite season .Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Spring is my favorite season. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: Spring is my favorite season.

    pdf5p camdodoisinhvien 27-06-2013 103 8   Download

  • She is going to go on business at the end of June .*She is going to go on business at the end of June. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “to be + going to + V-nguyên thể” – sẽ làm gì (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

    pdf5p camdodoisinhvien 27-06-2013 63 5   Download

  • Tiếng Anh và ngôn ngữ nói đùa .Lắm khi, trong tiếng Anh, một phát ngôn , một câu nói đều kèm theo 1 ngụ ý, một câu nói đùa. Ví như: Khi Alice nói rằng “Is this your idea of a joke?” – Đây là ý đùa cợt của bạn hả? cô ấy ngụ ý rằng “Do you think it (my fear of heights) isn’t serious?” – Bạn nghĩ rằng nó (sự sợ về độ cao) không có thật hả?

    pdf5p stylegau 21-06-2013 62 6   Download

  • Các câu thành ngữ dễ nhớ nhất (p2) .Tiếp theo phần 1, các câu thành ngữ tiếng Anh dễ nhớ dưới đây sẽ giúp các em bớt khó khăn trong việc nhớ và sử dụng thành ngữ. Quân tử nhất ngôn Promise is debt Quân tử nhất ngôn là quân tử dại, Quân tử nói đi nói lại là quân tử khôn Promises are made to be broken.

    pdf7p stylegau 21-06-2013 88 8   Download

  • East, eastern, south, southern... .Chúng ta thường dùng eastern, southern… để nói về những khu vực không xác định, còn east, south…thì đối với những khu vực cụ thể hơn.   The northern part of this country is hilly. The west side of the house (không dùng: The western side …)

    pdf6p oishithetgiay 20-06-2013 38 3   Download

  • Mệnh đề quan hệ .Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa. Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN. I. WHO : Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH. Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.

    pdf6p hetmuonnoi 13-06-2013 402 38   Download

  • Những cụm từ "ĐỘC" trong tiếng Anh .Giúp ích cho các bạn trong quá trình dịch Việt - Anh, Anh - Việt hoặc dùng để viết bài luận. It is worth noting that: đáng chú ý là It was not by accident that… không phải tình cờ mà… What is more dangerous, .. nguy hiểm hơn là But frankly speaking, .. thành thật mà nói Place money over and above anything else: xem đồng tiền trên hết mọi thứ Be affected to a greater or less degree: ít nhiều bị ảnh hưởng According to estimation,… theo ước tính,… According to statistics, …...

    pdf7p doidieumuonnoi 05-06-2013 173 39   Download

  • Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks from 1 to 5. The relationship between students and the teachers is less formal in the USA than in many other countries. American students do not stand up (1)………their teacher enters the room. Students are generally encouraged to ask questions during class, to stop in the teacher’s office for extra help and to phone if they are absent. Most teachers (2)………students to enter class late or leave early if necessary. (3)………the lack of formality,...

    pdf4p cuong20693 20-05-2013 122 8   Download

  • 1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề. 2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính: a. Đẳng lập (song song): Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...): Ví dụ: He and I are students. She is beautiful and kind.

    pdf3p bibocumi39 16-04-2013 146 33   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
273=>0